ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/QĐ-UBND
|
Quảng Trị,
ngày 01 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THƯ VIỆN
TỈNH QUẢNG TRỊ THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thư viện ngày
21/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thư viện;
Căn cứ Nghị định
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BVHTTDL
ngày 22/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thư viện công cộng tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 529/SNV-TCCB
ngày 25/5/2022, của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
69/TTr-SVHTTDL ngày 02/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Thư viện tỉnh Quảng Trị (sau
đây gọi tắt là Thư viện tỉnh) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, có chức năng xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, kết nối
và tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên thông tin phù hợp với đặc điểm, yêu
cầu xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thư viện tỉnh có tư cách pháp
nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Thư viện tỉnh thực hiện nhiệm
vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2021/TT-BVHTTDL ngày 22/9/2021
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Thư viện tỉnh
a) Thư viện tỉnh có Giám đốc và
01 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Thư viện tỉnh là
người đứng đầu Thư viện tỉnh, trực tiếp lãnh đạo, điều hành, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Thư viện tỉnh và thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Phó Giám đốc Thư viện tỉnh
là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân
công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ
được giao. Khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành
các hoạt động của Thư viện tỉnh.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Thư viện
tỉnh thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công
tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc Thư viện tỉnh
a) Thư viện tỉnh có các tổ chức
chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Nghiệp vụ.
b) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức, đánh giá, khen
thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thư viện tỉnh thực hiện theo quy định của
pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ
chức, cán bộ, công chức, viên chức và theo tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng thuộc Thư viện tỉnh do cấp có thẩm quyền ban hành.
Số lượng cấp phó của các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ: Phòng có từ 7 đến 09 người được bố trí 01 Phó Trưởng phòng; có
từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 Phó Trưởng
phòng.
3. Số lượng người làm việc, lao
động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
a) Số lượng người làm việc, lao
động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Thư viện tỉnh được giao trên
cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt
động và nằm trong tổng số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức; quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án tinh giản
biên chế, số lượng người làm việc được giao, hàng năm Thư viện tỉnh có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc, Đề án điều chỉnh vị trí việc
làm (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 9 của
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Việc tuyển dụng, sử dụng,
quản lý, nâng bậc lương, chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu
và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với viên chức, người lao động
thuộc Thư viện tỉnh phải căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm; cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và thực
hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp
quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 211/QĐ-SVHTTDL ngày
22/9/2017 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thư viện tỉnh Quảng Trị.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Thư viện tỉnh Quảng Trị chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|