|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
101/2025/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
07 tháng 8 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC AN LÃO
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Viên chức
số 58/2010/QH12 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 52/2019/QH14;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15; Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp Luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số
87/2025/QH15;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 83/2024/NĐ-CP; số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
số 111/2025/NĐ-CP; số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai; số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 185/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2025.
Ủy ban nhân dân thành
phố Hải Phòng ban hành Quyết định quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án khu vực An Lão.
Điều
1. Vị trí và chức năng
1. Ban Quản lý dự án khu
vực An Lão (sau đây gọi là Ban) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân
thành phố, chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các sở, ban, ngành thành phố và các cơ quan trung
ương theo quy định, hoạt động trong phạm vi khu vực gồm: xã An Lão, xã An Hưng,
xã An Khánh, xã An Quang và xã An Trường.
Ban có tư cách pháp nhân,
có con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động
theo quy định.
2. Ban thực hiện các chức
năng:
a) Tổ chức phát triển quỹ
đất theo quy định của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật
số 43/2024/QH15, Nghị định số 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai.
b) Quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi,
bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14, Nghị định số 175/2024/NĐ-CP quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
Điều
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn về tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất tại địa phương
theo quy định của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số
43/2024/QH15, Nghị định số 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai, gồm:
a) Quản lý quỹ đất quy định
tại khoản 1 Điều 113 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi,
bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15.
b) Lập và thực hiện dự án
tạo quỹ đất để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Lập, tổ chức thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; xây dựng bảng
giá đất; xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Tổ chức thực hiện việc
đầu tư xây dựng tạo lập và phát triển quỹ đất tái định cư để phục vụ Nhà nước
thu hồi đất và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực.
đ) Tổ chức thực hiện đấu
giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e) Lập danh mục và tổ chức
cho thuê ngắn hạn các khu đất, thửa đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định
giao đất, cho thuê đất.
g) Thực hiện các dịch vụ
trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các dịch
vụ khác trong lĩnh vực quản lý đất đai.
2. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14, Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây
dựng về quản lý hoạt động xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan đến
lĩnh vực xây dựng, gồm:
a) Lập dự án; tổ chức thực
hiện dự án; thực hiện các nhiệm vụ kết thúc dự án đầu tư xây dựng.
b) Tổ chức quản lý dự án
đầu tư xây dựng theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 66
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số
62/2020/QH14.
c) Thực hiện tư vấn quản
lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo
đảm hoàn thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu cầu về điều kiện
năng lực theo quy định khi thực hiện công việc tư vấn.
3. Thực hiện các nhiệm vụ
quản lý đường bộ
a) Kiểm tra tuần đường, phát
hiện kịp thời tình trạng của các tuyến đường và các cầu yếu trên các tuyến đường
khu vực; cắt cỏ, bạt lề, thông cống, vệ sinh mặt đường, lề đường, làm rãnh
thoát nước; đắp phụ nền, lề đường; chấn chỉnh, sửa chữa kịp thời cọc tiêu, cột
km, biển báo, biển chỉ dẫn; vá ổ gà, xử lý các điểm sạt lở nền đường, lề đường;
phối hợp với các ngành chức năng của khu vực và các địa phương trong việc giải
tỏa lấn chiếm lòng, lề đường, quản lý hành lang giao thông đảm bảo an toàn giao
thông;
b) Duy trì, sửa chữa và vận
hành thường xuyên hệ thống điện chiếu sáng công cộng khu vực và các vị trí khác
được giao nhiệm vụ.
c) Bố trí lực lượng bảo vệ,
chăm sóc cây xanh, thảm có khuôn viên các xã trong khu vực, Đài tưởng niệm các
anh hùng liệt sĩ huyện, duy trì đầy đủ ánh sáng, trang trí tại khuôn viên tại
các vị trí được giao.
4. Liên doanh, liên kết,
hợp tác với các tổ chức kinh tế, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; quy định của pháp
luật về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật
khác có liên quan.
5. Ký hợp đồng thuê các tổ
chức, cá nhân làm tư vấn hoặc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của
pháp luật.
6. Quản lý viên chức, người
lao động, tài chính và tài sản công theo quy định của pháp luật; thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định về các lĩnh vực công tác được giao.
7. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao và
theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức
Lãnh đạo Ban có Giám đốc,
không quá 03 Phó Giám đốc và các bộ phận giúp việc (tùy theo tình hình thực tế
Giám đốc Ban quyết định cho phù hợp, đảm bảo hoạt động hiệu năng, hiệu lực, hiệu
quả).
1. Giám đốc là người đứng
đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban.
2. Phó Giám đốc là người giúp
Giám đốc phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của Ban theo sự phân công của
Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về công việc được
phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều
hành hoạt động của Ban.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen
thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác có liên quan đối với Giám đốc và
Phó Giám đốc Ban được thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ và quy định của
pháp luật.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Ban căn cứ
quy định của pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tổ chức,
triển khai, thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Khu vực
III; Giám đốc Ban Quản lý dự án khu vực An Lão; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KTVB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND TP;
- Báo và PTTH Hải Phòng;
- Cổng TTĐT TP, Công báo TP;
- Các Phòng: NVKTGS, XDCT, NNMT, TC;
- Lưu: VT, NVKTGS, V.H.Nam.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|