BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY LỢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/QĐ-TCTL-VP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ QUẢN
LÝ NGUỒN NƯỚC VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY LỢI
Căn cứ Quyết định số
58/2014/QĐ-TTg ngày 22/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý nguồn nước và nước sạch nông thôn tại Tờ trình số 129/QLNN-TTr ngày
15/12/2014;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng
cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức
năng
Vụ Quản lý nguồn nước và nước sạch
nông thôn là tổ chức thuộc Tổng cục Thủy
lợi, có chức năng tham mưu, tổng hợp
giúp Tổng cục trưởng quản lý nhà nước về
công tác quy hoạch thủy lợi,
quản lý nguồn nước và cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Tổng cục.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì, tham gia xây dựng các văn
bản quy phạm pháp luật về quy hoạch thủy lợi, quản lý nguồn nước và cấp nước
sinh hoạt nông thôn theo sự phân công của Tổng cục trưởng.
2. Chủ trì, tham gia đề xuất các đề
tài nghiên cứu khoa học, xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ về quy hoạch thủy lợi, quản lý nguồn nước và cấp nước sinh hoạt nông
thôn.
3. Trình Tổng cục trưởng các văn bản
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; văn bản cá biệt về quy hoạch thủy lợi, quản lý
nguồn nước và cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định của pháp luật, quy chuẩn,
tiêu chuẩn về lĩnh vực quy hoạch thủy lợi, quản lý nguồn nước và cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
phạm vi cả nước.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng Chiến lược phát
triển thủy lợi, Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông
thôn theo phân công của Tổng cục trưởng.
6. Tham gia xây dựng kế hoạch dài hạn,
trung hạn, hàng năm của Tổng cục.
7. Quản lý quy hoạch thủy lợi (trừ quy hoạch đê điều), quy
hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn:
a) Tham gia đề xuất chủ trương lập
quy hoạch, rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi theo lưu vực sông, theo vùng
và hệ thống thủy lợi liên quan đến địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức quản lý, triển
khai thực hiện lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước
sinh hoạt nông thôn liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh trở lên;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kết quả dự
án quy hoạch và dự thảo để Tổng cục trình Bộ phê duyệt theo thẩm quyền hoặc Bộ
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước sinh
hoạt nông thôn;
d) Tổ chức công bố công khai các quy
hoạch, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước
sinh hoạt nông thôn đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
e) Tham gia ý kiến về chủ trương đầu
tư xây dựng, kế hoạch xây dựng, nâng cấp, các công trình theo quy hoạch thủy lợi,
quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
g) Tổ chức dự thảo, trình Tổng cục
trưởng ý kiến tham gia các quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước sinh hoạt
nông thôn và các quy hoạch khác do Bộ, ngành, địa phương lập có liên quan đến
phạm vi quản lý của Tổng cục;
h) Chủ trì, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện đầu tư xây dựng công trình phù
hợp với quy hoạch thủy lợi, quy hoạch nước sạch nông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
i) Hướng dẫn trình tự, thủ tục lập,
rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước sinh hoạt
nông thôn trên phạm vi cả nước;
k) Hướng dẫn địa phương quản lý phạm
vi chỉ giới liên quan đến quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông
thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
l) Phối hợp với các địa phương và các
cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch thủy
lợi, quy hoạch cấp nước sinh
hoạt nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
m) Chủ trì, phối hợp quản lý các dự án quy hoạch thủy lợi, quy hoạch
cấp nước sinh hoạt nông thôn theo phân công, phân cấp của Tổng cục.
8. Chủ trì đề xuất và quản lý các dự
án điều tra cơ bản về thủy lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn theo phân công của
Tổng cục trưởng.
9. Về nước sạch nông thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý
khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình cấp, thoát nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
và địa phương kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện đầu tư, xây dựng,
tu bổ, nâng cấp, sửa chữa
công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn của các địa phương trên phạm vi cả nước
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Đề xuất chủ trương đầu tư các công
trình cấp nước sinh hoạt nông thôn; chủ trì, tổ chức thẩm định, trình Tổng cục
trưởng phê duyệt dự án đầu tư, kế hoạch
đấu thầu, kết quả đấu thầu công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xây dựng mới,
tu bổ, nâng cấp, sửa chữa thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
d) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện xã hội
hóa và đối tác công tư trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt nông thôn trên phạm vi
cả nước.
10. Thường trực Văn phòng Chương
trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn.
11. Thường trực Văn phòng Ban chỉ đạo
phân giới cắm mốc Việt Nam- Campuchia; theo dõi công tác biên giới Việt
Nam-Trung Quốc, Việt Nam-Lào
theo sự phân công, phân cấp của Tổng cục.
12. Thực hiện cải cách hành chính
theo Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục.
13. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về quy hoạch thủy lợi, quản lý nguồn nước và cấp nước sinh hoạt nông thôn
theo phân công của Tổng cục trưởng.
14. Phối hợp thực hiện công tác thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực được giao phụ
trách.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng
cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Vụ:
a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các
Phó Vụ trưởng do Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của Bộ và
quy định của pháp luật;
b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của
Vụ; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động
của Vụ; bố trí cán bộ, công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí
việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng
theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu
trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
2. Công chức của Vụ thực hiện theo chế
độ chuyên viên, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về công việc
được giao.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký; thay thế Quyết định số 51/QĐ-TCTL ngày 26/5/2010 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy lợi quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý nguồn nước và nước sạch
nông thôn.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Quản lý nguồn nước và
nước sạch nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Tổng cục trưởng, các Phó Tổng cục trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục;
- Lưu VT.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|