ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1001/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
16 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH VÀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 104/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành đã được chuẩn hóa lĩnh
vực Điện ảnh và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 (có danh mục
và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC
ĐIỆN ẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành đã được chuẩn hóa lĩnh vực Điện ảnh thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim
khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc
nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến
phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp
ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim
truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40
phim truyện nhựa được phép phổ biến)
|
2
|
Cấp
giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên quyết định, số, ngày tháng năm đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
|
1
|
T-CMU-206487- TT
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
|
Quyết định số
3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép
phổ biến phim
- Phim tài liệu, phim khoa
học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến
phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng
các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim
truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim
truyện nhựa được phép phổ biến.
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp
giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch cấp Giấy phép phổ biến phim. Trư ng hợp không cấp giấy phép phải trả l i bằng
văn ản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo mẫu số 01;
+ Giấy chứng nhận bản quyền
phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 14 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí:
Số tt
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Thẩm định kịch bản phim,
bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với
nước ngoài và dịch v làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1
tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút
(1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút
tính thành 02 tập.
b) Kịch bản phim ngắn, bao
gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim được thực
hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch v làm phim với nước ngoài:
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1
tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút
(1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút
tính thành 02 tập.
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
|
3.600.000
5.400.000
1.500.000
6.000.000
8.000.000
2.400.000
|
2
|
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1
tập phim):
- Độ dài từ 101 đến 150
phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 đến 200
phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu,
khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
|
1.800.000
2.700.000
1.100.000
|
Ghi chú: Mức thu quy
định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trư ng hợp kịch bản phim và phim có
nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng
50% mức thu tương ứng trên đây.
(Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình
nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất
phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại
Việt Nam).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Phiếu đề nghị cấp giấy phép
phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7
năm 2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim).
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Thông tư số
11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ t c hành chính
trong lĩnh vực điện ảnh;
- Quyết định số
36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chức năng, nhiệm v và cơ cấu tổ chức của C c Điện ảnh;
- Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim,
chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy ph p đủ điều kiện kinh doanh
sản xuất phim, cấp giấy ph p đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước
ngoài tại Việt Nam.
TÊN CƠ SỞ
ĐIỆN ẢNH
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHIM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng…… năm ……
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
Cơ sở điện ảnh tên cơ sở đề
nghị thẩm định:…………..…...………………..
Bộ
phim:………………………………………………….…...…………….....
Tên gốc đối với phim nước
ngoài :…………………………...………………
Thể loại (truyện, tài liệu,
khoa học, hoạt hình :………………...…...………...
Hãng sản xuất hoặc phát hành:…………………………………......………….
Nước sản xuất:………………………….
Năm sản xuất:………..…...……
Nhập phim qua đối tác đối
với phim nước ngoài :…………………...………
Biên kịch:………………………………………………………...……...…….
Đạo diễn:………………………………………………………....………..…..
Quay phim:………………………………………………………….…..…..…
Chất liệu phim trình duyệt
(nhựa, băng hình, đĩa hình :……………………....
Độ dài (tính bằng phút
:…………………………………………………..…...
Màu sắc (màu hoặc đen trắng :……………………
Ngôn ngữ:……………...
Chủ sở hữu bản quyền:………………………….………………………..…....
Tóm tắt nội dung:
……………….…………………………………….……....
|
Giám đốc
(Ký tên và
đóng dấu)
|
2. Cấp giấy phép phổ biến
phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim do các cơ sở điện
ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp
giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 14 ngày,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường
hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ .
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ .
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ
sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo mẫu số 01;
+ Giấy chứng nhận bản quyền
phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 14 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí:
Số tt
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Thẩm định kịch bản phim,
bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với
nước ngoài và dịch v làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1
tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút
(1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút
tính thành 02 tập.
b) Kịch bản phim ngắn, bao
gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim được thực
hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch v làm phim với nước ngoài:
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1
tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút
(1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút
tính thành 02 tập.
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
|
3.600.000
5.400.000
1.500.000
6.000.000
8.000.000
2.400.000
|
2
|
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1
tập phim):
- Độ dài từ 101 đến 150
phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 đến 200
phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu,
khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
|
1.800.000
2.700.000
1.100.000
|
Ghi chú: Mức thu quy
định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có
nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng
50% mức thu tương ứng trên đây.
(Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình
nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất
phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại
Việt Nam).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Phiếu đề nghị cấp giấy phép
phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7
năm 2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim).
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Thông tư số
20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có
sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim;
- Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim,
chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài
tại Việt Nam.
TÊN CƠ SỞ
ĐIỆN ẢNH
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHIM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
Cơ sở điện ảnh tên cơ sở đề
nghị thẩm định:……..………………………..
Bộ
phim:……………………………………………...…………..……………
Tên gốc đối với phim nước
ngoài :…………………...………………………
Thể loại (truyện, tài liệu,
khoa học, hoạt hình :…...……...…………………...
Hãng sản xuất hoặc phát
hành:……………………………...…………………
Nước sản xuất:………………………. Năm
sản xuất:…...………...………
Nhập phim qua đối tác đối
với phim nước ngoài :…………...…………..…..
Biên kịch:………………………………………………………....……………
Đạo diễn:…………………………………………………………...…….……
Quay
phim:…………………………………………………………...………..
Chất liệu phim trình duyệt
(nhựa, băng hình, đĩa hình :………………...…….
Độ dài (tính bằng phút
:…………………………………………………...…..
Màu sắc (màu hoặc đen trắng
:……………… Ngôn ngữ:…………….......…
Chủ sở hữu bản quyền:………………………………………………………..
Tóm tắt nội dung:
…………………………………………………………......
|
Giám đốc
(Ký tên và
đóng dấu)
|