|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1026/QĐ-UBND 2019 Xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
1026/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1026/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 24 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Tiếp theo Quyết định số
293/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 30/7/2018
về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Điện Biên”; Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 15/8/2018 về việc điều chỉnh điểm chỉ
số cải cách hành chính cấp huyện tại Bảng 2 ban hành kèm theo Quyết định số
620/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên”.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- TV Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban thi đua, khen thưởng tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KSTT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
ĐỀ ÁN
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 1026/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm
2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Xác định Chỉ số cải cách hành chính
(CCHC) nhằm theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả
thực hiện triển khai công tác CCHC hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Điện Biên trong quá trình triển
khai thực hiện Chương trình tổng
thể CCHC nhà nước giai đoạn
2011-2020, Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020.
- Nhằm đẩy mạnh công tác CCHC tại từng
cơ quan, đơn vị, địa phương góp phần đẩy mạnh CCHC của tỉnh; tăng cường hiệu lực,
hiệu quả trong quản lý nhà nước trên
tất cả các lĩnh vực liên quan đến CCHC.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của mỗi
cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong việc chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn
vị, địa phương và các nhiệm vụ liên quan đến CCHC của tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được các lĩnh vực, nhiệm vụ
CCHC thuộc chức năng, nhiệm vụ chung của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
và UBND các huyện, thị xã, thành phố, từ đó xây dựng được các tiêu chí, tiêu
chí thành phần chấm điểm chỉ số CCHC phù hợp.
- Xác định được mức độ quan trọng, ưu
tiên của từng lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần từ đó bố trí thang điểm,
phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần nhằm khuyến khích
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC trên từng lĩnh vực, tiêu chí.
- Kết quả Chỉ
số CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố là một trong các tiêu chí quan trọng trong xét thi
đua, khen thưởng tập thể, cá nhân, đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch CCHC nhà nước
tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020; bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm,
điều kiện thực tế chung của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá, chấm điểm thực chất,
khách quan đúng quy định, trên cơ sở kết quả chỉ đạo, triển khai các nhiệm vụ
CCHC và đánh giá CCHC của CBCCVC, sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Hình thành hệ thống theo dõi, đánh
giá công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đồng bộ, thống nhất.
- Đánh giá khách quan, chính xác kết
quả công tác chỉ đạo, triển khai, thực hiện các nhiệm vụ CCHC của từng cơ quan,
đơn vị, địa phương; tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với
công tác chỉ đạo, quá trình triển khai và kết quả CCHC của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC
thông qua Chỉ số CCHC làm tiêu chí quan trọng để bình xét thi đua, khen thưởng
cá nhân, tổ chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi: Theo dõi, đánh giá kết quả
công tác chỉ đạo, triển khai các nhiệm vụ CCHC và sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước hàng năm của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
- Đối tượng: Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (không áp dụng
đối với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh).
II. NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ CHỈ SỐ CCHC
1. Chỉ số CCHC
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
1.1. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá 44
tiêu chí và 89 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Lĩnh vực 1 công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC: 08 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 2 xây dựng và tổ chức thực
hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý
nhà nước: 05 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 3 cải cách thủ tục hành
chính: 06 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 4 cải cách tổ chức bộ máy
hành chính: 05 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 5 xây dung và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 10 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 6 cải cách tài chính công:
04 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 7 hiện đại hóa nền hành
chính: 06 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần.
Chỉ số CCHC của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh chi tiết tại Bảng 1 kèm ban hành theo Quyết định này.
1.2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tối đa là 100 điểm, trong đó:
- Điểm đánh giá kết quả triển khai thực
hiện CCHC tối đa là 73,5/100 điểm.
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã
hội học là 26,5/100 điểm.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
1.3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá, chấm điểm
Trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện
công tác CCHC, các tài liệu kiểm chứng (TLKC) và hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC
tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị mình theo từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Bảng 1. Điểm các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh tự đánh giá được quy định là “điểm tự đánh giá”.
Lưu ý: Đối với các cơ quan, đơn vị
có tiêu chí, tiêu
chí thành phần, theo quy định không phải thực hiện trong năm đánh giá thì các tiêu chí, tiêu chí thành phần này không chấm điểm
và không tính vào điểm tối đa (điểm tối đa sẽ bằng 100 trừ đi điểm của các tiêu chí, tiêu chí thành phần
không chấm điểm). Tổng
điểm sẽ được tính bằng điểm tổng của các tiêu chí
được tính điểm.
b) Thẩm định, phúc tra
- Trên cơ sở tài liệu kiểm chứng, kết
quả thanh tra, kiểm tra CCHC, kết quả theo dõi công tác triển khai thực hiện
nhiệm vụ ... Hội đồng thẩm định tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh giảm điểm
đối với điểm tự chấm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần nếu cần thiết. Kết quả thẩm định được quy định là
“Điểm thẩm định”.
- Ban chỉ đạo CCHC tỉnh tổ chức phúc
tra tối thiểu 10% đơn vị sau khi thẩm định. Xem xét, công nhận hoặc không công
nhận hoặc điều chỉnh tăng, giảm điểm đối với điểm thẩm định (nếu cần). Kết quả
phúc tra quy định là “Điểm phúc tra”.
- Điểm thẩm định hoặc điểm phúc tra
(đối với cơ quan, đơn vị được phúc tra) được sử dụng để tính điểm Chỉ số CCHC
cho từng đơn vị.
c) Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thực hiện khách quan thông qua phiếu
điều tra..
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC được đánh giá.
1.4. Cách tính điểm, xếp loại xác định
Chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Điểm chỉ số CCHC của từng đơn vị là
điểm điều tra xã hội học và điểm do
Hội đồng thẩm định đánh giá hoặc điểm phúc tra (đối với cơ quan, đơn vị được
phúc tra).
- Chỉ số CCHC của từng đơn vị được
xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được so với tổng điểm tối
đa tương ứng của từng cơ quan, đơn vị.
- Chỉ số CCHC của các đơn vị được xếp
loại thành 5 mức:
+ Từ 90% tổng điểm trở lên xếp ở mức
"Rất tốt";
+ Từ 70% đến dưới 90% tổng điểm xếp ở
mức "Tốt";
+ Từ 50% đến dưới 70% tổng điểm xếp ở
mức "Trung bình";
+ Từ 40% đến dưới 50% tổng điểm xếp ở
mức "Yếu";
+ Dưới 40% xếp ở mức "Kém".
2. Chỉ số cải
cách hành chính UBND các huyện, thị xã, thành phố
2.1. Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải
cách hành chính UBND các huyện, thị xã, thành phố
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách
hành chính UBND các huyện, thị xã, thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực
đánh giá, 47 tiêu chí, 86 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Lĩnh vực 1 công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC: 08 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 2 xây dựng và tổ chức thực
hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước: 05 tiêu chí và 11 tiêu chí thành
phần;
- Lĩnh vực 3 cải cách thủ tục hành
chính: 05 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 4 cải cách tổ chức bộ máy
hành chính: 05 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 5 xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 11 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 6 cải cách tài chính công:
05 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 7 hiện đại hóa hành chính:
06 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
- Lĩnh vực 8 đánh giá tác động của
CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế- xã hội: 02 tiêu chí.
Chỉ số CCHC của UBND các huyện, thị
xã, thành phố chi tiết tại Bảng 2 ban hành kèm theo Quyết định này
2.2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC của
UBND các huyện, thị xã, thành phố là 100 điểm, trong đó:
- Điểm đánh giá kết quả triển khai thực
hiện CCHC là 68,5/100 điểm;
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã
hội học là 31,5/100 điểm.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
2.3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá, chấm điểm
Trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện
công tác CCHC, tài liệu kiểm chứng (TLKC) và hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC của đơn vị mình theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định
tại Bảng 2. Điểm UBND các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá được quy định là
“điểm tự đánh giá”.
b) Thẩm định, phúc tra
- Trên cơ sở tài liệu kiểm chứng, kết quả thanh tra, kiểm tra CCHC, kết quả theo
dõi công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ ... Hội đồng thẩm định tỉnh xem xét,
công nhận hoặc điều chỉnh đối với điểm tự đánh giá của UBND các huyện, thị xã,
thành phố cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần nếu cần thiết. Kết quả thẩm định
được quy định là “Điểm hội đồng thẩm định đánh giá”.
- Phúc tra của Ban chỉ đạo CCHC tỉnh:
tổ chức phúc tra tối thiểu 10% đơn vị sau khi thẩm định.
- Điểm thẩm định hoặc điểm phúc tra
(đối với cơ quan, đơn vị được phúc tra) được sử dụng để tính điểm Chỉ số CCHC
cho từng đơn vị.
c) Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thực hiện khách quan thông qua phiếu
điều tra.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung
câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
2.4. Cách tính điểm, xếp loại xác định
Chỉ số CCHC đối với UBND cấp huyện
- Điểm chỉ số CCHC của từng địa
phương là điểm điều tra xã hội học và điểm do Hội đồng thẩm định đánh giá hoặc
điểm phúc tra (đối với địa phương được phúc tra).
- Chỉ số CCHC của từng địa phương được xác định bằng tỉ lệ phần
trăm (%) giữa tổng điểm đạt được so với tổng điểm tối đa tương ứng của từng địa
phương.
- Chỉ số CCHC của các địa phương được
xếp loại thành 5 mức:
+ Từ 90% tổng điểm trở lên xếp ở mức "Rất tốt";
+ Từ 70% đến dưới 90% tổng điểm xếp ở
mức "Tốt";
+ Từ 50% đến dưới 70% tổng điểm xếp ở
mức "Trung bình";
+ Từ 40% đến dưới 50% tổng điểm xếp ở
mức "Yếu";
+ Dưới 40% xếp ở mức "Kém".
3. Sử dụng kết
quả Chỉ số CCHC trong công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức và xét thi
đua, khen thưởng
- Đối với cơ quan, đơn vị, địa phương
có điểm Chỉ số CCHC đạt dưới 70% tổng điểm hoặc có từ 1 lĩnh vực CCHC trở lên đạt dưới 50% tổng điểm của lĩnh vực đó:
xem xét không khen thưởng ở cấp tỉnh trở lên đối với tập thể và cá nhân người đứng đầu, cấp phó có liên quan của người đứng đầu
đơn vị, địa phương; xem xét và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét không xếp
loại CB, CC hàng năm "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" đối với người đứng
đầu, cấp phó có liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đối với đơn vị, địa phương có điểm
Chỉ số CCHC đạt dưới 50% tổng điểm: xem xét không khen thưởng ở tất cả các cấp
đối với tập thể và cá nhân người đứng đầu, cấp phó có liên quan của người đứng
đầu đơn vị, địa phương.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả công tác tham mưu chỉ đạo điều hành của các ngành, các
cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện nghiêm túc,
có hiệu quả các nội dung CCHC theo kế hoạch CCHC giai đoạn và hàng năm; kiểm
tra, theo dõi, đánh giá và các giải pháp khắc phục hạn chế, tồn tại trong công
tác CCHC một cách thường xuyên, liên tục.
- Bảo đảm trung thực, khách quan
trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, chấm điểm, báo cáo các kết quả CCHC.
- Sử dụng kết quả CCHC và kết quả Chỉ
số CCHC làm tiêu chí bình xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân ở
các cấp và đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đối với cá nhân người
đứng đầu, cấp phó có liên quan của người đứng đầu trong các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
2. Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
- Tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội
dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao
tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp giám sát của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình theo dõi,
đánh giá kết quả công tác chỉ đạo, triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tăng cường đa dạng hóa trong công
tác tuyên truyền như: hội thảo, hội nghị, sân khấu hóa, tổ chức các cuộc thi có
liên quan đến công tác CCHC...
4. Bảo đảm cơ sở
vật chất, tài chính
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin
trong triển khai nhiệm vụ CCHC và xác định Chỉ số CCHC để nâng cao chất lượng,
kết quả CCHC của đơn vị, địa phương từ đó nâng cao chất lượng công tác CCHC của
tỉnh và bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
Kế hoạch CCHC và xác định Chỉ số CCHC tại đơn vị, địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện các nội dung
Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm và theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh.
- Tổng hợp số liệu, thu thập tài liệu
kiểm chứng, tự chấm điểm, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình
theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo CCHC tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức điều tra, tổng hợp kết quả điều
tra xã hội học.
- Sử dụng kết quả CCHC và kết quả chỉ
số CCHC làm tiêu chí đánh giá, xếp loại và xét thi đua, khen thưởng tập thể, cá
nhân cán bộ, công chức, viên chức hàng năm trong việc thực hiện nhiệm vụ ở tất
cả các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1.1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
- Phân công và quy định rõ trách nhiệm
của cá nhân, tập thể đối với công tác CCHC. Phân công lãnh đạo cơ quan phụ
trách công tác CCHC;
- Phân công nhiệm vụ cho công chức
làm đầu mối theo dõi, đánh giá công tác CCHC của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
Các đơn vị trực thuộc phân công công chức theo dõi, tổng hợp tình hình, kết quả
triển khai nhiệm vụ CCHC đối với các lĩnh vực theo chức năng của đơn vị mình.
- Thực hiện việc lấy kết quả CCHC là
tiêu chí, tiêu chuẩn quan trọng trong đánh giá, xếp loại CBCC và xét thi đua,
khen thưởng hàng năm đối với tập thể và cá nhân người đứng đầu, cấp phó có liên
quan của người đứng đầu đơn vị có liên quan.
1.2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phân công và quy định rõ trách nhiệm
của cá nhân, tập thể đối với công tác CCHC. Phân công lãnh đạo UBND cấp huyện
phụ trách công tác CCHC ở địa
phương.
- Phân công nhiệm vụ cho công chức
làm đầu mối theo dõi, đánh giá CCHC; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các phòng,
ban chuyên môn có liên quan; phân công công chức theo dõi lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC và phụ trách từng đơn vị cấp xã.
- Thực hiện việc lấy kết quả CCHC là tiêu chí, tiêu chuẩn quan trọng
trong đánh giá, xếp loại CBCC và
xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể và cá nhân người đứng đầu, cấp
phó có liên quan của người đứng đầu đơn vị, địa phương có liên quan.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC đối với các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND
các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC của
tỉnh
- Chủ trì nội dung CCHC cấp tỉnh theo
lĩnh vực chuyên môn của ngành đã được UBND tỉnh phân công. Thường xuyên cập nhật,
tổng hợp tiến độ, kết quả nhiệm vụ
CCHC báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh (qua Sở Nội vụ) cùng báo cáo CCHC
hàng quý, 6 tháng, năm.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tham
mưu các giải pháp nâng cao kết quả, chất lượng thực hiện các nhiệm vụ CCHC do
ngành mình phụ trách.
- Theo dõi, thanh tra, kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn chấm điểm, thẩm định
điểm chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC theo chức năng, nhiệm vụ
của ngành và theo phân công của UBND tỉnh, Ban chỉ đạo CCHC tỉnh.
3. Sở Nội vụ- Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo CCHC tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự chấm điểm, thu thập và
biên tập tài liệu kiểm chứng...
- Trình UBND tỉnh quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Tiếp nhận tài liệu kiểm chứng do
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi
về.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan xây dựng mẫu phiếu, tổ chức điều tra xã hội học; lập kế hoạch và dự trù kinh phí thực hiện điều tra
xã hội học hàng năm; ký hợp đồng với đơn vị độc lập tiến hành khảo sát và tổng
hợp kết quả điều tra xã hội học phù hợp với tình hình thực tế từng năm.
- Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
công bố Chỉ số CCHC hàng năm của các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các
cấp, các ngành rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với điều kiện thực tế.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan lập dự toán kinh phí triển khai xác chỉ số CCHC các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách
hàng năm của Sở Nội vụ theo quy định.
- Trên cơ sở kết quả điểm chỉ số CCHC
hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tham mưu cho Hội đồng thi đua
khen thưởng tỉnh và các cấp có thẩm quyền trong việc đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức và bình xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người đứng
đầu và cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà
nước để thực hiện Đề án theo quy định.
5. Tiến độ thực hiện
- Hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa
phương tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC, thu thập tài liệu kiểm chứng
theo hướng dẫn gửi về Hội đồng thẩm định tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/01
của năm sau năm đánh giá.
- Điều tra xã hội học chậm nhất trong
Quý I của năm sau năm đánh giá.
- Hội đồng Thẩm định tỉnh tổ chức thẩm
định và gửi báo cáo chấm điểm về UBND tỉnh trong Quý II của năm sau năm đánh giá.
- Tổ chức công bố Chỉ số cải cách
hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh trong Quý II của năm sau năm đánh giá.
6. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan,
đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn tài trợ hợp
pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định./.
Bảng 1
CHỈ SỐ CCHC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
22
|
|
1.1
|
Kế hoạch
CCHC năm
|
3
|
|
1.1.1
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
2
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo định
kỳ CCHC
|
3
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
1.3.1
|
Cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh (Phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc, tương
đương) được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
5
|
|
1.4.1
|
Thực hiện việc gắn kết quả CCHC với
việc xét thi đua, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân
|
1,5
|
|
1.4.2
|
Thực hiện việc gắn kết quả CCHC với
việc đánh giá, xếp loại hàng năm đối với người đứng đầu, cấp phó có liên quan
của người đứng đầu và CBCC có liên quan đến kết quả CCHC
|
1,5
|
|
1.4.3
|
Có sáng kiến, giải pháp, đề tài ...
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong năm và được
cơ quan thẩm định nhất trí : (Là những giải pháp, biện pháp, mô hình, cách
làm mới được áp dụng và đem lại hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong
năm của cơ quan, đơn vị).
|
2
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
1.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
1.5.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
1,5
|
|
1.7
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan
chuyên môn trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1
|
|
1.8
|
Kết quả chỉ đạo điều hành CCHC của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
4,5
|
|
1.8.1
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo điều
hành CCHC
|
0,5
|
ĐTXHH
|
1.8.3
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo
điều hành CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
1.8.4
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài
chính...) cho công tác CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
1.8.5
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
9,5
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của ngành
|
2
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL trong năm theo Danh
mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
2.2
|
Kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
2
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
0,5
|
|
2.2.2
|
Thực hiện kiểm tra thường xuyên, đầy đủ và kịp thời xử lý kết quả kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh
ban hành thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật sau khi nhận
được kết luận kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền
|
0,5
|
|
2.2.3
|
Thực hiện rà soát thường xuyên đầy
đủ và kịp thời xử lý kết quả rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban
hành thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý
|
0,5
|
|
2.2.4
|
Thực hiện báo cáo hàng năm về kết
quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0,5
|
|
2.3
|
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
|
2.3.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1
|
|
2.4
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn trong lĩnh vực
xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL
|
0,5
|
|
2.5
|
Tác động của CCHC đến chất lượng
văn bản QPPL do các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh ban hành
|
3
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý,
khả thi của các văn bản QPPL do các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tham
mưu cho UBND tỉnh ban hành
|
1
|
ĐTXHH
|
2.5.2
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
2.5.3
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức
|
1
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
3.1
|
Rà soát đánh giá thủ tục hành
chính (TTHC)
|
1
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
|
0,5
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC
|
0,5
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC
|
4
|
|
3.2.1
|
Tham mưu Công bố
danh mục TTHC, công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh
|
3
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC/Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
|
1
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
3.3.2
|
Số TTHC được giải quyết theo hình
thức liên thông cùng cấp
|
1
|
|
3.3.3
|
Số TTHC được giải quyết theo hình thức
liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
4
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết
đúng hạn theo quy định
|
2
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC liên thông phối hợp
giải quyết đúng hạn (TTHC do đơn vị, cấp hành chính khác tiếp nhận, cơ quan
được chấm điểm chỉ thực hiện một khâu trong việc phối hợp giải quyết)
|
1
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1
|
|
3.5.1
|
Công khai nội dung hướng dẫn thực
hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
0,5
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
0,5
|
|
3.6
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn trong lĩnh vực Cải cách TTHC
|
1
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
9
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định về tổ
chức bộ máy: Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
1
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế được cấp có thẩm quyền giao
|
3
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0,5
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1,5
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành
|
0,5
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh đã phân cấp cho địa phương
|
0,5
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0,5
|
|
4.4
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan
chuyên môn trong lĩnh vực Cải cách TCBMHC
|
1
|
|
4.5
|
Tác động của CCHC đến tổ chức bộ
máy hành chính
|
2,5
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện Quy chế làm việc
của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
ĐTXHH
|
4.5.3
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm
vụ
|
1
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB, CC, VC
|
17
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được
phê duyệt
|
0,5
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (Phòng,
ban và tương đương)
|
0,5
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
0,5
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng viên chức
|
1
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0,5
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi hoặc xét
thăng hạng viên chức
|
0,5
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo, quản lý
|
1
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại và chấp hành kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
5.5.1
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức
|
0,5
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
5.7
|
Thực hiện các quy định về chuyển
đổi vị trí công tác
|
1
|
|
5.8
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn trong lĩnh vực
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
|
1
|
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến quản
lý cán bộ, công chức, viên chức
|
3,5
|
|
5.9.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
ĐTXHH
|
5.9.3
|
Hiệu quả trong việc bố trí, sử dụng
đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
5.9.4
|
Tính công khai, minh bạch trong việc
thực hiện các quy định về chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.10
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, việc chức
|
4
|
|
5.10.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
ĐTXHH
|
5.10.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
ĐTXHH
|
5.10.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
ĐTXHH
|
5.10.4
|
Tính chính xác, khách quan, công bằng
trong công tác đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm
|
1
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
9
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
1,5
|
|
6.1.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,5
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách
|
1
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2,5
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên
|
0,5
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên
|
1
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
6.3
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực Cải cách tài chính công
|
1
|
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
4
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Mức độ đảm bảo phương tiện, điều kiện
làm việc, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
19,5
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
3
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
1
|
|
7.1.2
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh tại cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cơ
quan, đơn vị với các cơ quan, đơn vị khác dưới dạng điện tử
|
1
|
|
7.1.4
|
Thực hiện kết nối, liên thông các
phần mềm quản lý văn bản
|
0,5
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền được
quy định thực hiện giải quyết trực tuyến mức độ 3,4
|
1
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
0,5
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
0,5
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
4
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1,5
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
1,5
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3,5
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết được đưa vào xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001
|
1,5
|
|
7.4.2
|
Thực hiện các yêu cầu của Tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001 trong hoạt động
|
2
|
|
7.5
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực hiện đại hóa hành chính
|
1
|
|
7.6
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
5
|
|
7.6.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
7.6.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung
cấp trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
7.6.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
7.6.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
7.6.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
Bảng 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của
UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
16,5
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
1.1.1
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
0,5
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo định
kỳ CCHC
|
3
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và
đơn vị hành chính cấp xã được UBND cấp huyện kiểm tra trong năm
|
0,5
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
0,5
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
3
|
|
1.4.1
|
Thực hiện việc gắn kết quả CCHC với
việc xét thi đua, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân
|
1
|
|
1.4.2
|
Có sáng kiến, giải pháp, đề tài ...
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cấp huyện trong năm và được cơ
quan thẩm định nhất trí: (Là những giải pháp, biện pháp, mô hình, cách làm mới
được áp dụng và đem lại hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ
CCHC trong năm, có phạm vi áp dụng trên địa bàn toàn huyện, thị xã, thành phố)
|
1
|
|
1.4.3
|
Thực hiện việc gắn kết quả CCHC với
việc đánh giá, xếp loại hàng năm đối với người đứng đầu, cấp phó có liên quan
của người đứng đầu và CBCC có liên quan đến kết quả CCHC
|
1
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
1.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
1.5.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
1,5
|
|
1.7
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1,5
|
|
1.8
|
Kết quả chỉ đạo điều hành CCHC của
UBND cấp huyện
|
3
|
|
1.8.1
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về CCHC
|
0,5
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo điều
hành CCHC
|
0,5
|
ĐTXHH
|
1.8.3
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo
điều hành CCHC
|
0,5
|
ĐTXHH
|
1.8.4
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài
chính...) cho công tác CCHC
|
0,5
|
ĐTXHH
|
1.8.5
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
7,5
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
|
1
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL được giao ban hành
theo thẩm quyền
|
0,5
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
0,5
|
|
2.2
|
Kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2,5
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
0,5
|
|
2.2.2
|
Thực hiện kiểm tra thường xuyên, đầy
đủ và kịp thời xử lý kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật đúng quy định
sau khi nhận được Thông báo kiểm tra văn bản của cơ quan
có thẩm quyền
|
0,5
|
|
2.2.3
|
Tổ chức thực hiện rà soát thường
xuyên, đầy đủ và kịp thời xử lý kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND cấp huyện
|
1
|
|
2.2.4
|
Thực hiện báo cáo hàng năm về kết
quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0,5
|
|
2.3
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
1,5
|
|
2.3.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
0,5
|
|
2.4
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan
chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL
|
0,5
|
|
2.5
|
Tác động của CCHC đến chất lượng
văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành
|
2
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý của
hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện
|
0,5
|
ĐTXHH
|
2.5.2
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
1
|
ĐTXHH
|
2.5.3
|
Hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật đối với công dân, tổ chức của UBND cấp huyện
|
0,5
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
8,5
|
|
3.1
|
Cập nhật, công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC/Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
1
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện được thực hiện theo cơ chế một cửa và Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa
|
0,5
|
|
3.3
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
5
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC liên thông phối hợp
giải quyết đúng hạn (TTHC do đơn vị, cấp hành chính khác tiếp nhận, cơ quan được
chấm điểm chỉ thực hiện một khâu trong việc phối hợp giải quyết)
|
1,5
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
3.4.1
|
Công khai nội dung hướng dẫn thực
hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
0,5
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0,5
|
|
3.5
|
Thực
hiện các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn trong lĩnh vực
Cải cách TTHC
|
1
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
6,5
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của bộ, ngành, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy; Thực hiện quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị: Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1,5
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính và Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
|
4.2.2
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1,5
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành
|
0,5
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện đã
phân cấp cho các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực
hiện
|
0,5
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0,5
|
|
4.4
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn trong lĩnh vực Cải
cách TCBMHC
|
1
|
|
4.5
|
Tác động của CCHC đến tổ chức bộ
máy hành chính
|
2
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND cấp huyện
|
1
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
0,5
|
ĐTXHH
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh, huyện, xã
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
15
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc UBND cấp huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện
bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các phòng, ban, UBND cấp xã
|
0,5
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng viên chức
|
1
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0,5
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi hoặc xét
thăng hạng viên chức
|
0,5
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo, quản lý
|
0,5
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại và chấp hành kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
5.5.1
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức
|
0,5
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2,5
|
|
5.7.1
|
Tỷ lê đạt chuẩn
của công chức cấp xã
|
0,5
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
1
|
|
5.7.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
5.8
|
Thực hiện các quy định về chuyển
đổi vị trí công tác
|
1,5
|
|
5.9
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan
chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC, VC
|
1
|
|
5.10
|
Tác động của cải cách đến quản
lý cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
5.10.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
1
|
ĐTXHH
|
5.10.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.10.3
|
Tính công khai, minh bạch trong việc
thực hiện các quy định về chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.11
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng đội ngữ cán bộ, công chức, việc chức
|
2,5
|
ĐTXHH
|
5.10.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
5.10.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
ĐTXHH
|
5.10.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
ĐTXHH
|
5.10.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính tại UBND cấp huyện
|
0,5
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
9
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
1,5
|
|
6.1.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,5
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách
|
1
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
3
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên
|
1
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên
|
1
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
6.3
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
1
|
|
6.4
|
Thực
hiện các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực Cải cách tài chính công
|
1
|
|
6.5
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
2,5
|
|
6.5.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
0,5
|
ĐTXHH
|
6.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
ĐTXHH
|
6.5.4
|
Mức độ đảm bảo phương tiện, điều kiện
làm việc, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp
đồng thuộc UBND cấp huyện theo quy định
|
0,5
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
21
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT)
|
5,5
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
1,5
|
|
7.1.2
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh tại UBND cấp huyện
|
1,5
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cơ
quan, đơn vị với các cơ quan, đơn vị khác dưới dạng điện tử (Văn bản đi của
HĐND, UBND và các cơ quan thuộc UBND cấp huyện).
|
1,5
|
|
7.1.4
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ UBND cấp huyện đến
UBND cấp xã).
|
1
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4,5
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền được
quy định thực hiện giải quyết trực tuyến mức độ 3,4
|
2
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
1
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
0,5
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
4
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
1,5
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
1,5
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3,5
|
|
7.4.1
|
UBND cấp huyện công bố/công bố lại
Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 (khi có
sự thay đổi mở rộng, thu hẹp hệ thống)
|
0,5
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công
bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
1,5
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện được đưa vào xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO
9001
|
0,5
|
|
7.4.4
|
Thực hiện yêu cầu của Tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001 trong duy trì, cải tiến hệ thống
|
1
|
|
7.5
|
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, BCĐ CCHC tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực hiện
đại hoá hành chính
|
1
|
|
7.6
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
2,5
|
|
7.6.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
0,5
|
ĐTXHH
|
7.6.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
0,5
|
ĐTXHH
|
7.6.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
0,5
|
ĐTXHH
|
7.6.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
ĐTXHH
|
8
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-
XÃ HỘI CỦA HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
|
16
|
|
8.1
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm
của UBND cấp huyện theo kế hoạch được tỉnh giao
|
1
|
|
8.2
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn thuộc huyện, thị
xã, thành phố
|
15
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1026/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên”
1.520
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|