|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 102/QĐ-UBND 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm hết hiệu lực Tuyên Quang
Số hiệu:
|
102/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
28/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 28 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ VÀ MỘT PHẦN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 06/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng
hiệu lực toàn bộ và một phần, cụ thể như sau:
1. Văn bản hết hiệu lực toàn bộ: 19
văn bản, gồm: 01 Nghị quyết, 17 Quyết định, 01 Chỉ thị.
2. Văn bản hết hiệu lực một phần:
10 văn bản, gồm: 02 Nghị quyết, 08 Quyết định.
(Có Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
toàn bộ và một phần kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh
uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh; Báo cáo
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TP, PTP, CV khối NCTH;
- Phòng HCTC, THCB;
- Lưu: VT - NC. (P.Hà)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ VÀ
MỘT PHẦN
(Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ: 19 văn
bản (01 Nghị quyết, 17 Quyết định, 01 Chỉ thị)
TT
|
Tên loại;
số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi
của văn bản
|
Lý do hết
hiệu lực
|
Ngày hết
hiệu lực
|
I
|
NGHỊ QUYẾT:
01 văn bản
|
|
|
1
|
Nghị quyết số
07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010
|
Về việc phân cấp quản lý tài sản
nhà nước tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
|
Thay thế tại
Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 03/07/2018 của HĐND tỉnh Tuyên Quang ban
hành Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản
công và xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, xử lý đối với tài sản được
xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
01/8/2018
|
II
|
QUYẾT ĐỊNH: 18 văn bản
|
|
|
1
|
Quyết định số 35/2005/QĐ-UBND
ngày 21/4/2005
|
Về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bãi bỏ tại Quyết định số 363/QĐ-UBND
ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh bãi bỏ các quyết định quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở
|
09/12/2015
|
2
|
Quyết định số 41/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005
|
Về việc thành lập Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bãi bỏ tại Quyết định số 363/QĐ-UBND
ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh bãi bỏ các quyết định quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở
|
09/12/2015
|
3
|
Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006
|
Về việc điều chỉnh một số nội dung Quyết định
số 36/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005 và Quyết định số 41/2005/QĐ-UBND ngày
21/4/2005
|
Hết hiệu lực theo quy định tại
khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (văn bản được
sửa đổi, bổ sung là Quyết định số 36/2005/QĐ-UBND và Quyết định số 41/2005/QĐ-UBND
đã hết hiệu lực thi hành)
|
09/12/2015
|
4
|
Quyết định số 42/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005
|
Về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bãi bỏ tại Quyết định số 363/QĐ-UBND
ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh bãi bỏ các quyết định quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở
|
09/12/2015
|
5
|
Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006
|
Về việc Phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa giai đoạn 2006 - 2010
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định
trong văn bản
|
01/01/2011
|
6
|
Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND
ngày 25/5/2007
|
Quy định về trách nhiệm, quyền hạn
của các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân trong quản lý và hoạt động khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Bãi bỏ tại
Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND, ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh, ban hành Quy
định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
01/4/2018
|
7
|
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND
ngày 06/01/2010
|
Quy định về trách nhiệm, quyền
hạn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã,
cán bộ địa chính cấp xã và người sử dụng đất trong công tác quản lý và sử dụng
đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Bãi bỏ tại
Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND, ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh, ban hành Quy
định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
01/4/2018
|
8
|
Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND
ngày 12/01/2010
|
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó
phòng Tư pháp huyện, thị xã
|
Thay thế tại
Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh Quy định tiêu chuẩn,
điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
01/01/2019
|
9
|
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND
ngày 05/6/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng,
đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã
|
Thay thế tại
Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh Quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
01/01/2019
|
10
|
Quyết định số
32/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010
|
Quy định về
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng;
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nội vụ;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thay thế tại
Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh về quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
|
15/12/2018
|
11
|
Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND
ngày 10/12/2010
|
Quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thay thế tại
Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
10/9/2018
|
12
|
Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND
ngày 18/3/2011
|
Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương
các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thay thế tại
Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh về việc quy định
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
15/10/2018
|
13
|
Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
ngày 20/7/2013
|
Ban hành Quy định về khu vực cấm,
địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
|
Thay thế tại
Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định
khu vực cấm; địa điểm cấm; khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người;
khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và
phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
15/10/2018
|
14
|
Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND
ngày 20/11/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Thay thế tại
Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế
phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh
|
20/01/2019
|
15
|
Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013
|
Ban hành Quy định đánh giá thực
hiện chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Bãi bỏ tại
Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định
số 41/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy
định đánh giá thực hiện chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
01/01/2019
|
16
|
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND
ngày 26/12/2014
|
Ban hành Quy chế rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Bãi bỏ tại Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh Quy định
về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
|
01/01/2019
|
17
|
Quyết định số
27/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Thay thế tại
Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh về việc quy định
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
01/01/2019
|
III
|
CHỈ THỊ: 01 văn bản
|
|
|
|
1
|
Chỉ thị số 05/2009/CT-UBND ngày 29/4/2009
|
Về việc tăng cường quản lý, kiểm tra chất
lượng và xử lý vi phạm trong sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, giống vật
nuôi, thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y và thuốc bảo vệ thực vật trên
địa bàn tỉnh
|
Thay thế bởi Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày
28/11/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý vật tư nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
28/11/2015
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: 10
văn bản (02 Nghị quyết, 08 Quyết định)
TT
|
Số, ký
hiệu; ngày, tháng, năm ban hành, tên gọi của văn bản
|
Nội dung,
quy định hết hiệu lực
|
Lý do hết
hiệu lực
|
Ngày hết
hiệu lực
|
I
|
NGHỊ QUYẾT: 02 văn bản
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016
của HĐND tỉnh quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai
đoạn 2017 - 2020
|
Điểm d khoản 5 Điều 2
|
Được bãi bỏ tại Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND
ngày 04/07/2018 của HĐND tỉnh Tuyên Quang Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
14/7/2018
|
2
|
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017
của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp về giao dịch bảo đảm áp dụng trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
- Điểm c mục 1 khoản 3 Điều 1.
- Điểm d mục 1 khoản 3 Điều 1.
|
Được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một phần tại Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018
của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Quy định tại Điều 1
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
01/01/2019
|
II
|
QUYẾT ĐỊNH: 08 văn bản
|
|
|
|
1
|
Quyết định số 37/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005
về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm Khuyến nông
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Khoản 2 Điều 1, Điều 2
|
Bãi bỏ tại Quyết định số 363/QĐ-UBND
ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh bãi bỏ các quyết định quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở
|
09/12/2015
|
2
|
Quyết định số 38/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005
về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Nước sạch và
Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Khoản 2 Điều 1, Điều 2
|
Bãi bỏ tại Quyết định số 363/QĐ-UBND
ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh bãi bỏ các quyết định quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở
|
09/12/2015
|
3
|
Quyết định số 40/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005
về việc thành lập Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Khoản 2 Điều 1, Điều 2
|
Bãi bỏ tại Quyết định số 363/QĐ-UBND
ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh bãi bỏ các quyết định quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở
|
09/12/2015
|
4
|
Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 06/9/2006 về
việc thành lập Trạm Khuyến nông thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
|
Điều 2, Điều 3
|
Bãi bỏ tại Quyết định số 83/QĐ-UBND
ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố
|
28/3/2017
|
5
|
Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày
15/9/2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm thuộc Sở
Y tế tỉnh Tuyên Quang
|
Điểm b Mục 3.1 Khoản 3 Điều 1
|
Bãi bỏ tại Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
|
15/10/2018
|
6
|
Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND
ngày 02/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Bệnh viện Đa khoa
các huyện và Bệnh viện Đa khoa khu vực các huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên
Quang.
|
Các Khoản: 1, 3, 4, 5, 7 Điều 1,
khoản 3 Điều 2
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
|
15/10/2018
|
7
|
Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND
ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công
chức
|
- Các Khoản: 3, 4, 10, 14 Điều 4 Quy định phân
cấp quản lý cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND
ngày 20/12/2013
- Điểm a Khoản 5 Điều 5 Quy định phân cấp quản
lý cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày
20/12/2013
- Tên Điều 7; Điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định
phân cấp quản lý cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số
32/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013
- Điểm b khoản 2 Điều 8 Quy định phân cấp quản
lý cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày
20/12/2013
|
Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết
định số 32/2013/QĐ/UBND ngày 20/12/2013
|
16/11/2018
|
8
|
Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND
ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức
|
- Điều 1 Quy định phân cấp quản lý viên chức
ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013;
- Khoản 5 Điều 4 Quy định phân cấp quản lý
viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013;
- Điểm a, Điểm b Khoản 1; Khoản 3 Điều 5 Quy
định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết định số
33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013;
- Khoản 3 Điều 6 Quy định phân cấp quản lý
viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013;
- tên Điều 7; Khoản 1; Điểm a, Khoản 3; Khoản
4; Khoản 5 Điều 7 Quy định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết
định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013;
- tên Điều 9; Khoản 4 Điều 9 Quy định phân cấp
quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày
20/12/2013.
|
Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết
định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
|
20/7/2018
|
Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 102/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
1.133
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|