|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1027/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Thanh tra Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
1027/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1027/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 09 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA
TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 06/TTr-VP ngày 21/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 19 thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc,
trong đó: 05 thủ tục hành chính tại cấp tỉnh; 05 thủ tục hành chính tại cấp huyện;
04 thủ tục hành chính tại cấp xã và 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng
chống tham nhũng áp dụng chung trên địa bàn tỉnh.
Nội dung cụ thể
của 19 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra
tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 2639/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh,
thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 1027/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN
VÀ XỬ LÝ ÐÕN:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
Theo Điều 28, Luật
khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh.
|
Không
|
- Luật khiếu nại;
-Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
-Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
-Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai
|
Theo Điều 37, Luật
Khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không
|
-Luật khiếu nại;
-Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
-Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
-Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
|
3
|
Giải quyết tố
cáo
|
Theo quy định tại Điều
21, Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh.
|
Không
|
-Luật Tố cáo 2011;
-Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
-Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
4
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1, Điều
28, Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận tiếp công dân thuộc
Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành.
|
Không
|
- Luật Tiếp công
dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
-Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiếp công dân;
-Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy
trình tiếp công dân.
|
5
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công dân tỉnh;
Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành.
|
Không
|
-Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo năm 2011
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
-Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định
chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
-Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
-Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định
chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
-Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định
quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CÂìP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG
DÂN VÀ XỬ LÝ ÐÕN:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
Theo Điều 28, Luật khiếu
nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
|
Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật khiếu nại;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
-Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính,
- Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai
|
Theo Điều 37, Luật
Khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
|
Thanh tra
huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật khiếu nại
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
-Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
|
3
|
Giải quyết tố
cáo
|
Theo quy định tại Điều
21, Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
-Luật Tố cáo 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
-Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
4
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1, Điều
28, Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban tiếp
công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc
UBND cấp huyện.
|
Không
|
-Luật Tiếp công
dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
-Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tiếp công dân;
-Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy
trình tiếp công dân.
|
5
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban tiếp công dân cấp
huyện; Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp
huyện.
|
Không
|
-Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
-Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định
chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
-Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định
chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ÐÕN:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
Theo Điều 28, Luật khiếu nại: Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-Luật khiếu nại;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
-Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
-Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
|
2
|
Giải quyết tố
cáo
|
Theo quy định tại Điều 21, Luật Tố cáo: thời hạn
giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết
tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể
gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp
thì không quá 60 ngày.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-Luật Tố cáo 2011;
-Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
-Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
3
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1, Điều 28, Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công
dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy
trình tiếp công dân.
|
4
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
-Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
-Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định
chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
-Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
-Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định
chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
D. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG ÁP DỤNG CHUNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Kê khai tài sản,
thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng
11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày
31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất
vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ
quan hành chính nhà nước; Các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức
triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập.
|
2
|
Công khai bản kê
khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ
quan hành chính nhà nước; Các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức
triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài
sản, thu nhập.
|
3
|
Xác minh tài sản,
thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường
hợp phức tạp th́ thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Thanh tra tỉnh; Thanh
tra sở; Thanh tra huyện; Bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội
bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập.
|
4
|
Tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối
giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ
quan hành chính nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách
nhiệm giải trình.
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5
|
Thực hiện việc
giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15
ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội
dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực
hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ
quan hành chính nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách
nhiệm giải trình.
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1027/QĐ-UBND ngày 09/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
1.047
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|