ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1016/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
28 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG PHẦN MỀM THEO
DÕI, ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
529/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế
quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Tích hợp Dữ liệu tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
394/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát
triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2073/QĐ-UBND ngày 11/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt
kế hoạch thuê và dự toán chi tiết thuê Phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC;
Căn cứ Quyết định số 2207/QĐ-UBND
ngày 26/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu thuê Phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 336/TTr-SNV ngày 09/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng Phần mềm theo
dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ
chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định;
định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- CVP, PVP.UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (cơ quan thường trực);
- P.VHXH;
- Lưu: VT, 3.13.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG PHẦN MỀM THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định việc quản
lý, vận hành và sử dụng Phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
tỉnh Vĩnh Long (gọi tắt là Phần mềm).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương); thành viên Hội đồng thẩm định,
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố (gọi tắt là thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh); thành
viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là thành
viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh); thành viên Hội đồng thẩm định,
xác định Chỉ số cải cách hành chính của cấp huyện (gọi tắt là thành viên Hội đồng
thẩm định cấp huyện); thành viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các huyện (gọi tắt là thành viên Tổ giúp việc Hội đồng
thẩm định cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Nhằm tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin vào cải tiến quy trình nghiệp vụ, giúp tăng cường hiệu quả công
tác quản lý thông tin trong lĩnh vực cải cách hành chính của các đơn vị, địa
phương bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Hình thành một cơ sở dữ liệu
số về lĩnh vực cải cách hành chính để cung cấp thông tin phục vụ điều hành của
các cấp chính quyền địa phương.
3. Đảm bảo có sự phối hợp đồng
bộ, thống nhất, chặt chẽ, giữa các đơn vị, địa phương; đồng thời, dữ liệu cung
cấp phải đầy đủ, chính xác, kịp thời, theo từng cấp, từng ngành, từng cơ quan,
tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng Phần mềm.
Điều 4.
Nguyên tắc phân quyền cập nhật và sử dụng dữ liệu trên Phần mềm
1. Cấp trên được sử dụng, cập
nhật, sửa đổi dữ liệu của cấp dưới.
2. Các đơn vị ngang cấp không
tra cứu dữ liệu của nhau và của đơn vị cấp trên.
3. Các đơn vị được tra cứu, cập
nhật, sửa đổi dữ liệu đơn vị mình; không được tự ý sửa đổi dữ liệu của đơn vị cấp
trên hoặc của các đơn vị khác.
Điều 5. Quyền
sở hữu thông tin và các hành vi không được làm trong quá trình quản lý vận
hành, sử dụng Phần mềm
1. Toàn bộ các thông tin trên Phần
mềm thuộc sở hữu của UBND tỉnh do Sở Nội vụ quản lý và vận hành.
2. Không được mua bán, trao đổi
hoặc sử dụng thông tin, dữ liệu vào các mục đích trục lợi và mọi hành vi truy cập
trái phép, đánh cắp, làm sai lệch dữ liệu, phá hoại, sao lưu dữ liệu bất hợp
pháp trên Phần mềm với mọi hình thức.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6.
Cách thức quản lý, vận hành, sử dụng
1. Địa chỉ truy cập Phần mềm:
https://parindex.vinhlong.gov.vn.
2.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, vận hành, sử dụng dữ liệu theo hình thức
đăng nhập vào Phần mềm bằng tài khoản do Sở Nội vụ cung cấp (gồm: tên đăng nhập
và mật khẩu) để cập nhật, khai thác dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
Điều 7. Cập nhật thông tin Chỉ số cải cách hành chính
1. Sở
Nội vụ (Phòng Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ) cập nhật Chỉ số cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND
cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long (nếu có thay đổi).
2.
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã cập nhật kết quả tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình
trên Phần mềm đúng quy trình và thời gian quy định.
3. Các
thành viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, cấp huyện cập nhật thông
tin kết quả thẩm định lĩnh vực Chỉ số cải cách hành chính thuộc phạm vi phụ
trách đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định.
4.
Các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, cấp huyện cập nhật thông tin phê
duyệt kết quả thẩm định lĩnh vực Chỉ số cải cách hành chính đảm bảo đúng quy
trình và thời gian quy định.
5.
Các thành viên Tổ giúp việc và thành viên Hội đồng thẩm định, xác định chỉ số cải
cách hành chính của UBND cấp xã (do Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập) cập nhật
thông tin, phê duyệt kết quả thẩm định chỉ số cải cách hành chính của UBND cấp
xã thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định.
Điều 8. Cập nhật thông tin tài khoản
Khi
có sự thay đổi cán bộ, công chức, viên chức thực hiện quy trình trên Phần mềm
trong trường hợp tuyển dụng mới, luân chuyển, nghỉ hưu, thôi việc. Lãnh đạo các
cơ quan, đơn vị, địa phương lập danh sách gửi về Sở Nội vụ để cập nhật thông
tin tài khoản và cấp tài khoản cho các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Quản
lý các danh mục dùng chung cho toàn tỉnh trong Phần mềm, khai thác thông tin,
báo cáo theo phân quyền trên hệ thống. Quản lý tài khoản, tạo lập tài khoản cơ
quan; cấp, hạn chế, mở rộng hoặc ủy quyền truy cập vào Phần mềm; thay đổi tên
đăng nhập, cấp lại mật khẩu cho tài khoản.
2.
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện cập nhật thông tin lên Phần mềm
theo quy định tại Chương II của Quy chế, đảm bảo dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp
thời.
3. Phối
hợp với đơn vị có liên quan tiếp nhận các yêu cầu, chủ trì hỗ trợ xử lý các vướng
mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình sử dụng Phần mềm.
4. Tổng
hợp ý kiến đóng góp từ người dùng để xem xét sửa đổi, nâng cấp nhằm cải tiến Phần
mềm ngày càng hoàn thiện và thân thiện với người sử dụng.
5.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và Phần mềm; bồi
dưỡng nghiệp vụ cho những người làm công tác quản lý, sử dụng Phần mềm đáp ứng
nhu cầu vận hành của hệ thống được thông suốt và ổn định.
6. Chủ
trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin khác trong và ngoài tỉnh đảm bảo theo quy định của Nghị
định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
7. Chủ
trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan định kỳ
kiểm tra đánh giá an toàn thông tin cho Phần mềm; thực hiện xây dựng hồ sơ đề
xuất cấp độ đối với Phần mềm để đảm bảo an toàn thông tin theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Phối
hợp với Sở Nội vụ thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin
khác trong và ngoài tỉnh đảm bảo theo quy định của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
Phối
hợp Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan định kỳ kiểm tra đánh giá an toàn
thông tin cho Phần mềm theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị quản lý máy chủ cài đặt hệ
thống Phần mềm
Bảo đảm
các yêu cầu kỹ thuật an toàn, bảo mật cho việc vận hành Phần mềm theo dõi, đánh
giá chỉ số cải cách hành chính để duy trì sự hoạt động thông suốt của phần mềm
này trên môi trường mạng.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
1. Thực
hiện và đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý cập nhật thông tin
lên Phần mềm theo quy định tại Chương II của Quy chế, đảm bảo dữ liệu đầy đủ,
chính xác, kịp thời; khai thác thông tin, báo cáo theo phân quyền trên hệ thống;
đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế
này.
2. Phối
hợp với Sở Nội vụ và đơn vị có liên quan tiếp nhận các yêu cầu, hỗ trợ xử lý vướng
mắc của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong quá trình sử dụng Phần mềm.
Điều 13. Trách nhiệm của thành viên Tổ giúp việc Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh, cấp huyện; thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, cấp huyện
Cập
nhật, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo đúng quy trình, nguyên tắc
phân quyền cập nhật và sử dụng dữ liệu trên Phần mềm được quy định tại Điều 4 của
Quy chế này.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1.
Quy chế này được phổ biến đến tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương có tham
gia vận hành, sử dụng Phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính tỉnh
Vĩnh Long.
2.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề
phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế đảm bảo phù hợp
quy định hiện hành./.