BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 10/2008/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC XUẤT BẢN
BỘ TRƯỞNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Xuất bản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị
trí, chức năng
Cục Xuất bản là cơ quan trực thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động
xuất bản (bao gồm các lĩnh vực: xuất bản; in; phát hành xuất bản phẩm); chỉ đạo,
hướng dẫn phát triển sự nghiệp xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm theo đường
lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Cục Xuất bản có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ
sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2: Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Nghiên cứu đề xuất việc xây dựng,
sửa đổi, bổ sung trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc
hội, ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Chủ trì, tham gia xây dựng
trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt
động xuất bản;
3. Xây dựng, trình Bộ trưởng quy
hoạch, kế hoạch dài hạn và chương trình công tác hàng năm về hoạt động xuất bản
theo quy định của pháp luật;
4. Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch đã được phê
duyệt; tuyên truyền phổ biến đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước; thông tin hoạt động nghiệp vụ, tiến bộ khoa học công nghệ của thế giới về
xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm;
5. Thẩm định trình Bộ trưởng cấp,
gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập nhà xuất bản, giấy
phép đặt văn phòng đại diện cho các tổ chức nước ngoài trong lĩnh vực xuất bản
và phát hành xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật;
6. Trình Bộ trưởng quyết định
đình chỉ, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành và tiêu hủy xuất bản phẩm vi phạm
pháp luật;
7. Quản lý việc đăng ký kế hoạch
xuất bản, danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm và kiểm tra thực hiện;
8. Cấp, tạm đình chỉ, đình chỉ,
thu hồi các loại giấy phép theo qui định của pháp luật:
a) Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh của cơ quan, tổ chức Việt Nam và tổ chức nước ngoài, tổ chức
quốc tế tại Việt Nam;
b) Giấy phép hoạt động của các
cơ sở in;
c) Giấy phép nhập khẩu thiết bị
ngành in;
d) Giấy phép in gia công cho nước
ngoài;
đ) Giấy phép tổ chức hội chợ -
triển lãm xuất bản phẩm;
e) Giấy phép hoạt động kinh
doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;
9. Quản lý việc lưu chiểu xuất bản
phẩm và tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu;
10. Về quyền tác giả, quyền sở hữu
trí tuệ đối với hoạt động xuất bản.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị thuộc bộ để tổ chức thực hiện các qui định của pháp luật về quyền tác giả đối
với xuất bản phẩm, quyền sở hữu trí tuệ các phát minh sáng chế thuộc lĩnh vực
xuất bản.
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ
hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân về quyền tác giả đối với xuất bản phẩm,
quyền sở hữu trí tuệ các phát minh sáng chế thuộc lĩnh vực xuất bản.
c) Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ về
quyền tác giả đối với xuất bản phẩm, quyền sở hữu trí tuệ các phát minh sáng chế
thuộc lĩnh vực xuất bản cho các ngành, địa phương, doanh nghiệp, các tổ chức xã
hội và công dân.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện qui định về quảng cáo trên xuất bản phẩm;
12. Trình Bộ trưởng thoả thuận bổ
nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Tổng biên tập nhà xuất bản;
13. Về quan hệ quốc tế
a) Phối hợp xây dựng kế hoạch hợp
tác quốc tế về hoạt động xuất bản;
b) Trình Bộ trưởng ban hành qui
định về điều kiện liên doanh, liên kết, hợp tác với nước ngoài và các tổ chức
quốc tế về hoạt động xuất bản;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện hợp tác với nước ngoài và tổ chức quốc tế trong hoạt động xuất bản;
d) Quản lý văn phòng đại diện của
nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xuất bản và phát hành xuất bản phẩm;
e) Phối hợp tổ chức thực hiện
nhiệm vụ thông tin đối ngoại về xuất bản theo quy định của Bộ trưởng.
14. Tổ chức triển lãm, hội chợ về
xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm có quy mô quốc gia và quốc tế theo quyết
định của Bộ trưởng;
15. Kiểm tra, phối hợp thanh tra
việc thực hiện pháp luật về xuất bản; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý, kiến
nghị xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về xuất bản;
16. Trình Bộ trưởng kế hoạch trợ
cước, đặt hàng xuất bản phẩm có sử dụng ngân sách nhà nước. Duyệt danh mục xuất
bản phẩm do Nhà nước trợ cước đặt hàng và hỗ trợ kinh phí để xuất bản;
17. Tham gia thẩm định chương
trình, dự án đầu tư về xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm có quy mô quốc
gia;
18. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức ngành xuất
bản, in, phát hành xuất bản phẩm và phối hợp thực hiện sau khi được phê duyệt;
phối hợp với các đơn vị của Bộ, các ngành hữu quan xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch viên chức ngành xuất bản, in, phát hành xuất bản
phẩm; phối hợp với các đơn vị của Bộ xây dựng Quy định tiêu chuẩn, chuyên môn,
nghiệp vụ người đứng đầu cơ quan xuất bản; phối hợp với các đơn vị của Bộ, các
ngành hữu quan tổ chức thi nâng ngạch viên chức ngành xuất bản, in, phát hành
xuất bản phẩm;
19. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu,
ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực xuất bản, in, phát hành xuất
bản phẩm;
20. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho
hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia hoạt động xuất bản. Kiểm tra việc thực hiện
các qui định của Nhà nước, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý các vi phạm trong hoạt động xuất bản của hội, tổ chức phi Chính phủ;
21. Phối hợp thực hiện công tác
khen thưởng, kỷ luật trong hoạt động xuất bản; tuyển chọn và trao giải thưởng đối
với xuất bản phẩm có giá trị cao;
22. Quản lý về tổ chức bộ máy,
biên chế; thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục;
23. Quản lý tài chính, tài sản
và các nguồn lực khác được giao; tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật;
24. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Cơ cấu
tổ chức, biên chế.
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Xuất bản do Cục trưởng phụ
trách, các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục xuất bản chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về kết quả thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng
chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Cục và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng
về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy,
biên chế:
Các phòng:
- Văn phòng
- Phòng Quản lý Xuất bản
- Phòng Quản lý In
- Phòng Quản lý Phát hành xuất bản
phẩm
- Phòng Pháp chế
Các tổ chức trực thuộc:
- Tạp chí Xuất bản
Việt Nam
- Trung tâm Thông tin xuất bản
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các tổ chức trực thuộc do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các phòng do Cục trưởng quy định; mối quan hệ công tác giữa các đơn vị thuộc Cục
do Cục trưởng quy định.
Biên chế cán bộ, công chức, viên
chức của Cục do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4: Hiệu
lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau
mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số
42/2004/QĐ-BVHTT ngày 28/6/2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Xuất bản.
Điều 5:
Trách nhiệm thi hành.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Xuất bản và Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND, Công an TP. Hà Nội;
- Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Doãn Hợp
|