|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1027/QĐ-BTP 2019 Bảng tiêu chí thi đua xếp hạng các cơ quan Thi hành án
Số hiệu:
|
1027/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1027/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG CÁC CƠ QUAN
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 96/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BTP ngày 07
tháng 6 năm 2018 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen
thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí
chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ
trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ
Tư pháp, Trưởng, Phó Trưởng các Khu vực thi đua, Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban TĐKT Trung ương (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ TĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
PHỤ LỤC
CÁCH CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN
SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1027 /QĐ-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Đối tượng áp dụng
Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (Sau đây gọi tắt là Cục THADS); Chi cục Thi hành án dân các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Sau đây gọi tắt là Chi cục THADS)
2. Phạm vi áp dụng
2.1. Đối với Cục THADS
Chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ của các phòng, tương đương thuộc Cục và các Chi cục trên địa bàn
tỉnh, thành phố được quy định tại Phần A của Bảng tiêu chí.
2.2. Đối với Chi cục THADS
Chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của Chi cục được quy định tại Phần B của Bảng tiêu chí
3. Cách tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu
chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% hoặc vượt chỉ tiêu Tổng cục
giao cho Cục, Cục giao cho Chi cục (về việc, về tiền); các tiêu chí về các lĩnh
vực khác nếu hoàn thành và đảm bảo tiến độ, chất lượng thì đạt số điểm chuẩn
như quy định cho mỗi mục;
- Hoàn thành dưới 100% chỉ tiêu do Tổng cục giao
cho Cục, Cục giao cho Chi cục (về việc, về tiền) thì điểm đạt được xác định là
điểm tương ứng với tỷ lệ % chỉ tiêu đạt được theo quy định tại Bảng tiêu chí. Một
số tiêu chí điểm đạt được là số điểm sau khi trừ đi các sai phạm (trường hợp điểm
trừ lớn hơn số điểm chuẩn của mục thì không tính điểm mục đó);
- Các tiêu chí chưa thực hiện được: 0 điểm.
Cụ thể như sau:
3.1.Mục 1, 2 Phần I (kết quả thi hành xong
về việc, về tiền)
a) Đạt 100% hoặc vượt chỉ tiêu được giao cho đơn
vị: đạt điểm chuẩn 40 điểm.
Ví dụ về việc: Năm 2019, Cục
THADS tỉnh A (là đơn vị có dưới 500 việc, toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan
Cục và Chi cục trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số việc dưới 5.000 việc) được
Tổng cục giao chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành là 73% và nếu
trong năm Cục đạt chỉ tiêu 73% thì số điểm Cục đạt được tại mục này là: 40 điểm
(điểm chuẩn)
Cục THADS tỉnh B (là đơn vị có từ 500 việc đến
dưới 1.000 việc, toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục trên địa bàn
tỉnh, thành phố) có từ 5.000 việc đến dưới 10.000 việc) được Tổng cục giao
chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành là 73% và nếu trong năm Cục đạt
chỉ tiêu 80% (vượt chỉ tiêu 7%) thì số điểm Cục đạt được tại mục này vẫn
là 40 (điểm chuẩn).
Ví dụ về tiền: Năm 2019, Cục
THADS tỉnh C (là đơn vị có số tiền phải thi hành dưới 5 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh,
thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số
tiền phải thi hành dưới 300 tỷ đồng/năm) được Tổng cục giao chỉ tiêu về tiền
giải quyết trên số tiền có điều kiện thi hành là 33% và nếu trong năm Cục đạt
chỉ tiêu 33% thì số điểm Cục đạt được tại mục này là: 40 (điểm chuẩn);
Cục THADS tỉnh D (là đơn vị có số tiền phải
thi hành trên 100 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan cục và Chi cục
trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số tiền phải thi hành trên 1.500 tỷ đồng/năm)
được Tổng cục giao chỉ tiêu về tiền giải quyết trên số tiền có điều kiện thi
hành là 33% và nếu trong năm Cục đạt chỉ tiêu 40% (vượt chỉ tiêu 7%) thì
số điểm Cục đạt được tại mục này vẫn là 40 (điểm chuẩn).
b) Đạt dưới 100% chỉ tiêu được giao cho đơn vị:
Điểm đạt được được tính như điểm chuẩn quy định tương ứng với 03 tỷ lệ % đạt được
(không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%; không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10% và
không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên) ứng với đơn vị được phân theo số lượng việc
và tiền thi hành theo quy định của Bảng tiêu chí này:
Ví dụ: Năm 2019, Cục THADS
tỉnh E (là đơn vị có dưới 500 việc, toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan cục và
Chi cục THADS trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số việc dưới 5.000 việc) được
Tổng cục giao chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành là 73% và nếu
trong năm Cục chỉ đạt 70% (không đạt chỉ tiêu 3%) thì số điểm Cục đạt được
tại mục này là: 35 điểm.
Cục THADS tỉnh F (là đơn vị có số tiền phải
thi hành từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ
quan cục và Chi cục THADS trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số tiền phải thi
hành từ 300 tỷ đồng đến dưới 700 tỷ đồng/năm) được Tổng cục giao đạt chỉ
tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành là 33% và nếu trong năm Cục chỉ đạt
30% (không đạt chỉ tiêu 3%) thì số điểm Cục đạt được tại mục này là: 36
điểm.
3.2. Tiểu mục c của mục 4 Phần I (phân loại
việc chính xác 100%)
Đối với tiêu chí phân loại việc không chính xác
tại tiểu mục c của mục 4 Phần I: Phân loại việc không chính xác từ 3% trở xuống
trên tổng số việc phải thi hành án trong năm thì tính 2 điểm; phân loại việc
không chính xác trên 3% tổng số việc phải thi hành án trong năm thì sẽ không
tính điểm của mục này.
3.3. Các Mục còn lại của Bảng tiêu chí
Điểm đạt được tương ứng với công việc hoàn thành
quy định tại mỗi điểm trong tiểu mục hoặc tại mỗi tiểu mục của các Mục.
II. VỀ XẾP HẠNG
1. Cách tính tổng điểm thi đua để xét, đánh
giá, xếp hạng
1.1. Đối với Cục Thi hành án dân sự
Trên cơ sở kết quả tổng điểm tự chấm của Cục Thi
hành án dân sự và điểm chấm của Tổng cục Thi hành án dân sự đối với Cục Thi
hành án dân sự, cách tính tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng Cục
Thi hành án dân sự như sau:
Tổng số điểm
thi đua để xét, đánh giá xếp hạng
|
=
|
Tổng điểm tự
chấm của Cục + (Tổng điểm của Tổng cục Thi hành án dân sự chấm cho Cục Thi
hành án dân sự x 2)
|
3
|
Ví dụ:
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh A tự chấm tổng điểm
đạt 183 điểm.
- Tổng cục Thi hành án dân sự chấm cho Cục thi
hành án dân sự tỉnh A đạt tổng điểm 186 điểm.
Kết quả:
Tổng số điểm
thi đua để xét, đánh giá xếp hạng đối với Cục Thi hành án dân sự tỉnh A
|
=
|
183 +
(186x2)
|
=
|
185 điểm
|
3
|
1.2. Đối với Chi cục Thi hành án dân sự
Trên cơ sở kết quả tổng điểm tự chấm của Chi cục
Thi hành án dân sự và điểm chấm của Cục Thi hành án dân sự đối với Chi cục Thi
hành án dân sự, cách tính tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng Chi cục
Thi hành án dân sự như sau:
Tổng số điểm
thi đua để xét, đánh giá xếp hạng
|
=
|
Tổng điểm tự
chấm của Chi cục + (Tổng điểm của Cục Thi hành án dân sự chấm cho Chi cục Thi
hành án dân sự x 2)
|
3
|
Ví dụ:
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh A tự
chấm tổng điểm đạt 183 điểm.
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh A chấm cho Chi cục
thi hành án dân sự huyện B, tỉnh A đạt tổng điểm 186 điểm.
Kết quả:
Tổng số điểm
thi đua để xét, đánh giá xếp hạng đối với Chi cục Thi hành án dân sự huyện B,
tỉnh A
|
=
|
183 +
(186x2)
|
=
|
185 điểm
|
3
|
2. Cơ chế xét, xếp hạng
2.1. Đối với Chi cục Thi hành án dân sự
Trên cơ sở xem xét kết quả tự chấm điểm của các
Chi cục THADS, kết quả rà soát, thẩm định của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Cục
THADS, Cục trưởng Cục THADS xem xét, quyết định xếp hạng các Chi cục THADS.
2.2. Đối với Cục Thi hành án dân sự
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các Cục
THADS, kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp hạng của Tổng cục Thi hành án dân sự đối
với các Cục THADS, Vụ Thi đua – Khen thưởng – Thường trực Hội đồng TĐKT ngành
Tư pháp rà soát, thẩm tra điểm chấm, mức xếp hạng và dự kiến xếp hạng các Cục
THADS, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ngành Tư pháp xem xét, báo cáo
xin ý kiến của Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định
xếp hạng đối với các Cục THADS.
3. Cơ cấu xếp hạng Cục, Chi cục THADS năm
2019
3.1. Cơ cấu xếp hạng Cục, Chi cục THADS
Cơ cấu xếp hạng Cục, Chi cục THADS năm 2018 gồm
04 hạng, cụ thể như sau:
- Hạng A (Xuất sắc): Xem xét, lựa chọn
các đơn vị đạt từ 190 điểm trở lên; đạt cả hai chỉ tiêu về thi hành án dân
sự theo Quyết định số 1392/QĐ-TCTHADS ngày 21/12/2018 của Tổng cục Thi hành án
dân sự (về việc, về tiền);
- Hạng B (Tốt): Xem xét, lựa chọn các đơn
vị đạt từ 180 đến dưới 190 điểm; đạt cả hai chỉ tiêu được giao;
- Hạng C (Trung bình): Xem xét các đơn vị
đạt từ 160 đến dưới 180 điểm; các đơn vị từ 180 điểm trở
lên nhưng không được xếp hạng A và B
- Hạng D (Yếu): Các đơn vị đạt dưới 160
điểm; các đơn vị không đủ điều kiện xem xét xếp hạng A (Xuất sắc), B (Tốt), C
(Trung Bình); các đơn vị có công chức, người lao động lao động trực thuộc bị khởi
tố hình sự.
* Lưu ý
- Không xếp hạng A (Xuất sắc), hạng B (Tốt) đối
với các trường hợp:
+ Đơn vị phân loại việc thi hành án không chính
xác trên 5% tổng số vệc phải thi hành trong năm;
+ Đơn vị báo cáo, thống kê không chính xác từ 50
việc hoặc từ 500 triệu đồng trở lên;
+ Đơn vị mất đoàn kết hoặc có biểu hiện mất đoàn
kết (phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh trong nội bộ);
+ Đơn vị có tiêu cực hoặc có vi phạm nghiêm trọng
trong công tác tiếp nhận, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch, thi vào ngạch,
khen thưởng, kỷ luật.
+ Đơn vị có cá nhân bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên; có cá nhân bị xử lý kỷ luật do các hành vi sách nhiễu, tiêu cực,
tham ô, tham nhũng; có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ đến mức phải bồi thường[1] trừ trường hợp vi phạm do đơn vị tự phát hiện, chủ động xử
lý hoặc đề nghị xử lý thì có thể xem xét xếp hạng B (Tốt).
- Xếp hạng C đối với các đơn vị thuộc các đơn vị
không được xem xét xếp hạng A hoặc B nêu trên.
- Xếp hạng D (Yếu) đối với đơn vị có công chức,
người lao động trực thuộc Cục hoặc Chi cục bị khởi tố hình sự.
- Đối với các trường hợp có đơn thư khiếu nại, tố
cáo đang được xác minh, làm rõ hoặc đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền
xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu
vi phạm thì sau khi có kết luận chính thức của cơ quan có thẩm quyền mới xem
xét về thi đua, khen thưởng.
3.2. Cơ chế đặc thù
Xem xét xếp hạng A (Xuất sắc) đối với 03 tỉnh có
số lượng việc và 03 tỉnh có số lượng tiền cao nhất cả nước, trong đó phải đảm bảo
hoàn thành 02 chỉ tiêu về việc và về tiền; số lượng thụ lý về việc và tiền của
đơn vị trong năm tăng trên 10% so với năm trước.
III. VỀ XÉT KHEN THƯỞNG
Căn cứ kết quả chấm điểm và xếp hạng đối với các
cơ quan THADS địa phương, trên cơ sở tỷ lệ đề nghị khen thưởng do Bộ Tư pháp
quy định, các tiêu chuẩn đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng,
các Cục THADS tổ chức bình xét, đề nghị khen thưởng tổng kết năm, cụ thể như
sau:
1. Đối với danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”,
“Cờ thi đua ngành Tư pháp”
Được lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu,
đủ điều kiện xếp hạng A (Xuất sắc).
2. Đối với danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”
Được lựa chọn trong số các đơn vị đủ
điều kiện xếp hạng A (Xuất sắc) và hạng B (Tốt) và được đánh giá hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ.
3. Đối với danh hiệu “Tập thể Lao động tiên
tiến”-
- Là các đơn vị được xếp hạng B và được đánh giá
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Mốc thời gian tính kết quả công tác để chấm
điểm
Thời gian tính kết quả công tác từ 01
tháng 10 năm 2018 đến 30 tháng 9 năm 2019
2. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Chi cục Thi hành án dân sự
Chi cục THADS tự đánh giá, chấm điểm thi đua của
đơn vị mình, gửi kết quả về Cục THADS theo thời gian do Cục THADS quy định.
1.2. Cục Thi hành án dân sự
- Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm thi đua của các
Chi cục, Cục THADS thẩm định, chấm điểm thi đua, quyết định xếp hạng đối với
Chi cục, gửi 01 bản về Vụ Thi đua – Khen thưởng - Thường trực Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng ngành Tư pháp, 01 bản về Tổng cục Thi hành án dân sự.
- Căn cứ kết quả công tác của toàn tỉnh (thành
phố), Cục Thi hành án dân sự, tự đánh giá, chấm điểm, gửi 01 bản về Vụ Thi đua
– Khen thưởng - Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, 01 bản
về Tổng cục Thi hành án dân sự và 01 bản về Khu vực thi đua trước ngày
10/10/2019.
1.3. Tổng cục Thi hành án dân sự
Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm xem
xét, đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí và chấm điểm đối với các Cục
THADS, gửi kết quả về Vụ Thi đua - Khen thưởng, cơ quan thường trực của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp trước ngày 17/10/2019.
1.4. Vụ Thi đua - Khen thưởng
Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tổng hợp,
rà soát, thẩm tra kết quả tự chấm điểm của các Cục THADS và kết quả chấm điểm của
Tổng cục THADS đối với các Cục THADS, dự kiến xếp hạng, đề nghị Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xem xét, báo cáo xin ý kiến của Ban Cán sự Đảng
Bộ Tư pháp và trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 10/11/2019; gửi
kết quả xếp hạng về các Cục THADS và Ban chỉ đạo THADS các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày Bộ trưởng ký, ban hành.
1.5. Khu vực thi đua
Căn cứ kết quả tự chấm điểm, xếp hạng của các cơ
quan THADS địa phương trong năm 2019, kết quả kiểm tra chéo của Khu vực, dự kiến
đề nghị xếp hạng của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ngành Tư pháp, Khu vực thi
đua tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành của các tiêu chí và bình xét, suy tôn
danh hiệu “Cờ thi đua ngành Tư pháp”, “Cờ thi đua của Chính phủ” đối với các cơ
quan THADS địa phương tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của
các Khu vực thi đua năm 2019./.
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG CƠ QUAN THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1027/QĐ-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
A. TIÊU CHÍ THI ĐUA ĐỐI VỚI
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
STT
|
NỘI DUNG
|
TIÊU CHÍ THI
ĐUA
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, HÀNH
CHÍNH
|
|
130
|
|
|
1
|
Kết quả thi hành án về việc
|
|
40
|
|
|
a
|
Cơ quan Cục có dưới 500 việc; toàn tỉnh, thành
phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số việc
dưới 5.000 việc
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
34
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
33
|
|
|
b
|
Cơ quan Cục có từ 500 việc đến dưới 1.000 việc;
toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS trên địa bàn tỉnh, thành
phố) có từ 5.000 việc đến dưới 10.000 việc
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
36
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
34
|
|
|
c
|
Cơ quan Cục có từ 1.000 việc đến dưới 1.500 việc;
toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS trên địa bàn tỉnh,
thành phố) có từ 10.000 việc đến dưới 15.000 việc
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
37
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
36
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
35
|
|
|
d
|
Cơ quan Cục có từ 1.500 việc đến dưới 2.000 việc;
toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS trên địa bàn tỉnh, thành
phố) có từ 15.000 việc đến dưới 20.000 việc
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
38
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
37
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
36
|
|
|
đ
|
Cơ quan Cục có từ 2.000 việc trở lên; toàn tỉnh,
thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS trên địa bàn tỉnh, thành phố) có
từ 20.000 việc trở lên
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
39
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
38
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
37
|
|
|
2
|
Kết quả thi hành án về giá trị
|
|
40
|
|
|
a
|
Cơ quan Cục có số tiền phải thi hành dưới 5 tỷ
đồng/năm; toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS trên địa bàn
tỉnh, thành phố) có số tiền phải thi hành dưới 300 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
34
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
33
|
|
|
b
|
Cơ quan Cục có số tiền phải thi hành từ 5 tỷ đồng
đến dưới 20 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS
trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số tiền phải thi hành từ 300 tỷ đồng đến dưới
700 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
36
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
34
|
|
|
c
|
Cơ quan Cục có số tiền phải thi hành từ 20 tỷ
đồng đến 50 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục
THADS trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số tiền phải thi hành từ 700 tỷ đồng đến
dưới 1.100 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
37
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
36
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
35
|
|
|
d
|
Cơ quan Cục có số tiền phải thi hành từ 50 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng/năm; toàn tỉnh thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS
trên địa bàn tỉnh, thành phố) có số tiền phải thi hành từ 1.100 tỷ đồng đến
1.500 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
38
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
37
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
36
|
|
|
đ
|
Cơ quan Cục có số tiền phải thi hành trên 100
tỷ đồng/năm; toàn tỉnh, thành phố (gồm cơ quan Cục và Chi cục THADS trên địa
bàn tỉnh, thành phố) có số tiền phải thi hành trên 1.500 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
39
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
38
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
37
|
|
|
3
|
Công tác theo dõi thi hành án hành chính
|
|
10
|
|
|
a
|
Triển khai, phổ biến và quán triệt các văn bản
pháp luật về thi hành án hành chính
|
Triển khai, phổ biến và quán triệt đầy đủ các
văn bản pháp luật về thi hành án hành chính
|
2
|
|
|
Đơn vị chậm triển khai các văn bản pháp luật về
thi hành án hành chính
|
1
|
|
|
Đơn vị không triển khai các văn bản pháp luật
về thi hành án hành chính
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện, theo dõi thi hành án hành chính
|
Thực hiện, theo dõi kịp thời, đầy đủ và đúng quy
định của pháp luật (bảo đảm việc theo dõi 100% bản án, quyết định của Tòa án
về vụ án hành chính đã có hiệu lực thi hành)
|
3
|
|
|
Thực hiện, theo dõi không kịp thời hoặc thực
hiện không đầy đủ các hoạt động theo dõi THAHC theo quy định của pháp luật
|
1.5
|
|
|
c
|
Hướng dẫn nghiệp vụ công tác theo dõi thi hành
án hành chính; tham mưu đề xuất các biện pháp xử lý đối với các vụ THAHC phức
tạp, kéo dài
|
Thực hiện tốt công tác hướng dẫn nghiệp vụ
công tác theo dõi thi hành án hành chính; tham mưu đề xuất các biện pháp xử
lý đối với các vụ THAHC phức tạp, kéo dài
|
1
|
|
|
Chậm thực hiện công tác hướng dẫn nghiệp vụ
công tác theo dõi thi hành án hành chính; chậm tham mưu đề xuất các biện pháp
xử lý đối với các vụ THAHC phức tạp, kéo dài
|
0.5
|
|
|
Không thực hiện công tác hướng dẫn nghiệp vụ
công tác theo dõi thi hành án hành chính và tham mưu đề xuất các biện pháp xử
lý đối với các vụ THAHC phức tạp, kéo dài
|
0
|
|
|
d
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền các biện pháp xử lý
đối với các trường hợp qua kiểm tra xác định rõ có hành vi chậm THAHC, không
chấp hành án hành chính.
|
Thực hiện tốt công tác tham mưu cấp có thẩm
quyền các biện pháp xử lý đối với các trường hợp qua kiểm tra xác định rõ có
hành vi chậm THAHC, không chấp hành án hành chính
|
2
|
|
|
Chậm tham mưu cấp có thẩm quyền các biện pháp
xử lý đối với các trường hợp qua kiểm tra xác định rõ có hành vi chậm THAHC,
không chấp hành án hành chính.
|
1
|
|
|
Không tham mưu cấp có thẩm quyền các biện pháp
xử lý đối với các trường hợp qua kiểm tra xác định rõ có hành vi chậm THAHC,
không chấp hành án hành chính.
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ
quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án
|
Thực hiện chậm dưới 3 việc
|
2
|
|
|
Thực hiện chậm trên 3 việc
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định của pháp luật về thi
hành án dân sự
|
|
25
|
|
|
a
|
Ra quyết định về thi hành án
|
Ra quyết định về thi hành án đúng thời hạn,
đúng pháp luật
|
3
|
|
|
Ra quyết định về thi hành án không đúng thời hạn
từ 1 đến 3 việc (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 5 việc (đối với
đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 7 việc (đối với các đơn vị
có từ 5.000 - 10.000 việc/năm); đến 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
2
|
|
|
Ra quyết định về thi hành án không đúng pháp
luật, bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3 việc (đối với
đơn vị có dưới 2000 việc/năm); đến 5 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới
5.000 việc/năm); đến 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm);
đến 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1
|
|
|
Ra quyết định về thi hành án không đúng pháp
luật, bị cơ quan có thẩm quyền hủy từ 1 đến 3 việc (đối với đơn vị có dưới 2.000
việc/năm); đến 5 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến
7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm); đến 10 việc (đối với
đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
0
|
|
|
b
|
Đăng tải danh sách người phải thi hành án chưa
có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
Đăng tải kịp thời, đầy đủ đúng quy định của
pháp luật
|
3
|
|
|
Chậm đăng tải danh sách người phải thi hành án
chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
Đăng tải nhưng không đầy đủ, hoặc đăng tải
không đúng quy định danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi
hành theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Không đăng tải danh sách người phải thi hành
án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
c
|
Phân loại việc
|
Phân loại việc chính xác 100%
|
4
|
|
|
Phân loại việc chính xác từ 97% trở lên trên tổng
số vụ việc phải thi hành trong năm
|
2
|
|
|
Phân loại việc chính xác từ 97 % trở xuống
trên tổng số vụ việc phải thi hành trong năm
|
0
|
|
|
d
|
Bảo quản, xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ
trong THADS; quản lý kho vật chứng
|
Đúng quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
Để hư hỏng vật chứng, tài sản tạm giữ
|
1
|
|
|
Để xảy ra mất vật chứng, tài sản tạm giữ
|
0
|
|
|
đ
|
Trả lời văn bản xin ý kiến chỉ đạo của các Chi
cục Thi hành án dân sự
|
Trả lời đảm bảo chất lượng, đúng trình tự, thủ
tục ít nhất 95% số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của các Chi cục Thi hành án dân
sự
|
2
|
|
|
Trả lời chậm dưới 50% số văn bản xin ý kiến chỉ
đạo của các Chi cục Thi hành án dân sự
|
1
|
|
|
Không trả lời hoặc trả lời chậm trên 50% số
văn bản xin ý kiến chỉ đạo của các Chi cục Thi hành án dân sự
|
0
|
|
|
e
|
Thực hiện quy định của pháp luật về trình tự,
thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
|
Thực hiện đúng quy định của pháp luật về trình
tự, thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
|
2
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định của pháp luật về
trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu sửa đổi từ 1 đến
3 việc (đối với đơn vị có dưới 2000 việc/năm); đến 5 việc (đối với đơn vị có
từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000
- 10.000 việc/năm); đến 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định của pháp luật về
trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu hủy đến 02 việc
(đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 3 việc (đối với các đơn vị có từ 2.000 đến
dưới 5.000 việc/năm); đến 4 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm);
đến 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về
trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa đổi trên 3
việc (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); trên 5 việc (đối với đơn vị có
từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); trên 7 việc (đối với các đơn vị có từ
5.000 - 10.000 việc/năm); trên 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);
|
0
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về
trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu hủy trên 2 việc
(đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); trên 3 việc (đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); trên 4 việc (đối với đơn vị có từ 5.000 -
10.000 việc/năm; trên 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm).
|
0
|
|
|
g
|
Tổ chức thi hành các khoản thu cho ngân sách
nhà nước và các bản án, quyết định liên quan đến các khoản nợ của các tổ chức
tín dụng, ngân hàng
|
Tổ chức thi hành có hiệu quả số vụ việc phải
thi hành
|
2
|
|
|
Không tổ chức thi hành hoặc tổ chức thi hành
các khoản thu cho ngân sách nhà nước và các bản án, quyết định liên quan đến
các khoản nợ của các tổ chức tín dụng, ngân hàng
|
0
|
|
|
h
|
Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát
trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế
|
Tập trung, chỉ đạo quyết liệt trong công tác
thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án hình sự về tham
nhũng, kinh tế, đạt tỷ lệ cao hơn năm 2018
|
3
|
|
|
Không tập trung, chỉ đạo quyết liệt trong công
tác thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án hình sự về tham
nhũng, kinh tế
|
0
|
|
|
i
|
Công tác thẩm định, đấu giá tài sản kê biên
theo thẩm quyền
|
Thực hiện giám sát chặt chẽ việc thẩm định, đấu
giá tài sản kê biên theo thẩm quyền. Kịp thời chấn chỉnh những sai sót, vi phạm
trong quá trình thẩm định giá, đấu giá tài sản kê biên và giao tài sản trúng
đấu giá tại địa phương; xử lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm
|
4
|
|
|
Không giám sát chặt chẽ việc thẩm định, đấu
giá tài sản kê biên theo thẩm quyền để xảy ra sai phạm
|
0
|
|
|
5
|
Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
|
15
|
|
|
a
|
Tổ chức công tác tiếp công dân
|
Tổ chức tốt số buổi tiếp công dân theo quy định
của pháp luật
|
3
|
|
|
Không tổ chức tốt công tác tiếp công
dân, có công dân phản ánh về việc không tổ chức tiếp công dân hoặc có thái độ
không đúng trong khi tiếp công dân mà kết quả xác minh, báo cáo có căn cứ nội
dung công dân phản ánh là đúng
|
1
|
|
|
b
|
Tổ chức tiếp công dân định kỳ của Cục
trưởng
|
Tổ chức 100% số buổi tiếp công dân định kỳ
|
2
|
|
|
Không thường xuyên tổ chức tiếp công dân định
kỳ theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Không tổ chức tiếp công dân định kỳ theo quy định
của pháp luật
|
0
|
|
|
c
|
Giải quyết các vụ việc thuộc danh sách khiếu nại,
tố cáo phức tạp kéo dài
|
Giải quyết từ 80% đến 100% số vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
3
|
|
|
Giải quyết từ 60% đến dưới 80% số vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
2
|
|
|
Giải quyết từ 40% đến dưới 60% số vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
1
|
|
|
Giải quyết dưới 40% số vụ việc thuộc danh sách
khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
0
|
|
|
d
|
Giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải
quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3
quyết định (QĐ) giải quyết khiếu nại, kết luận (KL) giải quyết tố cáo (đối
với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 4 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 5 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ 5.000 –
10.000 việc/năm); đến 7 quyết định (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
3
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng thủ
tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy có từ 1
đến 2 QĐ, KL (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 3 QĐ, KL (đối với
đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 4 QĐ, KL (đối với đơn vị có
từ 5.000 – 10.000 việc/năm); đến 5 QĐ, KL (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
2
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải
quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi từ 4 QĐ, KL trở lên
(đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); từ 5 QĐ, KL trở lên (đối với
đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); từ 6 QĐ, KL trở lên (đối với đơn
vị có từ 5.000 – 10.000 việc/năm); từ 7 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị
có trên 10.000 việc/năm);
|
1
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng thủ
tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy từ 3 QĐ, KL trở
lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); từ 4 QĐ, KL trở lên (đối
với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); từ 5 QĐ, KL trở lên (đối với
đơn vị có từ 5.000 – 10.000 việc/năm); từ 6 QĐ, KL trở lên (đối với
đơn vị có trên 10.000 việc/năm);
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện chế độ báo cáo, hồ sơ THA, hồ sơ giải
quyết khiếu nại tố cáo
|
Thực hiện tốt chế độ báo cáo, hồ sơ THA, hồ sơ
giải quyết khiếu nại tố cáo
|
2
|
|
|
Không thực hiện tốt chế độ báo cáo, hồ sơ THA,
hồ sơ giải quyết khiếu nại tố cáo; chậm gửi báo cáo, báo cáo không đạt chất
lượng
|
0
|
|
|
e
|
Hòa giải, thuyết phục đương sự trong công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Hòa giải, thuyết phục đương sự thành công trong
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt tỷ lệ từ 80% trở lên đến 100% vụ việc
|
2
|
|
|
Hòa giải, thuyết phục đương sự thành công
trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt tỷ lệ từ 50% trở lên đến dưới
80% vụ việc
|
1
|
|
|
Không hòa giải, thuyết phục đương sự thành
công trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo làm phát sinh các vụ việc phức
tạp, kéo dài hoặc số vụ việc hòa giải, thuyết phục đương sự thành công chỉ đạt
dưới 50%
|
0
|
|
|
II
|
CÁC MẶT CÔNG TÁC KHÁC
|
|
70
|
|
|
1
|
Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước về thực hành tiết kiệm chống lãng phí; kế hoạch phòng,
chống tham nhũng; quy chế dân chủ ở cơ sở và phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị của Ngành, của địa phương
|
|
5
|
|
|
a
|
Tổ chức học tập, quán triệt các chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống
tham nhũng trong cơ quan, đơn vị
|
Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện đúng,
đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng
và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
kế hoạch phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
Không thường xuyên tổ chức học tập, quán triệt
các chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước cho công chức trong đơn vị
|
0
|
|
|
b
|
Xây dựng và triển khai thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ quan, đơn vị
|
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy chế dân
chủ ở cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
Không xây dựng và triển khai thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
c
|
Phối hợp với các ban ngành, chính quyền địa
phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ
|
Phối hợp tốt với các ban ngành, chính quyền địa
phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ
|
2
|
|
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không hiệu quả với
các ban, ngành, chính quyền địa phương trong triển khai công tác và thực thi
nhiệm vụ
|
0
|
|
|
d
|
Thái độ đối với người dân, doanh nghiệp trong
thực thi nhiệm vụ
|
Đảm bảo quy định về thái độ của cán bộ, công
chức đối với người dân, doanh nghiệp trong thực thi nhiệm vụ
|
1
|
|
|
Đơn vị có công chức, viên chức chưa đảm bảo
quy định về thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, doanh nghiệp
trong thực thi nhiệm vụ
|
0
|
|
|
2
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
10
|
|
|
a
|
Thực hiện báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác theo yêu
cầu
|
3
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp thời, chính xác
theo yêu cầu
|
2
|
|
|
Không thực hiện báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục theo yêu cầu
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Bộ, Lãnh đạo Tổng cục
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Bộ, Lãnh đạo Tổng cục đầy đủ, kịp thời, chính xác theo yêu cầu
|
3
|
|
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Bộ, Lãnh đạo Tổng cục không đầy đủ, kịp thời, chính xác theo yêu cầu
|
2
|
|
|
Không hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh
đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục theo yêu cầu
|
0
|
|
|
c
|
Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
Sâu sát, quyết liệt trong công tác quản lý, chỉ
đạo, điều hành, bám sát từng lĩnh vực, địa bàn, vụ việc phụ trách, kịp thời
hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho cơ sở
|
4
|
|
|
Không kịp thời, quyết liệt trong công tác chỉ
đạo điều hành và hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho cơ sở
|
2
|
|
|
Không sâu sát, quyết liệt trong công tác quản lý,
chỉ đạo, điều hành hoặc không kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho cơ sở dẫn đến sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công tác
|
0
|
|
|
3
|
Thực hiện công tác thống kê, văn phòng và
các chế độ báo cáo
|
|
10
|
|
|
a
|
Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ và
đột xuất
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo, thống
kê định kỳ và đột xuất chính xác, khách quan, thực hiện đầy đủ biểu bảng theo
quy định
|
2
|
|
|
Báo cáo, thống kê không đúng hạn, số liệu
chính xác
|
1.5
|
|
|
Báo cáo, thống kê số liệu không chính xác từ 1
đến 10 việc hoặc từ 1 đến dưới 50 triệu đồng
|
1
|
|
|
Báo cáo, thống kê số liệu không chính xác từ
11 đến 20 việc hoặc từ 50 đến dưới 100 triệu đồng
|
0.5
|
|
|
Báo cáo, thống kê không chính xác trên 20 việc
hoặc trên 100 triệu đồng
|
0
|
|
|
b
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản đi, đến
(phần mềm văn thư)
|
Triển khai áp dụng đầy đủ phần mềm quản lý văn
bản
|
2
|
|
|
Triển khai chưa đầy đủ phần mềm quản lý văn bản
|
1
|
|
|
Chưa triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn bản
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện công tác truyền thông báo chí (phát
ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và xử lý thông tin báo chí)
|
Thực hiện tốt công tác truyền thông báo chí
|
2
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ công tác truyền thông
báo chí
|
1
|
|
|
Không thực hiện công tác truyền thông báo chí
(không thông báo người phát ngôn; không thực hiện các hoạt động phát ngôn,
cung cấp thông tin cho báo chí và xử lý thông tin báo chí)
|
0
|
|
|
d
|
Ban hành Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội
bộ và các Chương trình, Kế hoạch công tác
|
Ban hành Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội
bộ và các Chương trình, Kế hoạch công tác đúng thời hạn, đúng quy định
|
2
|
|
|
Chậm ban hành một trong các Chương trình, Kế
hoạch công tác hoặc nội dung một trong các Chương trình, Kế hoạch công tác
không bám sát Chương trình, Kế hoạch công tác của cấp trên
|
1,5
|
|
|
Không ban hành một trong các quy chế: Quy chế
dân chủ cơ sở, Quy chế làm việc, Quy chế quản lý tài sản, Quy chế chi tiêu nội
bộ
|
1
|
|
|
Sai phạm từ 02 trường hợp trở lên trong tiểu mục
d
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ thi
hành án dân sự
|
Thực hiện tốt công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ
thi hành án dân sự
|
2
|
|
|
Không thực hiện tốt công tác lưu trữ, quản lý
hồ sơ thi hành án dân sự
|
0
|
|
|
4
|
Công tác cải cách hành chính
|
|
5
|
|
|
a
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tại các
cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
|
Có xây dựng Kế hoạch
|
1
|
|
|
Không xây dựng Kế hoạch
|
0
|
|
|
b
|
Triển khai cơ chế một cửa tại đơn vị
|
Triển khai cơ chế một cửa tại đơn vị
|
2
|
|
|
Không triển khai cơ chế một cửa tại đơn vị
|
0
|
|
|
c
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Triển khai việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công ích
|
2
|
|
|
Không triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0
|
|
|
5
|
Công tác ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
5
|
|
|
a
|
Ứng dụng chữ ký số
|
Thực hiện chữ ký số
|
1
|
|
|
Không thực hiện chữ ký số
|
0
|
|
|
b
|
Quản lý, vận hành trang thông tin
|
Quản lý, vận hành trang thông tin hiệu quả
|
1
|
|
|
Quản lý, vận hành trang thông tin không hiệu
quả
|
0
|
|
|
c
|
Sử dụng, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả ứng dụng các phần mềm trong THADS
|
Tích cực sử dụng, đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả ứng dụng các phần mềm ứng dụng THADS
|
2
|
|
|
Không tích cực sử dụng các phần mềm do Tổng cục
cung cấp
|
1
|
|
|
d
|
Ứng dụng việc trao đổi văn bản dưới dạng điện
tử trong công việc
|
Thực hiện ứng dụng việc trao đổi văn bản dưới dạng
điện tử trong công việc; cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử
công vụ để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
Không thực hiện ứng dụng việc trao đổi văn bản
dưới dạng điện tử trong công việc; cán bộ, công chức không thường xuyên sử dụng
thư điện tử công vụ để trao đổi công việc
|
0
|
|
|
6
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
|
5
|
|
|
a
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám
sát hoặc tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm
|
Xây dựng đầy đủ chương trình, kế hoạch kiểm tra,
giám sát hoặc tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm
|
1
|
|
|
Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không
tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch
|
Triển khai thực hiện kiểm tra theo kế hoạch đảm
bảo chất lượng, hiệu quả; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
trong cơ quan, đơn vị nhằm giảm thiểu các sai phạm trong trong công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3
|
|
|
Không triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm
tra; kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát
hiện có sai phạm; không thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ dẫn đến
phát sinh các sai phạm trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện kết luận kiểm tra
|
Thực hiện tốt kết luận kiểm tra và đôn đốc thực
hiện tốt kết luận kiểm tra
|
1
|
|
|
Không thực hiện tốt kết luận kiểm tra và đôn đốc
thực hiện tốt kết luận kiểm tra
|
0
|
|
|
7
|
Công tác tài chính – Kế toán; quản lý tài sản
và đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
10
|
|
|
7.1
|
Công tác tài chính - kế toán
|
|
5
|
|
|
a
|
Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh
phí
|
Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh
phí đúng quy định
|
1
|
|
|
Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh
phí sai quy định, bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện chế độ kế toán ngân sách, kế toán
nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
Thực hiện đúng chế độ kế toán ngân sách, kế
toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
2
|
|
|
Thực hiện không đúng chế độ kế toán ngân sách,
kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
0
|
|
|
c
|
Lập và gửi báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo
kế toán nghiệp vụ
|
Lập và gửi báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo
kế toán nghiệp vụ đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn
|
2
|
|
|
Không gửi báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo kế
toán nghiệp vụ đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Không lập báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo kế
toán nghiệp vụ đúng quy định và chính xác
|
0
|
|
|
7.2
|
Công tác quản lý tài sản
|
Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài sản
ở cơ quan, đơn vị:
|
3
|
|
|
Không thực hiện tổ chức kiểm kê và thanh lý
tài sản
|
1
|
|
|
Để xảy ra mất mát tài sản của cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
7.3
|
Công tác đầu tư xây dựng cơ bản
|
Thực hiện đúng quy định công tác đầu tư xây dựng
cơ bản và hoàn thành đúng thời hạn quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định công tác đầu tư xây dựng
cơ bản nhưng hoàn thành không đúng thời hạn quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản
|
1
|
|
|
Đơn vị bị cơ quan cấp trên yêu cầu kiểm điểm,
đề nghị kỷ luật xử lý trách nhiệm do sai phạm trong công tác quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản
|
0
|
|
|
8
|
Công tác tổ chức cán bộ
|
|
15
|
|
|
a
|
Tham mưu tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, bố
trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý
|
Tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, bố trí, sử dụng
công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý đúng quy định
|
2
|
|
|
Tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, phân công
công tác không đúng quy định
|
1
|
|
|
Sử dụng công chức, người lao động không đúng vị
trí việc làm, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
b
|
Điều động, luân chuyển, biệt phái, chuyển đổi
vị trí công tác, cho chuyển công tác
|
Điều động, luân chuyển, biệt phái, chuyển đổi
vị trí công tác, cho chuyển công tác đúng quy định
|
2
|
|
|
Chậm điều động, luân chuyển, biệt phái, chuyển
đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác
|
1
|
|
|
Điều động, luân chuyển, biệt phái, chuyển đổi
vị trí công tác, cho chuyển công tác không đúng quy định
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện việc bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ
|
Thực hiện việc bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đúng quy định
|
2
|
|
|
Chậm thực hiện một trong các quy trình bổ nhiệm
lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn nhiệm, cho thôi giữ
chức vụ đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Chậm thực hiện quy trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm
vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ từ 02
trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm lại; bổ nhiệm vào
ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức
vụ không đúng quy định
|
0
|
|
|
d
|
Cập nhật phần mềm quản lý hồ sơ công chức, người
lao động
|
Cập nhật phần mềm quản lý hồ sơ công chức, người
lao động kịp thời, đầy đủ, chính xác
|
1
|
|
|
đ
|
Đánh giá công chức; thực hiện tinh giảm biên
chế
|
Đánh giá công chức chính xác, kịp thời; thực
hiện việc tinh giản biên chế hiệu quả, đúng quy định
|
2
|
|
|
Đánh giá công chức không đúng quy định; không
thực hiện việc tinh giản biên chế hoặc bố trí công tác khác đối với công chức
theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật cán bộ, công chức
|
0
|
|
|
e
|
Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng
|
2
|
|
|
Không xây dựng quy hoạch, chậm rà soát bổ sung
quy hoạch đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Không xây dựng hoặc chậm triển khai kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng công chức, cử công chức đi đào tạo bồi dưỡng không đúng kế hoạch,
không đúng đối tượng đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Không xây dựng quy hoạch, chậm rà soát bổ sung
quy hoạch; Không xây dựng hoặc chậm triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, cử công chức đi đào tạo bồi dưỡng không đúng kế hoạch, không đúng
đối tượng từ 2 trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
g
|
Thực hiện công tác thống kê, báo cáo về công
tác tổ chức cán bộ
|
Thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo về
công tác tổ chức cán bộ
|
1
|
|
|
Chậm gửi báo cáo, báo cáo không đúng quy định
của pháp luật về công tác tổ chức cán bộ
|
0
|
|
|
h
|
Đoàn kết nội bộ
|
Nội bộ đoàn kết, ổn định
|
2
|
|
|
Nội bộ mất đoàn kết
|
Không chấm điểm
mục 8 Phần II
|
|
|
i
|
Thực hiện công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
|
Thực hiện tốt công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ
cương
|
1
|
|
|
Đơn vị có cá nhân vi phạm bị kỷ luật từ hình
thức khiển trách trở lên; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
0
|
|
|
9
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
5
|
|
|
a
|
Phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước
thi đua
|
Phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước
thi đua kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
Đơn vị không phát động phong trào thi đua,
không đăng ký thi đua
|
0
|
|
|
b
|
Phổ biến, quán triệt chủ trương chính sách,
pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, của Tổng
cục về công tác thi đua, khen thưởng
|
Phố biến, quán triệt đầy đủ chủ trương chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ,
của Tổng cục về công tác thi đua, khen thưởng
|
0.5
|
|
|
c
|
Ban hành các văn bản; tổ chức xây dựng Kế hoạch
và triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp và Tổng cục
THADS phát động
|
Ban hành đầy đủ các văn bản; tổ chức xây dựng
Kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do Bộ Tư
pháp và Tổng cục THADS phát động
|
0.5
|
|
|
d
|
Thực hiện công tác sơ kết, tổng kết phong trào
thi đua; biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến
|
Thực hiện tốt công tác sơ kết, tổng kết phong
trào thi đua, kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến
|
1
|
|
|
Không tổ chức sơ kết, tổng kết và gửi Báo cáo
sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng đúng thời hạn, nội dung báo cáo
không đúng mẫu
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng
|
Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng
khách quan, chính xác, công khai, dân chủ, gửi hồ sơ thi đua đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Chậm bình xét khen thưởng. Hồ sơ đề nghị khen
thưởng gửi muộn hơn so với hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS
|
0
|
|
|
e
|
Chấp hành các quy định của pháp luật về trình
tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về
trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng
theo đúng hướng dẫn của Bộ
|
1
|
|
|
Hồ sơ khen thưởng không đầy đủ trình tự, thủ tục
theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, của Tổng cục THADS
|
0.5
|
|
|
Hồ sơ đề nghị vượt tỷ lệ khen thưởng theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS
|
0.5
|
|
|
Hồ sơ khen thưởng không đầy đủ trình tự, thủ tục,
vượt tỷ lệ theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS
|
0
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN
|
200
|
|
|
B. TIÊU CHÍ THI ĐUA ĐỐI VỚI
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
STT
|
NỘI DUNG
|
TIÊU CHÍ THI
ĐUA
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I.
|
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, HÀNH
CHÍNH
|
|
130
|
|
|
1
|
Kết quả thi hành án về việc
|
|
40
|
|
|
a
|
Chi cục có dưới 500 việc
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
34
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
33
|
|
|
b
|
Chi cục có từ 500 việc đến dưới 1.000 việc
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
36
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
34
|
|
|
c
|
Chi cục có từ 1.000 việc đến dưới 1.500 việc
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
37
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
36
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
35
|
|
|
d
|
Chi cục có từ 1.500 việc đến dưới 2.000 việc
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
38
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
37
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
36
|
|
|
đ
|
Chi cục có từ 2.000 việc trở lên
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
39
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
38
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
37
|
|
|
2
|
Kết quả thi hành án về giá trị
|
|
40
|
|
|
a
|
Chi cục có số tiền phải thi hành dưới 5 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
34
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
33
|
|
|
b
|
Chi cục có số tiền phải thi hành từ 5 tỷ đồng
đến dưới 20 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
36
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
34
|
|
|
c
|
Chi cục có số tiền phải thi hành từ 20 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
37
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
36
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
35
|
|
|
d
|
Chi cục có số tiền phải thi hành từ 50 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
38
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
37
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
36
|
|
|
đ
|
Chi cục có số tiền phải thi hành trên 100 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% chỉ tiêu được giao
|
40
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến dưới 5%
|
39
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến dưới 10%
|
38
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% trở lên
|
37
|
|
|
3
|
Công tác theo dõi thi hành án hành chính
|
|
10
|
|
|
a
|
Triển khai, phổ biến và quán triệt các văn bản
pháp luật về thi hành án hành chính
|
Triển khai, phổ biến và quán triệt đầy đủ các
văn bản pháp luật về thi hành án hành chính
|
2
|
|
|
Đơn vị chậm triển khai các văn bản pháp luật về
thi hành án hành chính
|
1
|
|
|
Đơn vị không triển khai các văn bản pháp luật
về thi hành án hành chính
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện, theo dõi Thi hành án hành chính
|
Thực hiện theo dõi kịp thời, đầy đủ và đúng
quy định của pháp luật (bảo đảm việc theo dõi 100% bản án, quyết định của Tòa
án về vụ án hành chính đã có hiệu lực thi hành)
|
3
|
|
|
Thực hiện theo dõi không kịp thời hoặc thực hiện
không đầy đủ các hoạt động theo dõi THAHC theo quy định của pháp luật
|
1.5
|
|
|
c
|
Công tác theo dõi thi hành án hành chính; tham
mưu đề xuất các biện pháp xử lý đối với các vụ THAHC phức tạp, kéo dài
|
Thực hiện tốt công tác theo dõi thi hành án
hành chính; tham mưu đề xuất các biện pháp xử lý đối với các vụ THAHC phức tạp,
kéo dài
|
1
|
|
|
Chậm thực hiện công tác theo dõi thi hành án
hành chính; chậm tham mưu đề xuất các biện pháp xử lý đối với các vụ THAHC phức
tạp, kéo dài
|
0.5
|
|
|
Không thực hiện công tác theo dõi thi hành án
hành chính và tham mưu đề xuất các biện pháp xử lý đối với các vụ THAHC phức
tạp, kéo dài
|
0
|
|
|
d
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền các biện pháp xử lý
đối với các trường hợp qua kiểm tra xác định rõ có hành vi chậm THAHC, không
chấp hành án hành chính.
|
Thực hiện tốt công tác tham mưu cấp có thẩm
quyền các biện pháp xử lý đối với các trường hợp qua kiểm tra xác định rõ có
hành vi chậm THAHC, không chấp hành án hành chính
|
2
|
|
|
Chậm tham mưu cấp có thẩm quyền các biện pháp
xử lý đối với các trường hợp qua kiểm tra xác định rõ có hành vi chậm THAHC,
không chấp hành án hành chính.
|
1
|
|
|
Không tham mưu cấp có thẩm quyền các biện pháp
xử lý đối với các trường hợp qua kiểm tra xác định rõ có hành vi chậm THAHC,
không chấp hành án hành chính.
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ
quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án
|
Thực hiện chậm dưới 3 việc
|
2
|
|
|
Thực hiện chậm trên 3 việc
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định của pháp luật về thi
hành án dân sự
|
|
25
|
|
|
a
|
Ra quyết định về thi hành án
|
Ra quyết định đúng thời hạn, đúng pháp luật
|
3
|
|
|
Ra quyết định về thi hành án không đúng thời hạn
từ 1 đến 3 việc (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 5 việc (đối với
đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 7 việc (đối với các đơn vị
có từ 5.000 - 10.000 việc/năm); đến 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
2
|
|
|
Ra quyết định về thi hành án không đúng pháp
luật, bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3 việc (đối với đơn vị
có dưới 2000 việc/năm); đến 5 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000
việc/năm); đến 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm); đến
10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1
|
|
|
Ra quyết định về thi hành án không đúng pháp
luật, bị cơ quan có thẩm quyền hủy từ 1 đến 3 việc (đối với đơn vị có dưới
2.000 việc/năm); đến 5 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm);
đến 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm); đến 10 việc (đối
với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
0
|
|
|
b
|
Gửi danh sách người phải thi hành án chưa có
điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
Gửi danh sách kịp thời, đầy đủ đúng quy định của
pháp luật
|
3
|
|
|
Chậm gửi danh sách người phải thi hành án chưa
có điều kiện thi hành cho Cục Thi hành án dân sự để đăng tải theo quy định của
pháp luật
|
2
|
|
|
Có gửi danh sách cho Cục Thi hành án dân sự nhưng
không đầy đủ số lượng người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo
quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Không gửi danh sách người phải thi hành án
chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
c
|
Phân loại việc
|
Phân loại việc chính xác 100%
|
4
|
|
|
Phân loại việc chính xác từ 97% trở lên trên tổng
số vụ việc phải thi hành trong năm
|
2
|
|
|
Phân loại việc chính xác từ 97 % trở xuống
trên tổng số vụ việc phải thi hành trong năm
|
0
|
|
|
d
|
Bảo quản, xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ
trong THADS; quản lý kho vật chứng
|
Đúng quy định của pháp luật
|
3
|
|
|
Để hư hỏng vật chứng, tài sản tạm giữ
|
2
|
|
|
Để xảy ra mất vật chứng, tài sản tạm giữ
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện quy định của pháp luật về trình tự, thủ
tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
|
Thực hiện đúng quy định của pháp luật về trình
tự, thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
|
2
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định của pháp luật về
trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu sửa đổi từ 1 đến
3 việc (đối với đơn vị có dưới 2000 việc/năm); đến 5 việc (đối với đơn vị có
từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000
- 10.000 việc/năm); đến 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định của pháp luật về
trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu hủy đến 02 việc
(đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 3 việc (đối với các đơn vị có từ 2.000 đến
dưới 5.000 việc/năm); đến 4 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm);
đến 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về
trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa đổi trên 3 việc
(đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); trên 5 việc (đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); trên 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 -
10.000 việc/năm); trên 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);
|
0
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về
trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu hủy trên 2 việc
(đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); trên 3 việc (đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); trên 4 việc (đối với đơn vị có từ 5.000 -
10.000 việc/năm; trên 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm).
|
0
|
|
|
e
|
Tổ chức thi hành các khoản thu cho ngân sách nhà
nước và các bản án, quyết định liên quan đến các khoản nợ của các tổ chức tín
dụng, ngân hàng
|
Tổ chức thi hành có hiệu quả số vụ việc phải
thi hành
|
3
|
|
|
Không tổ chức thi hành hoặc tổ chức thi hành
các khoản thu cho ngân sách nhà nước và các bản án, quyết định liên quan đến
các khoản nợ của các tổ chức tín dụng, ngân hàng
|
0
|
|
|
g
|
Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát
trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế
|
Tập trung, chỉ đạo quyết liệt trong công tác
thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án hình sự về tham
nhũng, kinh tế, đạt tỷ lệ cao hơn năm 2018
|
3
|
|
|
Không tập trung, chỉ đạo quyết liệt trong công
tác thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án hình sự về tham
nhũng, kinh tế
|
0
|
|
|
h
|
Công tác thẩm định, đấu giá tài sản kê biên
theo thẩm quyền
|
Thực hiện giám sát chặt chẽ việc thẩm định, đấu
giá tài sản kê biên theo thẩm quyền. Kịp thời chấn chỉnh những sai sót, vi phạm
trong quá trình thẩm định giá, đấu giá tài sản kê biên và giao tài sản trúng
đấu giá tại địa phương; xử lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm
|
4
|
|
|
Không giám sát chặt chẽ việc thẩm định, đấu
giá tài sản kê biên theo thẩm quyền để xảy ra sai phạm
|
0
|
|
|
5
|
Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
|
15
|
|
|
a
|
Tổ chức công tác tiếp công dân
|
Tổ chức tốt số buổi tiếp công dân theo quy định
của pháp luật
|
3
|
|
|
Không tổ chức tốt công tác tiếp công
dân, có công dân phản ánh về việc không tổ chức tiếp công dân hoặc có thái độ
không đúng trong khi tiếp công dân mà kết quả xác minh, báo cáo có căn cứ nội
dung công dân phản ánh là đúng
|
1
|
|
|
b
|
Tổ chức tiếp công dân định kỳ của Chi cục trưởng
|
Tổ chức 100% số buổi tiếp công dân định kỳ
|
2
|
|
|
Không thường xuyên tổ chức tiếp công dân định kỳ
theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Không tổ chức tiếp công dân định kỳ theo quy định
của pháp luật
|
0
|
|
|
c
|
Giải quyết các vụ việc thuộc danh sách khiếu nại,
tố cáo phức tạp kéo dài
|
Giải quyết từ 80% đến 100% số vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
3
|
|
|
Giải quyết từ 60% đến dưới 80% số vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
2
|
|
|
Giải quyết từ 40% đến dưới 60% số vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
1
|
|
|
Giải quyết dưới 40% số vụ việc thuộc danh sách
khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
0
|
|
|
d
|
Giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải
quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3
quyết định (QĐ) giải quyết khiếu nại, kết luận (KL) giải quyết tố cáo (đối với
đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 4 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ 2.000 đến
dưới 5.000 việc/năm); đến 5 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ 5.000 – 10.000 việc/năm);
đến 7 quyết định (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
3
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng thủ
tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy có từ 1 đến 2 QĐ,
KL (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 3 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 4 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ 5.000 –
10.000 việc/năm); đến 5 QĐ, KL (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
2
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải
quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi từ 4 QĐ, KL trở lên
(đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); từ 5 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị
có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); từ 6 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có
từ 5.000 – 10.000 việc/năm); từ 7 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có trên
10.000 việc/năm);
|
1
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng thủ
tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy từ 3 QĐ, KL trở
lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); từ 4 QĐ, KL trở lên (đối với đơn
vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); từ 5 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị
có từ 5.000 – 10.000 việc/năm); từ 6 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có trên
10.000 việc/năm);
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện chế độ báo cáo, hồ sơ THA, hồ sơ giải
quyết khiếu nại tố cáo
|
Thực hiện tốt chế độ báo cáo, hồ sơ THA, hồ sơ
giải quyết khiếu nại tố cáo
|
2
|
|
|
Không thực hiện tốt chế độ báo cáo, hồ sơ THA,
hồ sơ giải quyết khiếu nại tố cáo; chậm gửi báo cáo, báo cáo không đạt chất
lượng
|
0
|
|
|
e
|
Hòa giải, thuyết phục đương sự trong công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Hòa giải, thuyết phục đương sự thành công
trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt tỷ lệ từ 80% trở lên đến 100%
vụ việc
|
2
|
|
|
Hòa giải, thuyết phục đương sự thành công
trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt tỷ lệ từ 50% trở lên đến dưới
80% vụ việc
|
1
|
|
|
Không hòa giải, thuyết phục đương sự thành
công trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo làm phát sinh các vụ việc phức
tạp, kéo dài hoặc số vụ việc hòa giải, thuyết phục đương sự thành công chỉ đạt
dưới 50%
|
0
|
|
|
II
|
CÁC MẶT CÔNG TÁC KHÁC
|
|
70
|
|
|
1
|
Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước về thực hành tiết kiệm chống lãng phí; kế hoạch phòng,
chống tham nhũng; quy chế dân chủ ở cơ sở và phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị của Ngành, của địa phương
|
|
5
|
|
|
a
|
Tổ chức học tập, quán triệt các chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng và thực hiện chương trình,
kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống tham
nhũng trong cơ quan, đơn vị
|
Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện đúng,
đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng
và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
kế hoạch phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
Không thường xuyên tổ chức học tập, quán triệt
các chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước cho công chức trong đơn vị
|
0
|
|
|
b
|
Xây dựng và triển khai thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ quan, đơn vị
|
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
Không xây dựng và triển khai thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
c
|
Phối hợp với các ban ngành, chính quyền địa
phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ
|
Phối hợp tốt với các ban ngành, chính quyền địa
phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ
|
2
|
|
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không hiệu quả với
các ban, ngành, chính quyền địa phương trong triển khai công tác và thực thi
nhiệm vụ
|
0
|
|
|
d
|
Thái độ đối với người dân, doanh nghiệp trong
thực thi nhiệm vụ
|
Đảm bảo quy định về thái độ của cán bộ, công
chức đối với người dân, doanh nghiệp trong thực thi nhiệm vụ
|
1
|
|
|
Đơn vị có công chức, viên chức chưa đảm bảo
quy định về thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, doanh nghiệp
trong thực thi nhiệm vụ
|
0
|
|
|
2
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
10
|
|
|
a
|
Thực hiện báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Cục
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác theo yêu
cầu
|
3
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp thời, chính xác
theo yêu cầu
|
2
|
|
|
Không thực hiện báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của Lãnh đạo Cục theo yêu cầu
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Cục
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Cục đầy đủ, kịp thời, chính xác theo yêu cầu
|
3
|
|
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Cục không đầy đủ, kịp thời, chính xác theo yêu cầu
|
2
|
|
|
Không hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh
đạo Cục theo yêu cầu
|
0
|
|
|
c
|
Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
Sâu sát, quyết liệt trong công tác quản lý, chỉ
đạo, điều hành, bám sát từng lĩnh vực, địa bàn, vụ việc phụ trách, kịp thời
hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho cơ sở
|
4
|
|
|
Không kịp thời, quyết liệt trong công tác chỉ
đạo điều hành và hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho cơ sở
|
2
|
|
|
Không sâu sát, quyết liệt trong công tác quản
lý, chỉ đạo, điều hành hoặc không kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho cơ sở dẫn đến sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công tác
|
0
|
|
|
3
|
Thực hiện công tác thống kê, văn phòng và
các chế độ báo cáo
|
|
10
|
|
|
a
|
Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ và
đột xuất
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo, thống
kê định kỳ và đột xuất chính xác, khách quan, thực hiện đầy đủ biểu bảng theo
quy định
|
2
|
|
|
Báo cáo, thống kê không đúng hạn, số liệu
chính xác
|
1.5
|
|
|
Báo cáo, thống kê số liệu không chính xác từ 1
đến 10 việc hoặc từ 1 đến dưới 50 triệu đồng
|
1
|
|
|
Báo cáo, thống kê số liệu không chính xác từ
11 đến 20 việc hoặc từ 50 đến dưới 100 triệu đồng
|
0.5
|
|
|
Báo cáo, thống kê không chính xác trên 20 việc
hoặc trên 100 triệu đồng
|
0
|
|
|
b
|
Vào sổ, lưu giữ văn bản đi đến
|
Vào sổ, lưu giữ đầy đủ văn bản đi, đến
|
2
|
|
|
Vào sổ, lưu giữ chưa đầy đủ văn bản đi, đến
|
1
|
|
|
Không vào sổ, lưu giữ đầy đủ văn bản đi đến
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện công tác truyền thông báo chí (phát
ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và xử lý thông tin báo chí)
|
Thực hiện tốt công tác truyền thông báo chí
|
2
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ công tác truyền thông
báo chí
|
1
|
|
|
Không thực hiện công tác truyền thông báo chí
(không thông báo người phát ngôn; không thực hiện các hoạt động phát ngôn,
cung cấp thông tin cho báo chí và xử lý thông tin báo chí)
|
0
|
|
|
d
|
Ban hành đầy đủ các loại quy chế: Quy chế làm
việc, Quy chế chi tiêu nội bộ và các Chương trình, Kế hoạch công tác
|
Ban hành Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội
bộ và các Chương trình, Kế hoạch công tác đúng thời hạn, đúng quy định
|
2
|
|
|
Chậm ban hành một trong các Chương trình, Kế
hoạch công tác hoặc nội dung mốt trong các Chương trình, Kế hoạch công tác
không bám sát Chương trình, Kế hoạch công tác của cấp trên
|
1,5
|
|
|
Không ban hành một trong các quy chế: Quy chế
dân chủ cơ sở, Quy chế làm việc, Quy chế quản lý tài sản, Quy chế chi tiêu nội
bộ
|
1
|
|
|
Sai phạm từ 2 trường hợp trở lên trong tiểu mục
d
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ thi
hành án dân sự
|
Thực hiện tốt công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ
thi hành án dân sự
|
2
|
|
|
Không thực hiện tốt công tác lưu trữ, quản lý
hồ sơ thi hành án dân sự
|
0
|
|
|
4
|
Công tác cải cách hành chính
|
|
5
|
|
|
a
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tại các
cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
|
Có xây dựng Kế hoạch
|
1
|
|
|
Không xây dựng Kế hoạch
|
0
|
|
|
b
|
Triển khai cơ chế một cửa tại đơn vị
|
Triển khai cơ chế một cửa tại đơn vị
|
2
|
|
|
Không triển khai cơ chế một cửa tại đơn vị
|
0
|
|
|
c
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Triển khai việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công ích
|
2
|
|
|
Không triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0
|
|
|
5
|
Công tác ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
5
|
|
|
a
|
Ứng dụng chữ ký số
|
Thực hiện chữ ký số
|
1
|
|
|
Không thực hiện chữ ký số
|
0
|
|
|
b
|
Viết bài trên trang Thông tin của Cục Thi hành
án dân sự
|
Tham gia viết tin bài đăng trên Trang Thông
tin của Cục Thi hành án dân sự
|
1
|
|
|
Không tham gia viết tin bài đăng trên Trang
Thông tin của Cục Thi hành án dân sự
|
0
|
|
|
c
|
Sử dụng, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả ứng dụng các phần mềm trong THADS
|
Tích cực sử dụng, đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả ứng dụng các phần mềm ứng dụng THADS
|
2
|
|
|
Không tích cực sử dụng các phần mềm do Tổng cục
cung cấp
|
1
|
|
|
d
|
Ứng dụng việc trao đổi văn bản dưới dạng điện
tử trong công việc
|
Thực hiện ứng dụng việc trao đổi văn bản dưới
dạng điện tử trong công việc; cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư điện
tử công vụ để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
Không thực hiện ứng dụng việc trao đổi văn bản
dưới dạng điện tử trong công việc; cán bộ, công chức không thường xuyên sử dụng
thư điện tử công vụ để trao đổi công việc
|
0
|
|
|
6
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
|
5
|
|
|
a
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám
sát hoặc tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm
|
Xây dựng đầy đủ chương trình, kế hoạch kiểm
tra, giám sát hoặc tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm
|
1
|
|
|
Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không
tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch
|
Triển khai thực hiện kiểm tra theo kế hoạch đảm
bảo chất lượng, hiệu quả; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
trong cơ quan, đơn vị nhằm giảm thiểu các sai phạm trong trong công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3
|
|
|
Không triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch
kiểm tra; kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại,
phát hiện có sai phạm; không thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ dẫn đến
phát sinh các sai phạm trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện kết luận kiểm tra
|
Thực hiện tốt kết luận kiểm tra và đôn đốc thực
hiện tốt kết luận kiểm tra
|
1
|
|
|
Không thực hiện tốt kết luận kiểm tra và đôn đốc
thực hiện tốt kết luận kiểm tra
|
0
|
|
|
7
|
Công tác tài chính – Kế toán; quản lý tài sản
và đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
10
|
|
|
7.1
|
Công tác tài chính - kế toán
|
|
5
|
|
|
a
|
Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh
phí
|
Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh
phí đúng quy định
|
1
|
|
|
Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh
phí sai quy định, bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán;
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện chế độ kế toán ngân sách, kế toán
nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
Thực hiện đúng chế độ kế toán ngân sách, kế
toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
2
|
|
|
Đơn vị không thực hiện đúng chế độ kế toán
ngân sách, kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
0
|
|
|
c
|
Lập và gửi báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo
kế toán nghiệp vụ
|
Lập và gửi báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo
kế toán nghiệp vụ đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn
|
2
|
|
|
Không gửi báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo kế
toán nghiệp vụ đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Không lập báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo kế
toán nghiệp vụ đúng quy định và chính xác
|
0
|
|
|
7.2
|
Công tác quản lý tài sản
|
Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài sản
ở cơ quan, đơn vị:
|
3
|
|
|
Không thực hiện hiện tổ chức kiểm kê và thanh
lý tài sản
|
1
|
|
|
Để xảy ra mất mát tài sản của cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
7.3
|
Công tác đầu tư xây dựng cơ bản
|
Thực hiện đúng quy định công tác đầu tư xây dựng
cơ bản và hoàn thành đúng thời hạn quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định công tác đầu tư xây dựng
cơ bản và hoàn thành không đúng thời hạn quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản
|
1
|
|
|
Đơn vị bị cơ quan cấp trên yêu cầu kiểm điểm,
đề nghị kỷ luật xử lý trách nhiệm do sai phạm trong công tác quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản
|
0
|
|
|
8
|
Công tác tổ chức cán bộ
|
|
15
|
|
|
a
|
Tham mưu tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, bố
trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý
|
Tham mưu tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, bố
trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý đúng quy định
|
2
|
|
|
Tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, phân công
công tác không đúng quy định
|
1
|
|
|
Sử dụng công chức, người lao động không đúng vị
trí việc làm, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
b
|
Thực hiện việc bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ
|
Thực hiện việc bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đúng quy định
|
2
|
|
|
Chậm thực hiện 01 một trong các quy trình: bổ
nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho
thôi giữ chức vụ
|
1
|
|
|
Chậm thực hiện quy trình bổ nhiệm lại; bổ nhiệm
vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ
chức vụ từ 02 trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm
chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ không đúng
quy định
|
0
|
|
|
c
|
Đánh giá công chức; thực hiện tinh giảm biên
chế
|
Đánh giá công chức chính xác, kịp thời; thực
hiện việc tinh giản biên chế hiệu quả, đúng quy định
|
2
|
|
|
Đánh giá công chức không đúng quy định; không
thực hiện việc tinh giản biên chế hoặc bố trí công tác khác đối với công chức
theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật cán bộ, công chức
|
0
|
|
|
d
|
Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng
|
2
|
|
|
Không xây dựng quy hoạch, chậm rà soát bổ sung
quy hoạch đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Không xây dựng hoặc chậm triển khai kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, cử công chức đi đào tạo bồi dưỡng không đúng kế
hoạch, không đúng đối tượng đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Không xây dựng quy hoạch, chậm rà soát bổ sung
quy hoạch; Không xây dựng hoặc chậm triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, cử công chức đi đào tạo bồi dưỡng không đúng kế hoạch, không đúng
đối tượng từ 2 trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện công tác thống kê, báo cáo về công
tác tổ chức cán bộ
|
Thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo về
công tác tổ chức cán bộ
|
2
|
|
|
Chậm gửi báo cáo, báo cáo không đúng quy định
của pháp luật về công tác tổ chức cán bộ
|
0
|
|
|
e
|
Đoàn kết nội bộ
|
Nội bộ đoàn kết, ổn định
|
3
|
|
|
Nội bộ mất đoàn kết
|
Không chấm điểm
mục 8, phần II
|
|
|
g
|
Thực hiện công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ
cương
|
Thực hiện tốt công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ
cương
|
2
|
|
|
Đơn vị có cá nhân vi phạm bị kỷ luật từ hình thức
khiển trách trở lên; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của
Thủ tướng Chính phủ
|
0
|
|
|
9
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
5
|
|
|
a
|
Phát động, đăng ký thi đua giao ước thi đua
|
Phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước
thi đua kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
Đơn vị không phát động phong trào thi đua,
không đăng ký thi đua
|
0
|
|
|
b
|
Phổ biến, quán triệt chủ trương chính sách,
pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, của Tổng
cục, của Cục về công tác thi đua, khen thưởng
|
Phố biến, quán triệt đầy đủ chủ trương chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ,
của Tổng cục về công tác thi đua, khen thưởng
|
0.5
|
|
|
c
|
Ban hành các văn bản; tổ chức xây dựng Kế hoạch
và triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp và Tổng cục
THADS và Cục THADS phát động
|
Ban hành đầy đủ các văn bản; tổ chức xây dựng
Kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do Bộ Tư
pháp và Tổng cục THADS phát động
|
0.5
|
|
|
d
|
Thực hiện công tác sơ kết, tổng kết phong trào
thi đua; biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến
|
Thực hiện tốt công tác sơ kết, tổng kết phong trào
thi đua, kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến
|
1
|
|
|
Đơn vị không tổ chức sơ kết, tổng kết và gửi
Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng đúng thời hạn, nội
dung báo cáo không đúng mẫu
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng
|
Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng
khách quan, chính xác, công khai, dân chủ, gửi hồ sơ thi đua đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Chậm bình xét khen thưởng. Hồ sơ đề nghị khen
thưởng gửi muộn hơn so với hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS và Cục
THADS
|
0
|
|
|
e
|
Chấp hành các quy định của pháp luật về trình
tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình
tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng
theo đúng hướng dẫn của Bộ
|
1
|
|
|
Hồ sơ khen thưởng không đầy đủ trình tự, thủ tục
theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, của Tổng cục THADS
|
0.5
|
|
|
Hồ sơ đề nghị vượt tỷ lệ khen thưởng theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS
|
0.5
|
|
|
Hồ sơ khen thưởng không đầy đủ trình tự, thủ tục,
vượt tỷ lệ theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS
|
0
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN
|
|
200
|
|
|
[1] Đối với Cục thi hành
án dân sự còn được áp dụng khi có Chi cục trưởng trực thuộc bị xử lý kỷ luật buộc
thôi việc hoặc bị khởi tố hình sự nhưng do lỗi chỉ đạo, điều hành từ Cục THADS
Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương ngày 26/04/2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
3.014
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|