UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1023/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
27 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA KẾT QUẢ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY
TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN, ngày
10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị 03/CT-UBND, ngày 11/3/2014
của UBND tỉnh về việc nâng cao Chỉ số cạnh tranh (PAR INDEX) trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3711/QĐ-UBND, ngày
15/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Đắk Lăk năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN, ngày 19/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra
kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc tỉnh Đắk Lắk năm 2017 (kế hoạch và phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì triển khai thực
hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả và chất lượng, báo cáo kết
quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Ninh
|
KẾ
HOẠCH
KIỂM TRA KẾT
QUẢ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1023 /QĐ-UBND, ngày
27/4/2017 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Đánh giá tình hình duy trì, hiệu quả áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008, góp phần thúc đẩy cải cách hành
chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Thu thập những
đề xuất, kiến nghị, hạn chế, thiếu sót trong
quá trình triển khai thực hiện; đề xuất
các giải
pháp, phương thức hoạt động có hiệu quả hơn về việc áp
dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng trong
cơ quan hành chính nhà nước.
c) Tổng hợp báo cáo tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Hoạt động kiểm
tra phải tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, ngày 05/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan, đảm bảo chính xác,
khách quan, trung thực, công khai, minh bạch.
b) Chọn kiểm tra
ngẫu nhiên từ 03- 05 quy trình giải quyết thủ tục hành
chính tại mỗi đơn vị được kiểm tra.
c) Qua kiểm tra rút ra được những vấn
đề cần quan tâm trong công tác duy trì, hiệu lực, hiệu quả áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; có kết luận rõ ràng, cụ thể về hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng tại
đơn vị được kiểm tra.
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM
TRA
1.Nội dung
kiểm tra:
a) Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008:
- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực
hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị;
- Hoạt động phổ biến,
hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây
dựng và
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Sự tuân thủ của cơ
quan, đơn vị đối với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ
tục và các quy định có liên quan khác;
- Việc thực hiện các quá trình giải
quyết công việc và các quá trình được xác định trong Hệ thống quản lý chất lượng;
- Hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực
hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;
- Hoạt động cải tiến
trong Hệ thống quản lý chất lượng.
b) Kiểm tra việc
tuân thủ
theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, ngày 05/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ:
- Việc bảo đảm sự
tham gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có
liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng;
- Việc người đứng
đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc công bố Hệ thống quản
lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và thông báo bằng
văn bản đến đơn vị chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
- Việc cập nhật các thay đổi của
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý
công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng.
2. Đối tượng,
hình thức, thời gian kiểm tra:
- Tổng số cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra:
108, trong đó:
+ Số cơ quan, đơn vị kiểm tra qua báo cáo: 76
+ Số cơ quan đơn vị
kiểm tra tại trụ sở làm
việc: 32
- Thời gian thực hiện: Từ
tháng 10 đến tháng
11/2017
(Lịch kiểm tra cụ thể theo phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ KIỂM TRA
Kinh phí kiểm tra
từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học năm 2017, giao Sở Khoa học và Công nghệ chi
cho hoạt động xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Phổ biến, quán triệt nội dung
kế hoạch này đến các đơn vị thuộc, trực thuộc và tất cả cán bộ, công chức, viên chức, đăng tải
trang thông tin điện tử (nếu có);
b) Lập kế hoạch tự
kiểm tra đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc về kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng và báo cáo theo đề cương hướng dẫn cùng
các tài liệu, bằng chứng có liên quan, gửi về
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Đối với các đơn vị được kiểm
tra tại trụ sở làm việc: cử cán bộ làm việc với Đoàn kiểm tra đủ, đúng thành phần, báo cáo về các vấn đề cơ liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra, tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
2. Giao Sở
Khoa học và Công nghệ
a) Thành lập
Đoàn kiểm
tra, quy định trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cho các
thành viên Đoàn kiểm tra; xây dựng đề cương
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo; xây dựng lịch kiểm tra
cụ thể và tiến hành kiểm tra các cơ
quan, đơn vị đảm bảo theo nội dung, thời
gian của kế hoạch này.
b) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết
quả kiểm tra, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá những ưu điểm, hạn chế, tồn tại và làm rõ những
nguyên nhân, đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại, phát huy các kết quả
đạt được trong thời gian tới.
c) Tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh tuyên dương những đơn vị làm tốt, phê bình những đơn vị không tuân thủ áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của đơn vị mình.
Trên đây là Kiểm
tra kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính
Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2017. Trong
quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ)
để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết./.
PHỤ LỤC
LỊCH KIỂM
TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 27 /4 / 2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Tên cơ quan chịu sự kiểm tra
|
Đơn vị kiểm tra
|
Đơn vị phối hợp
|
Hình thức kiểm tra
|
Thời gian kiểm tra
|
Thông qua hồ sơ và báo cáo
|
Tại trụ sở cơ quan
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
X
|
|
|
2
|
Cục Thuế tỉnh
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
3
|
Sở Công Thương
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
4
|
Sở Y tế
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
6
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
7
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
8
|
Thanh tra tỉnh
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
11
|
Sở Tư pháp
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
12
|
Sở Giao thông vận tải
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
13
|
Sở Thông tin & Truyền
thông
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
14
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
15
|
Sở Xây dựng
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
17
|
Sở Nội vụ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
18
|
Sở Tài chính
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
19
|
Ban QL các KCN tỉnh
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
20
|
Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực
vật
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
21
|
Chi cục QLCL nông lâm thủy sản
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
22
|
Chi cục Kiểm lâm
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
23
|
Sở Tài nguyên
môi trường
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
24
|
Chi cục Thủy lợi
và Phòng chống lụt bão
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
25
|
Chi cục Thủy sản
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
26
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
27
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
28
|
Chi cục Dân số KHHGĐ
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
29
|
Chi cục An toàn VSTP
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
30
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
31
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
32
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
33
|
Chi cục Tiêu chuẩn ĐL CL
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
34
|
UBND TP BMT
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
35
|
UBND Huyện Krông Búk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
36
|
UBND Thị xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
37
|
UBND huyện Lắk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
38
|
UBND huyện Krông Pắc
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
39
|
Văn phòng UBND huyện
Ea H’leo
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
40
|
Phòng TC-KH huyện
Ea H’leo
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
41
|
Phòng TM-MT huyện
Ea H’leo
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
42
|
Văn phòng UBND huyện
Buôn Đôn
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
43
|
Phòng TC-KH huyện
Buôn Đôn
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
44
|
Phòng TM-MT huyện
Buôn Đôn
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
45
|
Văn phòng UBND huyện
Ea Súp
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
46
|
Phòng TC-KH huyện
Ea Súp
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
47
|
Phòng TM-MT huyện
Ea Súp
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
48
|
Văn phòng UBND huyện
Ea Kar
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
49
|
Phòng TC-KH huyện
Ea Kar
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
50
|
Phòng TM-MT huyện
Ea Kar
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
51
|
Văn phòng UBND huyện
Cư Kuin
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
52
|
Phòng TC-KH huyện
Cư Kuin
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
53
|
Phòng TM-MT huyện
Cư Kuin
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
54
|
Văn phòng UBND huyện
Krông Ana
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
55
|
Phòng TC-KH huyện
Krông Ana
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
56
|
Phòng TM-MT huyện
Krông Ana
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
57
|
Văn phòng UBND huyện
Krông Bông
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
58
|
Phòng TC-KH huyện
Krông Bông
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
59
|
Phòng TM-MT huyện
Krông Bông
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
60
|
Văn phòng UBND huyện
Krông Năng
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
61
|
Phòng TC-KH huyện
Krông Năng
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
62
|
Phòng TM-MT huyện
Krông Năng
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
63
|
Văn phòng UBND huyện
M’Đrắk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
64
|
Phòng TC-KH huyện
M’Đrắk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
65
|
Phòng TM-MT huyện
M’Đrắk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
66
|
UBND huyện Cư
M’gar
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
67
|
Xã Chư Kbô - Huyện Krông Buk
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
68
|
Xã Ea Ngai - Huyện Krông Buk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
69
|
Xã Ea Sin - Huyện Krông Buk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
70
|
Xã Tân Lập - Huyện Krông Buk
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 10/2017
|
71
|
Xã Cư Né - Huyện Krông Buk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
72
|
Xã Pơng Drang - Huyện Krông Buk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
73
|
Xã Cư Pơng - Huyện Krông Buk
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
74
|
Phường An Bình – Thị xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
75
|
Phường An Lạc – Thị xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
76
|
Phường Bình Tân – Thị xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
77
|
Phường Đạt Hiếu
– Thị
xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
78
|
Phường Đoàn Kết – Thị xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
79
|
Phường Thiện An
– Thị
xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
80
|
Phường Thống Nhất
– Thị
xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
81
|
Xã Bình Thuận – Thị xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
82
|
Xã Ea Drông – Thị
xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
83
|
Xã Ea Blang – Thị
xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
84
|
Xã Cư Bao – Thị
xã Buôn Hồ
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
85
|
Xã Ea Siên – Thị
xã Buôn Hồ
|
|
|
X
|
|
|
86
|
Phường Ea Tam – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
87
|
Phường Khánh Xuân - TP.
Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
88
|
Phường Tân An –
TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
89
|
Phường Tân Hòa – TP.
Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
90
|
Phường Tân Lập – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
91
|
Phường Tân Lợi– TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
92
|
Phường Tân Thành – TP.
Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
93
|
Phường Tân Tiến – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
94
|
Phường Thắng Lợi– TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
95
|
Phường Thành Công – TP.
Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
96
|
Phường Thành Nhất – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
97
|
Phường Thống Nhất – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
98
|
Phường Tự An – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
99
|
Xã Cư ÊBur – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
100
|
Xã Ea Kao – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
101
|
Xã Ea Tu – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
102
|
Xã Hòa Khánh – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
103
|
Xã Hòa Phú – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
104
|
Xã Hòa Thắng – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
105
|
Xã Hòa Xuân – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
106
|
Xã Hòa Thuận – TP. Buôn Ma Thuột
|
-nt-
|
|
X
|
x
|
Tháng 11/2017
|
107
|
TT. Quảng Phú – Cư M’gar
|
-nt-
|
|
X
|
|
|
108
|
TT Phước An – Krông Pắk
|
-nt-
|
|
X
|
|
|