|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 101/QĐ-BTP 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác của Vụ Pháp luật quốc tế
Số hiệu:
|
101/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
01/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
956/QĐ-BTP ngày 26 tháng 04 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế (được sửa
đổi, bổ sung bởi Quyết định số 2646/QĐ-BTP ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp);
Căn cứ Quyết định số
678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế
xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
48/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương
trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06
tháng 02 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp luật quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm
2023 của Vụ Pháp luật quốc tế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Cục
trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết và chỉ đạo thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ PLQT (TA).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 102/QĐ-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn
diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu
giúp Bộ trưởng thực hiện công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp, ngành Tư
pháp theo quy định của pháp luật.
1.2. Xác định các nhiệm vụ trọng
tâm của Vụ Pháp luật quốc tế (sau đây gọi tắt là Vụ) trong năm 2023 theo định
hướng của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác pháp luật quốc
tế, trong đó có Nghị quyết số 27- NQ/TW ngày 09/11/2022 Hội nghị lần thứ sáu
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới (Nghị quyết số
27-NQ/TW); Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Nghị quyết số
25-NQ/BCSĐ ngày 14/4/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tư pháp về những định hướng lớn
về công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp đến năm 2030 (Nghị quyết số 25-
NQ/BCSĐ) và Quyết định số 1962/QĐ-BTP ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ; tiếp tục nâng cao chất lượng
công tác xây dựng pháp luật, điều ước quốc tế và các công tác khác được giao chủ
trì trong lĩnh vực pháp luật quốc tế.
1.3. Tiếp tục kiện toàn tổ chức,
nhân sự, thực hiện mạnh mẽ các giải pháp nâng cao năng lực của công chức trong
bối cảnh nhiệm vụ về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp ngày một nhiều, phức tạp;
bảo đảm cho Vụ trở thành đơn vị đủ năng lực xử lý tốt các vấn đề pháp lý quốc tế
thuộc nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.
1.4. Phát huy tinh thần chủ động,
trách nhiệm, sáng tạo của từng Phòng, từng công chức thuộc Vụ trong triển khai
nhiệm vụ được giao, bảo đảm tiến độ và chất lượng.
1.5. Là cơ sở cho việc chỉ đạo,
điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các Phòng, phục vụ cho
việc đánh giá, xếp loại công chức và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ,
Ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch công tác năm 2023
bảo đảm bám sát Nghị quyết số 27- NQ/TW, Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ, Quyết định số
48/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương
trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/02/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; Báo cáo số 01/BC- BTP
ngày 01/01/2023 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu công tác năm 2023.
2.2. Việc xây dựng và triển
khai Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, khả thi, có trọng tâm; phù hợp với
các kế hoạch liên quan, định hướng phát triển chung của Bộ Tư pháp, ngành Tư
pháp và định hướng lớn về công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp.
2.3. Xác định rõ nội dung,
trách nhiệm chủ trì, phối hợp, tiến độ thực hiện và kết quả đầu ra của từng nhiệm
vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt, sáng tạo giữa các
Phòng và công chức trong việc tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của Vụ
cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình
triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
1. Công tác trọng tâm
Trong năm 2023, Vụ tập trung
giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác pháp luật quốc tế
sau đây:
1.1. Thực hiện nhiệm vụ của Vụ
theo Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ; trình Lãnh đạo Bộ kiện toàn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ theo Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư
pháp.
1.2. Triển khai toàn diện, đồng
bộ và đề xuất giải pháp bảo đảm thực hiện tốt các điều ước quốc tế mà Bộ Tư
pháp là cơ quan đầu mối.
1.3. Tiếp tục đề xuất, thực hiện
việc hoàn thiện khung pháp luật Tương trợ tư pháp về dân sự và cấp ý kiến pháp
lý.
1.4. Tham mưu hiệu quả, nâng
cao vị trí, vai trò của Bộ Tư pháp trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc
tế và xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến hội nhập quốc tế; xây dựng Chỉ thị
của Bộ Chính trị/Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng với công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
1.5. Chuẩn bị tốt việc xây dựng
và bảo vệ Báo cáo quốc gia thực thi Công ước quốc tế về các quyền dân sự và
chính trị (ICCPR) lần thứ 4; thực thi hiệu quả ICCPR và khuyến nghị của Ủy ban
Nhân quyền Liên hợp quốc.
1.6. Đổi mới mạnh mẽ công tác
quản lý, điều hành và xây dựng môi trường làm việc văn minh, dân chủ, đoàn kết,
gắn bó, chia sẻ trong Vụ; bảo đảm thực chất, hiệu quả trong phối hợp thực hiện
nhiệm vụ; tiếp tục kiện toàn tổ chức, thu hút nhân lực có chất lượng cao và đào
tạo, bồi dưỡng công chức của Vụ theo hướng xây dựng đội ngũ chuyên gia pháp luật
quốc tế nòng cốt để thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Vụ; hướng tới
xây dựng “Trung tâm tư pháp quốc tế của Quốc gia” tại Bộ Tư pháp theo Nghị quyết
số 25-NQ/BCSĐ.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác xây dựng
pháp luật
2.1.1. Lập đề nghị xây dựng Luật
Tương trợ tư pháp về dân sự.
2.1.2. Thực hiện chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ liên quan đến Nghị định số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 của
Chính phủ về cấp ý kiến pháp lý.
2.1.3. Nghiên cứu, đề xuất xây
dựng Nghị định của Chính phủ về thí điểm chế độ, chính sách đối với cán bộ làm
công tác chuyên trách về giải quyết tranh chấp quốc tế.
2.1.4. Xây dựng Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán
bộ làm công tác giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.1.5. Chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành, địa phương và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ về pháp luật quốc tế của Bộ Tư
pháp và các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
2.1.6. Chủ trì góp ý, thẩm định
đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và góp ý, thẩm định dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
2.2. Công tác điều ước quốc
tế và thỏa thuận quốc tế
2.2.1. Thẩm định, góp ý và
ký kết điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế
a) Chủ trì, tham gia đàm phán,
ký điều ước quốc tế (ĐƯQT), thỏa thuận quốc tế (TTQT) theo chức năng, nhiệm vụ
được giao và thực hiện nghĩa vụ thành viên của Việt Nam theo các ĐƯQT mà Vụ được
giao đầu mối, chủ trì.
b) Góp ý, thẩm định dự thảo
ĐƯQT, TTQT và việc gia nhập ĐƯQT.
c) Xây dựng hồ sơ trình phê chuẩn
Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với Vương quốc Thái Lan, Hiệp
định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
d) Chủ trì đàm phán các vấn đề
pháp lý trong hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có yếu tố nước
ngoài.
đ) Chuẩn bị phương án đàm phán
và tham gia đàm phán các nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với các
cam kết của Việt Nam về thương mại, đầu tư quốc tế tại các điều ước quốc tế.
2.2.2. Thực hiện và đàm phán
điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế
a) Tiếp tục triển khai Quyết định
số 1885/QĐ-BTP ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành Kế hoạch thực
hiện Công ước La Hay về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc
thương mại năm 1970 của Bộ Tư pháp.
b) Tiếp tục triển khai các Hiệp
định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự.
c) Tiếp tục triển khai kết quả
tổng kết 05 năm thực thi Công ước La Hay về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư
pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại năm 1965.
d) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu
mối quốc gia trong thực hiện Công ước Niu Oóc về công nhận và cho thi hành phán
quyết của trọng tài nước ngoài.
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan nghiên cứu, xây dựng dự thảo Báo
cáo quốc gia thực thi Công ước ICCPR lần thứ tư tại Việt Nam.
e) Tiếp tục triển khai hiệu quả
các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng
Chính phủ và Quyết định số 3028/QĐ-BTP ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước ICCPR và các khuyến
nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc.
g) Triển khai thực hiện các
khuyến nghị mà Việt Nam đã chấp thuận theo cơ chế rà soát định kỳ phổ quát của
Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc (UPR) thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp.
h) Thực hiện các điều ước quốc
tế trong lĩnh vực công pháp và nhân quyền quốc tế mà Việt Nam là thành viên và
các khuyến nghị liên quan, bao gồm Công ước quốc tế về các Quyền kinh tế, xã hội
và văn hóa (ICESCR), Công ước Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ
(CEDAW), Công ước quốc tế về Quyền trẻ em (CRC), Công ước quốc tế về xóa bỏ mọi
hình thức phân biệt chủng tộc (CERD), Công ước Quốc tế về các Quyền của người
khuyết tật (CRPD), Công ước quốc tế về Chống tra tấn (CAT), Công ước quốc tế về
Chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia (UNTOC), Công ước quốc tế về Phòng chống
tham nhũng (UNCAC)….
i) Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu,
đôn đốc việc xây dựng, trình ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm
pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế theo Điều 78 Luật Điều ước
quốc tế năm 2016.
l) Tăng cường vai trò của Việt
Nam trong các thiết chế đa phương về pháp luật và tư pháp quốc tế, trong đó có
tham gia đàm phán các điều ước quốc tế trong lĩnh vực tư pháp hình sự như Công
ước quốc tế về Chống tội phạm sử dụng công nghệ thông tin cho mục đích tội phạm
và các hiệp định phòng, chống tội phạm khu vực và song phương,...
l) Xây dựng và thực hiện Quyết
định thay thế Quyết định số 1942/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành kế
hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban Quyền trẻ em của Liên hợp
quốc.
m) Xây dựng và thực hiện Quyết
định phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả CAT và một số khuyến nghị
phù hợp của Ủy ban Chống tra tấn thay thế Quyết định số 1686/QĐ-BTP ngày
21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
n) Xây dựng Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Tư pháp được
giao nhằm thực hiện các Hiệp định thương mại tự do, trong đó bao gồm Hiệp định
Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại
tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFTA).
o) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp xây dựng nội dung trả lời Ban Thư ký Tổ chức Thương mại
thế giới (WTO) về các vấn đề liên quan đến xây dựng, hoàn thiện pháp luật, minh
bạch hóa chính sách thuộc nghĩa vụ rà soát chính sách thương mại của Việt Nam
trong khuôn khổ WTO; nghiên cứu, cho ý kiến về các vấn đề pháp lý trong WTO và
các khuôn khổ hợp tác thương mại quốc tế khác.
p) Chủ trì nghiên cứu, đàm phán
Thỏa thuận giữa Bộ Tư pháp và Văn phòng đại diện Tòa trọng tài thường trực
(PCA) tại Việt Nam về phát triển năng lực dịch vụ hỗ trợ cần thiết cho trọng
tài, trung gian, hòa giải quốc tế (thực hiện Nghị định thư về việc thành lập
Văn phòng đại diện của PCA tại Việt Nam).
q) Nghiên cứu vấn đề pháp lý về
biên giới lãnh thổ, biển đảo và nghiên cứu, theo dõi thông tin tình hình các vụ
kiện quốc tế liên quan tới phân định biển.
r) Tổng hợp, báo cáo hằng năm
công tác ĐƯQT của Bộ Tư pháp.
2.3. Tham gia tổ chức quốc
tế và diễn đàn quốc tế
a) Thực hiện nhiệm vụ tại các Kế
hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp liên quan đến quyền, nghĩa
vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam và những Kế hoạch
liên quan đến các công ước của Hội nghị này.
b) Tổng kết 10 năm gia nhập Hội
nghị La Hay về tư pháp quốc tế.
c) Chủ trì tham gia Nhóm Công
tác II (giải quyết tranh chấp), Nhóm Công tác III (cải tổ cơ chế giải quyết
tranh chấp nhà nước - nhà đầu tư) của Ủy ban Luật thương mại quốc tế thuộc Liên
Hợp quốc (UNCITRAL) theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 19/08/2019 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch Việt Nam đảm nhiệm vai trò thành viên Ủy ban Luật
thương mại quốc tế của Liên Hợp quốc nhiệm kỳ 2019-2025.
2.4. Công tác phòng ngừa,
giải quyết tranh chấp quốc tế
2.4.1. Chủ trì, tham gia và làm
đại diện pháp lý cho Chính phủ trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế
có liên quan đến Nhà nước (Chính phủ), cơ quan Nhà nước Việt Nam và tham mưu, đề
xuất, phối hợp xử lý tốt việc phòng ngừa tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.2. Tư vấn, hỗ trợ cơ quan
nhà nước giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế mà Bộ Tư pháp không chủ trì
và hướng dẫn, hỗ trợ bộ, ngành, địa phương liên quan đến công tác phòng ngừa,
giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế khi có yêu cầu.
2.4.3. Tổ chức thực hiện Quyết
định số 1610/QĐ-BTP ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của
Bộ Tư pháp triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày
27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện
thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến
năm 2030 và Quyết định số 1964/QĐ-BTP ngày 22/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
triển khai Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường
công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh
chấp đầu tư quốc tế.
2.4.4. Đôn đốc, kiểm tra, giám
sát và báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu
tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.5. Chủ trì xây dựng và tổ
chức thực hiện Kế hoạch đào tạo đội ngũ chuyên gia pháp lý có đủ năng lực trình
độ, phẩm chất đạo đức, có kiến thức chuyên môn, đủ năng lực tư vấn cho Chính phủ,
các bộ, ngành và địa phương khi tham gia giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.6. Chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành
các văn bản nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các thiết chế phòng ngừa, giải
quyết tranh chấp và thực thi phán quyết giải quyết tranh chấp
2.4.7. Tiếp tục nâng cao năng lực
của cán bộ, công chức làm công tác pháp chế, pháp luật của địa phương theo hướng
chuyên sâu để xử lý hiệu quả các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư nước
ngoài, hội nhập quốc tế; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về phòng ngừa,
giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho cán bộ, công chức các bộ, ngành, địa
phương; thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng theo các Đề án được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, ban hành.
2.4.8. Chủ trì, phối hợp với đại
diện của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn Đại diện thường trực trong việc xử lý các vấn
đề pháp lý quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp và tham
gia giải quyết tranh chấp tại WTO.
2.5. Công tác rà soát
pháp luật Việt Nam với điều ước quốc tế và cấp ý kiến pháp lý
2.5.1. Chủ trì rà soát, đối chiếu,
đánh giá pháp luật Việt Nam với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc
chuẩn bị ký kết, gia nhập và đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật.
2.5.2. Chủ trì cấp ý kiến pháp
lý theo quy định của pháp luật đối với các ĐƯQT, thỏa thuận vay nước ngoài, bảo
lãnh Chính phủ, giao dịch phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ, dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án khác theo chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
2.6. Thực hiện các nhiệm
vụ khác trong lĩnh vực pháp luật quốc tế
2.6.1. Thực hiện hiệu quả hoạt
động quản lý nhà nước về tương trợ tư pháp theo quy định của Luật Tương trợ tư
pháp năm 2007.
2.6.2. Xây dựng Báo cáo năm
2023 của Chính phủ về công tác tương trợ tư pháp trình Quốc hội.
2.6.3. Thực hiện ủy thác tư pháp
về dân sự.
2.6.4. Chủ trì, phối hợp cho ý
kiến về thẩm quyền xét xử và áp dụng pháp luật đối với các vụ việc dân sự có yếu
tố nước ngoài.
2.6.5. Chủ trì, tham gia ý kiến
về các khía cạnh pháp lý và xử lý vướng mắc pháp luật đối với các hợp đồng dầu
khí, lô dầu khí, dự án dầu khí, hoạt động dầu khí, dự án đầu tư có yếu tố nước
ngoài (bao gồm cả các dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài theo hình thức đối tác
công tư) và các nhiệm vụ phức tạp khác về đầu tư quốc tế.
2.6.6. Thực hiện các nhiệm vụ
phức tạp về thương mại, tài chính quốc tế và các lĩnh vực khác của pháp luật quốc
tế do Bộ trưởng, Chính phủ hoặc Lãnh đạo Chính phủ giao.
2.6.7. Xây dựng Báo cáo đối thoại
với các nước, chuyên gia độc lập của Liên hợp quốc, dân biểu, nghị sỹ các nước
và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan về vấn đề quyền con người.
2.6.8. Xử lý các vụ việc phức tạp
trong lĩnh vực công pháp và nhân quyền quốc tế.
2.6.9. Thực hiện nhiệm vụ được
giao tại Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
05/3/2020 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện
Nghị quyết số 36- NQ/TW.
2.6.10. Thực hiện nhiệm vụ Thủ
tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 01/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý
Nhà nước đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt
động tại Việt Nam.
2.6.11. Thực hiện các nhiệm vụ
được giao liên quan đến công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài tiếp theo
Kết luận số 12-KL/TW ngày 12/8/2021 của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam
ở nước ngoài trong tình hình mới và Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 của
Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính
đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay (đang
trong quá trình xây dựng Chỉ thị thay thế).
2.6.12. Cung cấp ý kiến về các
vấn đề pháp lý quốc tế cho Chính phủ, bộ, ngành và địa phương.
2.6.13. Thực hiện nhiệm vụ được
phân công chủ trì và phối hợp tại Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 19/8/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về Kế hoạch Việt Nam đảm nhiệm vai trò thành viên UNCITRAL nhiệm
kỳ 2019-2025.
2.6.14. Thực hiện và nghiên cứu,
đề xuất giải pháp thực hiện các cam kết quốc tế thuộc lĩnh vực Vụ được giao phụ
trách, làm đầu mối.
2.7. Công tác tổ chức,
đào tạo, bồi dưỡng, hành chính - tổng hợp, thi đua khen thưởng, hợp tác quốc tế,
nghiên cứu khoa học và đoàn thể
2.7.1. Thực hiện tốt Quy chế
làm việc của Vụ; duy trì kỷ luật, kỷ cương công tác; nâng cao vai trò, hiệu quả
công tác tham mưu, tổng hợp về pháp luật quốc tế; sử dụng hiệu quả Hệ thống quản
lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao; thường xuyên theo dõi,
đánh giá thực hiện nhiệm vụ và Kế hoạch của các Phòng, công chức của Vụ; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.7.2. Tiếp tục rà soát, phân
công, sắp xếp, kiện toàn tổ chức và bố trí đội ngũ công chức trên cơ sở Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Vụ Pháp luật quốc tế; Quyết định số 2661/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị định số
101/2020/NĐ-CP , Nghị định số 120/2020/NĐ-CP , Nghị định số 62/2020/NĐ-CP , Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP .
2.7.3. Tiếp tục phát triển,
hoàn thiện tài liệu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng pháp luật quốc tế và pháp
luật Việt Nam liên quan đến hội nhập quốc tế theo Quyết định số 1960/QĐ-TTg
ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bồi dưỡng kiến thức và
kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế giai đoạn
2021-2025.
2.7.4. Triển khai thực hiện tốt
các Đề án được Bộ trưởng phê duyệt liên quan đến nhiệm vụ của Vụ và Đề án xây dựng,
thu hút và sử dụng chuyên gia pháp luật quốc tế làm việc tại Bộ Tư pháp trong
giai đoạn đất nước hội nhập quốc tế sâu rộng; chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết việc thực hiện và nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung Đề án của Bộ Tư pháp về nâng cao vai trò, vị trí của Bộ Tư
pháp tại Phái đoàn đại diện Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ
chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ.
2.7.5. Phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan triển khai có hiệu quả Quyết định số
32/QĐ-TTg ngày 01/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể về
Đào tạo, bồi dưỡng, tiến cử đội ngũ chuyên gia pháp lý tham gia các cơ quan
pháp lý quốc tế giai đoạn 2022- 2026 định hướng 2030; đào tạo, bồi dưỡng công
chức trong Danh sách quy hoạch đội ngũ công chức chuyên sâu về pháp luật quốc tế
của Bộ Tư pháp giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, trong đó ưu tiên
đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài; thực hiện các công việc liên quan đến công tác
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, tiếp nhận,
đánh giá cán bộ và các công tác cán bộ khác thuộc thẩm quyền của Vụ.
2.7.6. Triển khai hiệu quả các
hoạt động hợp tác quốc tế của Vụ, bảo đảm hiệu quả thiết thực, hỗ trợ tốt cho
việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Vụ và tuân thủ các nguyên tắc, định
hướng của Đảng và các quy định có liên quan về hợp tác quốc tế về pháp luật.
2.7.7. Thực hiện công tác
nghiên cứu khoa học, cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức, tổng
hợp, thống kê, thi đua khen thưởng và các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Bộ giao.
2.7.8. Cải tiến quy trình xử lý
công việc, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số vào xử lý
các công việc của Vụ để đáp ứng yêu cầu công tác và thực hiện tốt các quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ; thực hiện tốt việc
bảo vệ bí mật nhà nước, an toàn thông tin mạng, công tác văn thư lưu trữ và các
nhiệm vụ tổng hợp, hành chính khác của Vụ.
2.7.9. Tổ chức Hội nghị cán bộ,
công chức năm 2023 của Vụ; thực hiện tốt công tác thanh niên, vì sự tiến bộ phụ
nữ và các công tác đoàn thể khác thuộc trách nhiệm của Vụ.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ chủ động phối hợp chặt chẽ
với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch
công tác. Lãnh đạo Vụ định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển
khai Kế hoạch công tác của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao
phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của
Vụ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Vụ trong
việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách
nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp
luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch này và
Phụ lục kèm theo, các phòng thuộc Vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết
của đơn vị mình báo cáo Lãnh đạo Vụ phụ trách phê duyệt để triển khai thực hiện.
Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá
kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, các công chức trong Vụ, phục vụ
cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Vụ trưởng Vụ
Pháp luật quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội
dung Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ PHÁP
LUẬT QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 101/QĐ-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
Sản phẩm đầu ra
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
I.
|
Công
tác đề án, văn bản
|
1.
|
Xây dựng Báo cáo công tác
tương trợ tư pháp năm 2023 trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội
|
Phòng TPQT[1]
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá
tính tương thích của hệ thống pháp luật Việt Nam với CPTPP, EVFTA, Hiệp định
Bảo hộ đầu tư Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVIPA) và Hiệp định thương mại tự
do (FTA) ký mới giữa ASEAN và đối tác ngoài khối; các nội dung nâng cấp trong
Hiệp định, FTA mà ASEAN đã ký trước đây trong khối cũng như với đối tác ngoài
khối.
|
Phòng PLĐT[2] và Phòng TMTC&TH[3]
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo Lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
3.
|
- Chuẩn bị tốt việc xây dựng
và bảo vệ Báo cáo quốc gia thực thi Công ước ICCPR lần thứ 4 tại Việt Nam;
- Hoàn thiện, nộp Báo cáo quốc
gia thực thi ICCPR lần thứ 4 tại Việt Nam.
|
Phòng CPQT
|
Các Bộ, ngành, đơn vị liên
quan
|
Tháng 03/2023
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4.
|
- Tăng cường thực thi hiệu quả
Công ước ICCPR và khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc;
- Báo cáo tổng kết thực hiện
Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế
hoạch tăng cường thực thi hiệu quả ICCPR và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân
quyền Liên hợp quốc.
|
Phòng CPQT
|
Các Bộ, ngành, đơn vị liên
quan
|
Tháng 12/2023 hoặc theo yêu cầu
của Lãnh đạo Bộ
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5.
|
Xây dựng Chỉ thị của Bộ Chính
trị/Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
với công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế (Chỉ thị).
|
Phòng PLĐT
|
Các Bộ, ngành, đơn vị liên
quan
|
- Tháng 06/2023: Trình Ban
cán sự đảng Bộ Tư pháp;
- Tháng 10/2023: Trình Bộ
Chính trị hoặc Ban Bí thư
|
Dự thảo Chỉ thị trình Bộ
Chính trị hoặc Ban Bí thư
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ chuyên gia pháp
lý trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các Bộ, ngành, đơn vị liên
quan
|
Tháng 09/2023
|
Dự thảo Quyết định trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
II.
|
Công
tác xây dựng pháp luật
|
7.
|
Lập đề nghị xây dựng Luật
Tương trợ tư pháp về dân sự
|
Phòng TPQT[4]
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật
trình Chính phủ
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
8.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng
Nghị định của Chính phủ về thí điểm chế độ, chính sách đối với cán bộ làm
công tác chuyên trách về giải quyết tranh chấp quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Báo cáo lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
9.
|
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ liên quan đến Nghị định số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 của Chính
phủ về cấp ý kiến pháp lý
|
Phòng TMTC&TH
|
Các Bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Văn bản trình Thủ tướng Chính
phủ
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
10.
|
Chủ trì, tham gia xây dựng
pháp luật, các công việc khác nhằm thực hiện CPTPP, EVFTA, EVIPA, các Hiệp định
của WTO, ASEAN và các điều ước quốc tế mại, đầu tư khác.
|
Phòng TMTC&TH và Phòng
PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
11.
|
Thẩm định, góp ý đề nghị xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), dự thảo, dự án VBQPPL theo sự phân
công của Lãnh đạo Bộ
|
Các phòng
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
III.
|
Công
tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
|
III.1
|
Thẩm định, góp ý và đầu
mối về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
|
12.
|
Thẩm định, góp ý điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế
|
Các phòng thuộc Vụ PLQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
13.
|
Thực hiện nhiệm vụ đầu mối về
công tác điều ước quốc tế
|
Phòng CPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
III.2
|
Tham gia đàm phán và
chuẩn bị đàm phán các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
|
14.
|
Nghiên cứu đề xuất đàm phán
Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với New Zealand
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Hồ sơ đề xuất đàm phán trình
Lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
15.
|
Trình phê chuẩn Hiệp định
tương trợ tư pháp với Lào
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Tháng 06/2023
|
Tờ trình Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
16.
|
Xây dựng Kế hoạch thực thi Hiệp
định tương trợ tư pháp với Lào
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Sau khi Hiệp định có hiệu lực
|
Tờ trình Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
17.
|
Trình phê chuẩn Hiệp định
tương trợ tư pháp với Thái Lan
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Tháng 05/2023
|
Tờ trình Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
18.
|
Tham gia đàm phán, ký, gia nhập
các điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự, dẫn độ,
chuyển giao
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, VKSNDTC, Bộ Công an,
Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
- Công văn phối hợp, góp ý; -
Báo cáo kết quả đàm phán
|
Ngân sách nhà nước
|
|
19.
|
Chủ trì xây dựng phương án và
tham dự phiên họp các Nhóm Công tác số II (Giải quyết tranh chấp); số III (Cải
tổ cơ chế giải quyết tranh chấp nhà nước - nhà đầu tư) trong khuôn khổ
UNCITRAL theo Quyết định số 58/QĐ-TTG ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp và Phòng PLĐT, Phòng TPQT
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án, tham gia phiên họp
|
Ngân sách nhà nước
|
|
20
|
Phối hợp và tham dự phiên họp
Nhóm Công tác số V (Pháp luật về Phá sản) trong khuôn khổ UNCITRAL theo Quyết
định số 58/QĐ-TTG ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp và Phòng PLĐT
|
Cả năm
|
Báo cáo kết quả phiên họp
|
Ngân sách nhà nước
|
|
21.
|
Chuẩn bị phương án đàm phán
và tham gia đàm phán các điều ước quốc tế trong lĩnh vực biên giới, bảo hiểm
xã hội, phòng, chống tội phạm, bảo vệ tin mật...
|
Phòng CPQT
|
Các bộ, ngành; các đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án đàm phán
|
Ngân sách nhà nước
|
|
22.
|
Chuẩn bị phương án đàm phán
và tham gia đàm phán các nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với
các cam kết của Việt Nam về đầu tư (trừ trong khuôn khổ ASEAN) và các cam kết
thương mại liên quan đến các Hiệp định trong khuôn khổ WTO, các cam kết đa
phương khác.
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
23.
|
Chủ trì đàm phán các vấn đề
pháp lý trong hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có yếu tố nước
ngoài; xây dựng, đàm phán và cấp ý kiến pháp lý cho các dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (PPP) có yếu tố nước ngoài.
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Ý kiến pháp lý, công văn, báo
cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
24.
|
Chuẩn bị phương án đàm phán
và tham gia đàm phán nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với các
cam kết của Việt Nam trong khuôn khổ ASEAN, giữa ASEAN với các đối tác khác
và các điều ước quốc tế về thương mại, tài chính (trừ EVFTA, CPTPP).
|
Phòng TMTC&TH
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp và các Phòng thuộc Vụ PLQT
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
25.
|
Chuẩn bị phương án đàm phán
và tham gia đàm phán, nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với quá
trình các quốc gia đàm phán gia nhập CPTPP
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
26.
|
Nghiên cứu việc đàm phán Thỏa
thuận giữa Bộ Tư pháp và Văn phòng đại diện PCA tại Việt Nam về phát triểu,
trọng tài, trung gian, hòa giải quốc tế (thực hiện Nghị định thư về việc
thành lập Văn phòng đại diện của PCA tại Việt Nam)
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
III.3
|
Thực hiện điều ước quốc
tế và thỏa thuận quốc tế
|
27.
|
Rà soát các hiệp định tương
trợ tư pháp về dân sự mà Việt Nam là thành viên
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, VKSNDTC, Bộ Công an,
Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm (theo yêu cầu cụ thể của
lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo Bộ)
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Ngân sách nhà nước
|
|
28.
|
Họp thường niên giữa các cơ
quan trung ương thực hiện các Hiệp định/Thỏa thuận tương trợ tư pháp về dân sự
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, VKSNDTC, Bộ Công an,
Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp có liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Báo cáo kết quả họp
|
Ngân sách nhà nước
|
|
29.
|
Kiểm tra công tác tương trợ
tư pháp về dân sự tại các tòa án và cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, Bộ Ngoại giao, Tổng cục
Thi hành án dân sự
|
Tháng 06/2023
|
Báo cáo, kết luận kiểm tra
|
Ngân sách nhà nước
|
|
30.
|
Thực hiện ủy thác tư pháp,
công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, trọng tài
nước ngoài và quản lý, lưu trữ hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự
|
Phòng TPQT
|
TANDTC, Bộ Ngoại giao, tòa
án, cơ quan thi hành án dân sự địa phương
|
Cả năm
|
Công văn, công hàm chuyển thực
hiện
|
Ngân sách nhà nước
|
|
31.
|
Góp ý các văn kiện của Hội
nghị La hay về tư pháp quốc tế, trả lời các bảng hỏi, cung cấp thông tin cho
Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công hàm hoặc thư gửi cho Hội
nghị
|
Ngân sách nhà nước
|
|
32.
|
Cho ý kiến việc gia nhập của
thành viên mới vào Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công hàm hoặc thư gửi Hội nghị
|
Ngân sách nhà nước
|
|
33.
|
Tổng kết và kỷ niệm 10 năm Việt
Nam gia nhập Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Báo cáo tổng kết
|
Ngân sách nhà nước
|
|
34.
|
Thực hiện các nội dung khác của
Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư
pháp quốc tế và và Quyết định số 951/QĐ-BTP ngày 21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về việc phân công nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện
Quyết định số 1440/QĐ-TTg
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn, tờ trình,
tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động
|
Ngân sách nhà nước
|
|
35.
|
Triển khai Quyết định số
924/QĐ- TTg ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân
sự hoặc thương mại của Việt Nam và Quyết định số 1885/QĐ-BTP ngày 09/9/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970 về
thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại của Bộ
Tư pháp
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn, tờ trình,
tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động
|
Ngân sách nhà nước
|
|
35.1.
|
Hội thảo giới thiệu, phổ biến
các Công ước của Hội nghị La Hay và hướng dẫn thực hiện tương trợ tư pháp
trong lĩnh vực dân sự
|
Phòng TPQT
|
TANDTC
|
Cả năm
|
Báo cáo kết quả tổ chức Hội
nghị
|
Ngân sách nhà nước
|
|
35.2.
|
Nghiên cứu và cập nhật thông
tin về yêu cầu thực hiện thu thập chứng cứ, tống đạt giấy tờ theo Công ước La
Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc
thương mại (Công ước La Hay năm 1970) và Công ước La Hay về tống đạt giấy tờ
tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại năm 1965 (Công
ước La Hay năm 1965) của các quốc gia thành viên
|
Phòng TPQT
|
TANDTC
|
Cả năm
|
Báo cáo nghiên cứu, công văn
hướng dẫn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
36.
|
Tiếp tục triển khai các hoạt
động tại Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1965
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Hồ sơ, báo cáo, công văn, tờ trình,
tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động
|
Ngân sách nhà nước
|
|
37
|
Tiếp tục triển khai các hoạt
động tại Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Hồ sơ, báo cáo, công văn, tờ
trình, tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động
|
Ngân sách nhà nước
|
|
38.
|
Xây dựng Đề án Tăng cường vai
trò của Việt Nam tại Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Đề án trình Lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
39.
|
Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu
mối quốc gia trong thực hiện Công ước Niu - Oóc năm 1958 về công nhận và cho
thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, đề án, văn bản
|
Ngân sách nhà nước
|
|
39.1.
|
Xử lý các yêu cầu công nhận
và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài nước ngoài
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Khi có yêu cầu
|
Công văn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
39.2.
|
Cập nhật thông tin và đánh
giá về việc giải quyết các yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
phán quyết của trọng tài nước ngoài của các tòa án nhân dân cấp tỉnh và tòa
án nhân dân cấp cao
|
Phòng TPQT
|
|
Tháng 09/2023
|
Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
40.
|
Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu,
đề xuất giải pháp thực hiện sau chu trình đánh giá thứ 2 của UNCAC hoặc theo
đề nghị của Thanh tra Chính phủ
|
Phòng CPQT
|
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
41.
|
Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu
mối của Bộ Tư pháp thực thi UNCAC
|
Phòng CPQT
|
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu
|
|
|
42.
|
Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu,
đôn đốc việc xây dựng, trình ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy
phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế theo Điều 78 Luật
Điều ước quốc tế năm 2016.
|
Phòng CPQT
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, khảo sát,
kế hoạch
|
|
|
43.
|
Hoàn thiện và nộp Báo cáo quốc
gia thực thi ICCPR lần thứ 4 của Việt Nam
|
Phòng CPQT
|
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao,
TANDTC, VKSNDTC, Ủy ban dân tộc, các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có
liên quan
|
Tháng 03/2023
|
Dự thảo Báo cáo quốc gia thực
thi Công ước ICCPR lần thứ tư
|
|
|
44.
|
Tham gia đánh giá chéo tình
hình thực hiện UNTOC đối với Nepal và Colombia
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ; các Đơn vị
thuộc Bộ và các Bộ, ngành có liên quan
|
Cả năm (Theo yêu cầu của
Bộ Công an)
|
Công văn, báo cáo; họp làm việc
trực tiếp
|
|
|
45.
|
Tham gia xây dựng Báo cáo quốc
gia thực hiện UNTOC của Việt Nam
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ; các Đơn vị
thuộc Bộ và các Bộ, ngành có liên quan
|
Cả năm (Theo yêu cầu của
Bộ Công an)
|
Công văn, báo cáo; họp làm việc
trực tiếp
|
|
|
46.
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao
tại Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phê duyệt Kế
hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự,
chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc. (Quyết
định số 3028/QĐ-BTP ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế
hoạch của Bộ Tư pháp trong việc tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế
về các quyền dân sự, chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên
hợp quốc)
|
Phòng CPQT
|
Bộ Công an, TANDTC, VKSNDTC, Ủy
ban Dân tộc, các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, Nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
47.
|
Thực hiện các công việc khác
liên quan đến vai trò Cơ quan đầu mối quốc gia thực thi ICCPR
|
Phòng CPQT
|
Các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
48.
|
Xây dựng và thực hiện Quyết định
thay thế Quyết định số 1942/QĐ- BTP về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện
các khuyến nghị của Ủy ban Quyền trẻ em của Liên hợp quốc
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Quyết định/báo cáo gửi Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
Ngân sách nhà nước
|
|
49.
|
Tham gia xây dựng các báo
cáo, tài liệu để phục vụ bảo vệ báo cáo quốc gia của Việt Nam về tình hình thực
thi CERD
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Ủy ban Dân tộc
|
Ngân sách nhà nước
|
|
50.
|
Tham gia xây dựng Dự thảo Báo
cáo quốc gia thực thi CAT của Việt Nam lần thứ hai
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Theo đề nghị của Bộ Công an
|
Công văn, báo cáo gửi Bộ Công
an
|
Ngân sách nhà nước
|
|
51.
|
Xây dựng và thực hiện Quyết định
phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước CAT và một số khuyến
nghị phù hợp của Ủy ban Chống tra tấn thay thế Quyết định số 1686/QĐ-BTP ngày
21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm (đối với nhiệm vụ theo
Quyết định 364/QĐ- TTg và Quyết định 1686/QĐ- BTP)
|
Công văn, báo cáo gửi Bộ Công
an
|
Ngân sách nhà nước
|
|
52.
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai
thực hiện các khuyến nghị ICESCR của Bộ Tư pháp (Nhiệm vụ tại Quyết định
số 1588/BTP-PLQT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
53.
|
Tham gia xây dựng các báo cáo,
tài liệu để phục vụ bảo vệ Báo cáo quốc gia lần thứ 9 về tình hình thực hiện
CEDAW tại Việt Nam
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn/báo cáo gửi Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Ngân sách nhà nước
|
|
54.
|
Tham gia đối thoại nhân quyền
với các nước
|
Phòng CPQT
|
Bộ Ngoại giao và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, Phương án,
|
Ngân sách nhà nước
|
|
55.
|
Xây dựng Báo cáo đối thoại với
các chuyên gia độc lập của Liên hợp quốc, dân biểu, nghị sỹ các nước và các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan về vấn đề nhân quyền
|
Phòng CPQT
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Công an,
Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo nhân quyền của Chính phủ và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
56.
|
Triển khai thực hiện các khuyến
nghị theo cơ chế rà soát định kỳ phổ quát chu kỳ 3 của UPR thuộc trách nhiệm
của Bộ Tư pháp
|
Phòng CPQT
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Công an,
Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo nhân quyền của Chính phủ và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, văn bản
khác có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
|
57.
|
Thực hiện Quyết định số
121/QĐ-TTg ngày 25/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
CPTPP; các Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 14/6/2019 và 1201/QĐ-TTg ngày
06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện EVFTA, EVIPA và Quyết định số
1425/QĐ-TTg ngày 24/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam - Vương quốc Anh (UKVFTA)
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
58.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Tư pháp được
giao nhằm thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (trong đó bao gồm CPTPP,
EVFTA...) (thay thế các Quyết định số 1510/QĐ- BTP ngày 3/7/2019, Quyết
định số 2055/QĐ-BTP ngày 02/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp..)
|
Phòng PLĐT
|
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
có liên quan
|
Tháng 06/2023
|
Dự thảo Quyết định
|
Ngân sách nhà nước
|
|
59.
|
Tham gia ý kiến về các khía cạnh
pháp lý và xử lý vướng mắc pháp luật đối với các hợp đồng dầu khí, lô dầu
khí, dự án dầu khí và hoạt động dầu khí
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IV.
|
Công
tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp quốc tế
|
IV.1
|
Thực hiện Quyết định số
14/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế phối hợp trong giải
quyết tranh chấp đầu tư quốc tế và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa
phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế
|
60.
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
số 1610/QĐ-BTP ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của
Bộ Tư pháp triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày
27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện
thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài
đến năm 2030
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
61.
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện
Quyết định số 1964/QĐ-BTP ngày 22/9/2020 triển khai Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về
đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, tài liệu tập
huấn, tổ chức lớp tập huấn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
62.
|
Hướng dẫn, hỗ trợ bộ, ngành,
địa phương liên quan đến công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc
tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
63.
|
Tư vấn, hỗ trợ cơ quan nhà nước
giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế mà Bộ Tư pháp không chủ trì, trong
đó có Vụ ORRI, Vụ SEZAKO, VK Housing, Tâm An
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
64.
|
Tham gia xử lý các vụ tiền
tranh chấp với các bộ, ngành, địa phương, phối hợp xử lý tốt việc phòng ngừa
tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
65.
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ chuyên gia giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
cho các bộ, ngành, địa phương
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành liên quan và
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
và Lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
66.
|
Đôn đốc, kiểm tra, giám sát
và báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về
đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
và Lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
67.
|
Phối hợp với các bộ, ngành rà
soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định
nâng cao chất lượng, hiệu quả các thiết chế phòng ngừa, giải quyết tranh chấp
và thực thi phán quyết giải quyết tranh chấp
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành liên quan và
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IV.2. Thực hiện Kế hoạch
đào tạo đội ngũ chuyên gia pháp lý có đủ năng lực trình độ, phẩm chất đạo đức,
có kiến thức chuyên m ôn, đủ năng lực tư vấn cho Chính phủ, các bộ, ngành và
địa phương khi tham gia giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
|
68.
|
Tổ chức các khóa tập huấn đội
ngũ chuyên gia pháp lý đủ năng lực trình độ, phẩm chất đạo đức, có kiến thức
chuyên môn, đủ năng lực tư vấn cho Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, tài liệu tập
huấn, tổ chức lớp tập huấn
|
ngân sách nhà nước
|
|
69.
|
Bồi dưỡng cho đội ngũ chuyên
gia pháp lý thông qua việc tham dự các khóa học về tranh chấp quốc tế tại nước
ngoài và thực tập tại các tổ chức quốc tế, tổ chức trong khu vực về giải quyết
tranh chấp
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, tổ chức
các khóa học, thực tập
|
ngân sách nhà nước
|
|
IV.3
|
Thực hiện Quyết định số
1960/QĐ-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bồi dưỡng
kiến thức và kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập
quốc tế giai đoạn 2021-2025
|
70.
|
Cập nhật nội dung mới vào tài
liệu tập huấn kiến thức và kỹ năng pháp luật quốc tế theo hướng chuyên sâu
cho bộ, ngành trung ương phù hợp với đối tượng được tập huấn, yêu cầu mới
trong hội nhập quốc tế
|
Phòng TMTC&TH
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Tháng 07/2023
|
Chương trình, tài liệu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
71.
|
Cập nhật nội dung mới vào tài
liệu tập huấn về kỹ năng pháp luật quốc tế quốc tế cho địa phương theo hướng
chuyên sâu phù hợp với đối tượng được tập huấn, yêu cầu mới trong hội nhập quốc
tế
|
Phòng TMTC&TH
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Tháng 07/2023
|
Chương trình, tài liệu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
72.
|
Tổ chức các lớp tập huấn
chuyên sâu về pháp luật quốc tế, pháp luật Việt Nam liên quan đến hội nhập quốc
tế và phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho bộ, ngành trung
ương, địa phương
|
Phòng TMTC&TH
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Tháng 09/2023
|
Báo cáo các lớp tập huấn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
73.
|
Chủ trì, phối hợp tổ chức các
lớp tập huấn về công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế và pháp luật quốc tế, pháp
luật Việt Nam về thương mại, tài chính, đầu tư quốc tế
|
Các phòng thuộc Vụ
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo các lớp tập huấn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IV.4
|
Giải quyết các vụ kiện
tranh chấp đầu tư quốc tế
|
74.
|
Vụ Kiên Lương
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
75.
|
Vụ TVB 3
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
76.
|
Vụ Agribank
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
77.
|
Vĩnh Sơn - Sông Hinh
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
78.
|
Vụ ITACO
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
79.
|
Các vụ kiện khác (trong
đó có các vấn đề khác của các Vụ kiện trước đây; các tranh chấp đầu tư khác mới
phát sinh)
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IV.5
|
Tham gia tư vấn giải
quyết các vụ kiện thương mại quốc tế của Chính phủ Việt Nam
|
80.
|
Nghiên cứu các vấn đề pháp
lý, án lệ liên quan đến từng vụ kiện để có lập luận, tư vấn cho việc giải quyết
các vụ kiện thương mại quốc tế mà Việt Nam tham gia với tư cách nguyên đơn, bị
đơn và bên thứ ba
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành; Phái đoàn Đại
diện thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế
giới và các tổ chức quốc tế khác tại Geneva (Phái đoàn Đại diện thường trực)
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
81.
|
Cho ý kiến về các vấn đề pháp
lý trong liên quan đến tranh chấp trong WTO theo yêu cầu của bộ, ngành, Phái
đoàn Đại diện thường trực
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành; Phái đoàn Đại
diện thường trực
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
V.
|
Thực
hiện nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực pháp luật quốc tế
|
82.
|
Xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư
pháp về lựa chọn, bồi dưỡng, cử công chức đáp ứng tiêu chuẩn làm việc tại các
tổ chức, diễn đàn pháp lý quốc tế, nhất là tư pháp quốc tế.
|
Phòng TPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ và các đơn
vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng 06/2023
|
Kế hoạch trình Bộ trưởng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
83.
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo
chuyên sâu cho đội ngũ chuyên gia pháp luật quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các Phòng thuộc Vụ và các đơn
vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng 09/2023
|
Kế hoạch trình Bộ trưởng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
84.
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt
Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 (Nhiệm vụ tại Quyết định 1535/QĐ-BTP
ngày 18/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao
(trên cơ sở tổng hợp của các đơn vị liên quan)
|
Ngân sách nhà nước
|
|
85.
|
Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg
(mật) về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với người nước ngoài nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động tại Việt Nam
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao
(trên cơ sở tổng hợp của các đơn vị liên quan)
|
Ngân sách nhà nước
|
|
86.
|
Thực hiện Chỉ thị số
1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 về việc tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi
ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện
nay
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo gửi Bộ Ngoại
giao
|
Ngân sách nhà nước
|
|
87.
|
Tham gia thực hiện các hoạt động
của Ban Chỉ đạo Nhân quyền của Chính phủ
|
Phòng CPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
88.
|
Triển khai các nhiệm vụ theo
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến 2030, tầm nhìn
đến 2045
|
Phòng CPQT
|
Các phòng thuộc Vụ; các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Theo đề nghị của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Công văn gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Ngân sách nhà nước
|
|
89.
|
Thực hiện Quyết định số
402/QĐ- TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển
khai thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp
quốc
|
Phòng CPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
90.
|
Tham gia Tổ công tác nghiên cứu,
xây dựng dự thảo khung pháp lý về khoảng không vũ trụ
|
Phòng CPQT
|
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
có liên quan
|
Cả năm
|
Theo yêu cầu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
91.
|
Nghiên cứu, giải quyết các
công việc liên quan đến Biển Đông
|
Phòng CPQT
|
Các phòng thuộc Vụ; các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Theo đề nghị của Bộ Ngoại
giao
|
Công văn gửi Bộ Ngoại giao;
và/ hoặc báo cáo gửi Lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
92.
|
Thực hiện các công việc Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến lĩnh vực công pháp, nhân quyền quốc
tế
|
Phòng CPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
93.
|
Phối hợp với Phái đoàn Đại diện
thường trực xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến nhân quyền và giải quyết
tranh chấp thương mại quốc tế
|
Phòng CPQT
Phòng PLĐT
|
Phái đoàn Đại diện thường trực,
các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, văn bản
|
Ngân sách nhà nước
|
|
94.
|
Thực hiện Nghị quyết số
169/NQ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW,
Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số 12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác người
Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021 - 2026
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
95.
|
Thực hiện Chỉ thị số
01/CT-TTg (mật) về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với người nước
ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động tại Việt Nam
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao
(trên cơ sở tổng hợp của các đơn vị liên quan)
|
Ngân sách nhà nước
|
|
96.
|
Nghiên cứu các án lệ của WTO
liên quan đến các vụ kiện mà Việt Nam tham gia với tư cách nguyên đơn, bị đơn
và bên thứ ba
|
Phòng PLĐT
|
Các Bộ, ngành; Phái đoàn Đại
diện thường trực
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
97.
|
Cho ý kiến về các vấn đề pháp
lý trong WTO theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Phái đoàn Đại diện thường trực
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành; Phái đoàn Đại
diện thường trực
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
98.
|
Chủ trì nghiên cứu, cho ý kiến
về vấn đề pháp lý và giải quyết khiếu nại, vướng mắc liên quan đến các dự án
đầu tư có yếu tố nước ngoài (Dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn; Dự án Lọc hóa
dầu Long Sơn; Dự án Long Phú I; Dự án Cảng Việt - Lào; VietnamAirlines;
Intel, Vinfast, các dự án của Viettel, và các dự án khác)
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
99.
|
Nghiên cứu các vấn đề thảo luận
tại UNCITRAL và đánh giá tính tương thích với pháp luật trong nước và các
công ước quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, nghiên cứu,
phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
100.
|
Tham gia ý kiến về các vấn đề
pháp lý liên quan đến phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ
|
Phòng TMTC&TH
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
101.
|
Xử lý các vấn đề pháp lý vướng
mắc với các nhà tài trợ (WB, ADB, JICA, KfW, AFD, JBIC, Korea Eximbank....)
trong việc thực hiện Nghị định 51
|
Phòng TMTC&TH
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
102.
|
Giải quyết các vụ việc phức tạp
do Chính phủ, Lãnh đạo Chính phủ giao hoặc do các bộ, ngành, địa phương đề
nghị liên quan đến tư pháp quốc tế và tương trợ tư pháp, công pháp và nhân
quyền quốc tế; thương mại, tài chính quốc tế và đầu tư nước ngoài
|
Các Phòng thuộc Vụ
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
103.
|
Tư vấn các vấn đề pháp lý quốc
tế cho Chính phủ, bộ, ngành và địa phương
|
Các Phòng thuộc Vụ
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, văn bản, ý kiến
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VI.
|
Công
tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng, hành chính - tổng hợp, thi đua khen thưởng,
hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học và đoàn thể
|
104.
|
Tổng hợp kết quả thực hiện
Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp
|
Phòng TMTC&TH
|
Các phòng khác thuộc Vụ và
các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Tháng 12/2023
|
Báo cáo, công văn
|
|
|
105.
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức,
biên chế của Vụ; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức phù hợp với Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt
và Quyết định 2661/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế
hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ-CP , Nghị định số
120/2020/NĐ-CP , Nghị định số 62/2020/NĐ-CP , Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
|
Phòng TMTC&TH
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
|
|
106.
|
Xây dựng Quy chế làm việc của
Vụ, trong đó quy trình nội bộ của Vụ Pháp luật quốc tế về góp ý, thẩm định điều
ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
|
Phòng TMTC&TH
|
Các phòng thuộc Vụ
|
Sau khi Bộ Tư pháp ban hành
Quy chế làm việc của Bộ
|
Quy chế của Vụ
|
|
|
107.
|
Tổ chức Lễ kỷ niệm 20 năm
ngày thành lập Vụ Pháp luật quốc tế (Lễ kỷ niệm) và Hội nghị tổng kết công
tác pháp luật quốc tế; Hội nghị cán bộ, công chức của Vụ năm 2023 (các Hội
nghị tổng kết)
|
Phòng TMTC&TH, các Phòng
khác thuộc Vụ
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
- Tổ chức Lễ kỷ niệm: tháng
08/2023;
- Các Hội nghị tổng kết:
tháng 12/2023
|
Các hoạt động kỹ niệm 20 năm
ngày thành lập Vụ Pháp luật quốc tế và các Hội nghị tổng kết
|
|
|
108.
|
Thực hiện nhiệm vụ liên quan
đến thi đua - khen thưởng thuộc thẩm quyền của Vụ
|
Phòng TMTC&TH
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn, hồ sơ đề
nghị về thi đua khen thưởng
|
|
|
109.
|
Thực hiện hiệu quả các hoạt động
trong khuôn khổ các chương trình, dự án, phi dự án với nước ngoài, tổ chức quốc
tế
|
Phòng TMTC&TH và các
Phòng khác thuộc Vụ
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn, hồ sơ đề
nghị
|
|
|
110.
|
Thực hiện nhiệm vụ liên quan
đến công tác bình đẳng giới và phát triển thanh niên theo Kế hoạch thực hiện
Chương trình Phòng ngừa và ứng phó với với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn
2021-2025 của ngành Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 127/QĐ-BTP ngày
27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Quyết định số 127/QĐ-BTP); Kế hoạch hành
động về bình đẳng giới của ngành Tư pháp đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết
định số 1473/QĐ-BTP ngày 04/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Quyết định số
1473/QĐ-BTP) và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thành niên đến năm
2025 của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 1690/QĐ-BTP ngày
09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Quyết định số 1690/QĐ-BTP).
|
Các Phòng khác thuộc Vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
Các hoạt động theo các Quyết
định số 127/QĐ- BTP, Quyết định số 1473/QĐ-BTP và Quyết định số 1690/QĐ- BTP
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
|
|
111
|
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết việc thực hiện và
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Đề án của Bộ Tư pháp về nâng cao vai trò, vị trí
của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn đại diện Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên
hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại
Giơ-ne-vơ (Đề án sửa đổi).
|
Phòng PLĐT
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác
quốc tế và các đơn vị khác có liên quan
|
Tháng 06/2023
|
Báo cáo tổng kết và Đề án sửa
đổi trình Lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
112.
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác về
tổ chức, hành chính - tổng hợp, ứng dụng công nghệ thông tin, bảo vệ bí mật
nhà nước, an toàn thông tin mạng, nghiên cứu khoa học và đoàn thể
|
Phòng TMTC&TH và các
Phòng khác thuộc Vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng
Bộ, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị khác thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn, hồ sơ đề
nghị
|
|
|
[1] Phòng Tư
pháp quốc tế và tương trợ tư pháp.
[2] Phòng Pháp
luật đầu tư nước ngoài và giải quyết tranh chấp quốc tế.
[3] Phòng Pháp
luật thương mại, tài chính quốc tế và Tổng hợp.
[4] Phòng Công
pháp và nhân quyền quốc tế.
Quyết định 101/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 101/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 01/02/2023 của Vụ Pháp luật quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
648
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|