ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2015/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
22 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của
thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 280/TTr-STP ngày 20/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Thế Cường
|
QUY CHẾ
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định việc thực hiện rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Quy chế này không áp dụng:
a) Thủ tục hành chính trong nội bộ từng cơ quan hành
chính nhà nước, giữa cơ quan nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
b) Thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh
tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây
viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau
đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP); Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Thông tư số
07/2014/TT-BTP), các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức
thực hiện, hồ sơ và yêu cầu điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2. Quy định hành chính là những quy định về
cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời
sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của cơ quan hành chính nhà nước, do cơ quan
nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
3. Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính là việc thống kê, tập hợp, đánh giá các thủ tục hành chính tại các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành nhằm phát hiện để kiến nghị cơ quan, người
có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ
những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, không hợp
pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định
thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ.
4. Tính chi phí tuân thủ thủ
tục hành chính là việc lượng hóa các chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra
khi thực hiện thủ tục hành chính đã ban hành hoặc dự kiến ban hành.
Chương II
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Điều 4. Yêu cầu của việc rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
1. Cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính
hiện hành, đặc biệt là các thủ tục mang tính chất hành chính hóa các quan hệ dân
sự, kinh tế.
2. Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính,
quy định có liên quan phải thiết thực và đáp ứng được mục tiêu đặt ra.
Điều 5. Nguyên tắc rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa
các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực của từng cơ quan,
tổ chức trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về
trách nhiệm, trình tự, thủ tục, thời hạn rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Điều 6.
Trách nhiệm rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp.
a) Sở Tư pháp là cơ quan chủ trì lập Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo
định kỳ hàng năm hoặc xây dựng Kế hoạch rà soát trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt trên cơ sở chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và yêu cầu cải cách
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ
tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập mà chưa có trong kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, Sở Tư pháp kịp thời đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc rà soát, đánh giá.
b) Trực tiếp xem xét, đánh giá chất lượng rà soát
theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí
tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục
hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch
đề ra.
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát
việc thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch đã được phê
duyệt. Báo cáo kịp thời Ủy ban nhân dân tỉnh những cơ quan, đơn vị không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng để có biện pháp chấn chỉnh, xử lý.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành.
Căn cứ vào Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý trên địa bàn
tỉnh.
b) Chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính,
nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan bám sát mục tiêu và tiến
độ của Kế hoạch đã ban hành; tổng hợp kết quả rà soát và dự thảo quyết định phê
duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Trực tiếp kiểm tra, hướng dẫn hoặc đề xuất Sở
Tư pháp hướng dẫn việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đối với các đơn vị trực
thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã.
Căn cứ vào Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối
hợp thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết;
báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo yêu cầu và tiến độ của
Kế hoạch.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp
thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; báo
cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo yêu cầu và tiến độ của Kế
hoạch.
Điều 7. Quy trình rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được
giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện theo các bước sau:
1. Lập kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính.
a) Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
gồm các nội dung sau: tên thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính, quy định
hành chính có liên quan được rà soát; cơ quan thực hiện; thời gian thực hiện;
căn cứ lựa chọn; xác định rõ các chỉ tiêu định lượng cụ thể về tỷ lệ cắt giảm
số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
b) Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này
c) Thời hạn ban hành kế hoạch: chậm nhất sau 10 (mười)
ngày, kể từ ngày Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
quản lý và phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Tiến hành rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính, việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo các cách thức sau:
a) Rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính
Việc rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính cụ
thể được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
b) Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính
Nhóm thủ tục hành chính đưa vào rà soát, đánh giá
là những thủ tục hành chính có liên hệ chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện thủ
tục hành chính này là tiền đề để thực hiện thủ tục hành chính tiếp theo, có liên
quan đến cùng một đối tượng hoặc một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
Việc rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính được
thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
c) Các sở, ban, ngành được giao chủ trì rà soát có
thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có
liên quan khác nhằm thu thập thông tin. Việc tổ chức lấy ý kiến các bên liên quan
có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu ý
kiến.
3. Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong
quá trình rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
a) Nội dung tính chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính
- Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại.
- Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn
giản hóa.
Chi phí sau đơn giản hóa được xác định trên cơ sở
của chi phí hiện tại sau khi điều chỉnh các nội dung được cắt giảm theo kiến nghị
của phương án đơn giản hóa.
b) Việc tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
c) So sánh lợi ích
Lợi ích chi phí của việc đơn giản hóa thủ tục hành
chính là hiệu số giữa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại và chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn giản hóa.
4. Xử lý kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính
a) Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: báo cáo
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do đơn giản hóa thủ
tục hành chính; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa thủ tục hành chính; kiến nghị
thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính.
b) Gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát,
đánh giá TTHC; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát (đối với
trường hợp rà soát nhóm) đã được thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Sở Tư pháp để
xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 31 tháng 7 của năm kế hoạch.
c) Trên cơ sở ý kiến đánh giá chất lượng kết quả
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành được giao
chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính và dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải
cách thủ tục hành chính theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Gửi kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính.
Báo cáo rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt gửi về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét theo phạm vi, chức năng
quản lý trước ngày 15 tháng 9 của năm kế hoạch và gửi về Sở Tư pháp để theo
dõi.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có
liên quan có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Kinh phí thực hiện rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính được ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán chi
ngân sách thường xuyên của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Việc thực hiện đúng quy định về
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính là một trong các tiêu chí để đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ và xét thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, cá
nhân.
4. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để
được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
MẪU KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Do
các sở, ban, ngành xây dựng, ban hành)
UBND
TỈNH HƯNG YÊN
SỞ/BAN/NGÀNH...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hưng
Yên, ngày tháng năm 201...
|
KẾ
HOẠCH
Rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 20….
STT
|
TÊN/ NHÓM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN RÀ SOÁT
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
BẮT ĐẦU
|
HOÀN THÀNH
|
I
|
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về...
|
1
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
n
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về...
|
1
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
n
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về...
|
1
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
n
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
TTHC
(Do các sở, ban,
ngành dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký thông qua)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày tháng năm 201...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
trong lĩnh vực........... thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Hưng Yên
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày
24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ
tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số .... ngày....
tháng.... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt kế hoạch rà soát thủ
tục hành chính năm …….;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa ... thủ tục hành chính trong lĩnh vực……….
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hưng Yên (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử
lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị
có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC..........
(Ban hành kèm theo
Quyết định số …/QĐ-CTUBND ngày... tháng... năm 201... của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục:…………………………………..……….
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy
bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để
thực hiện TTHC)
a)……………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………
b)……………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn
giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý
(thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm,
văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ........
đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
........ đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ........ đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục:…………………………………………...
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy
bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để
thực hiện TTHC)
a)…………………………………………………………………………..
Lý do:……………………………………………………………………..
b)……………………………………………………………………………
Lý do:……………………………………………………………………..
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản
hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý (thông
qua ký hiệu riêng).
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm,
văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ........
đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: ........
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ........ đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.