ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2020/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2020/QĐ-UBND NGÀY 05/6/2020 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu
chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Thực hiện Nghị quyết số
15-NQ/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Quảng Nam về nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, kiện toàn tổ chức bộ máy từ nay đến hết năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Thực hiện Quy định số
1661-QĐi/TU ngày 05/5/2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam Quy định về phân cấp quản lý
cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1488/TTr-SNV ngày 17/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Điểm d khoản
1 và điểm d khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung thành:
“Điều 7. Tiêu chuẩn của
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
1. Đối với Bí thư
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Có trình độ đại học trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản
lý kinh tế.
2. Đối với Phó Bí thư
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác
tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì có thể đạt trình độ trung cấp chuyên môn trở lên (khi tham
gia lần đầu). Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng,
kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế”.
2. Điểm d khoản
1, điểm a và điểm d khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung thành:
“Điều 9. Tiêu chuẩn của
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
1. Đối với Chủ tịch Hội đồng
nhân dân
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng kiến thức
quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt
động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
2. Đối với Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Phải
đảm bảo giữ chức vụ công tác trọn hai nhiệm kỳ khi ứng cử lần đầu (trừ trường hợp
đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền
quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác trọn
một nhiệm kỳ (05 năm).
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác
tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì ít nhất đạt trình độ trung cấp trở lên. Đã qua một trong
các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh
tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã”.
3. Điểm d khoản
1, điểm a và điểm d khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung thành:
“Điều 10. Tiêu chuẩn của
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Đối với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng kiến thức
quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế.
2. Đối với Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Phải
đảm bảo giữ chức vụ công tác trọn hai nhiệm kỳ khi ứng cử lần đầu (trừ trường hợp
đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền
quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác trọn
một nhiệm kỳ (05 năm).
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác
tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì ít nhất đạt trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Đã qua một
trong các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản
lý kinh tế”.
4. Bổ sung Điều
10a như sau:
“Điều 10a. Đối với chức
danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND”
1. Trường hợp cán bộ được giới
thiệu ứng cử đã qua một trong các lớp bồi dưỡng như quy định tại Quyết định này
nhưng chưa phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm thì tiếp tục bồi dưỡng cho phù
hợp sau khi giữ chức danh.
2. Trường hợp cán bộ luân chuyển,
điều động hoặc trường hợp đặc biệt mà cán bộ được giới thiệu ứng cử chưa qua một
trong các lớp bồi dưỡng như quy định tại Quyết định này thì cấp có thẩm quyền về
công tác cán bộ quyết định nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng sau khi
giữ chức danh.”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020. Ngoài các nội dung được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định này, các nội dung khác của Quy định về tiêu chuẩn đối với
cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số
03/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam vẫn tiếp tục
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- CPVP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, TH, KG-VX, NC
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|