ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2014/QĐ-UBND
|
Cao Bằng,
ngày 20 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 1703/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
QUY CHẾ
CÔNG
BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH
QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định: Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố thủ tục
hành chính; quy định yêu cầu, cách thức công bố, công khai thủ tục hành chính
và niêm yết nội dung hướng dẫn phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Quy chế này không điều chỉnh việc
công bố, công khai thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính
nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức và thủ tục xử lý vi phạm hành
chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Mục
đích của công bố, công khai thủ tục hành chính
Công bố, công khai thủ tục hành chính
để đảm bảo thực hiện đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và kịp
thời các quy định thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính, góp phần
phòng, chống tiêu cực, củng cố lòng tin của nhân dân đối với các cấp chính quyền.
Điều 3. Quy định
về thủ tục hành chính được công bố, công khai
1. Thủ tục hành chính công bố, công
khai là các thủ tục hành chính đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật
do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Thủ tục hành chính được công bố,
công khai phải đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Khoản 2
Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , bao gồm:
- Tên thủ tục hành chính;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính;
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính;
- Trường hợp thủ tục hành chính phải
có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả
thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo
thành của thủ tục hành chính.
Chương II
CÔNG
BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mục 1: CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Yêu cầu, điều
kiện công bố thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính phải được công bố
dưới hình thức quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Quy chế này);
2. Thủ tục hành chính được công bố phải
đúng thẩm quyền, theo quy trình chặt chẽ đảm bảo độ tin cậy, chính xác, đầy đủ,
kịp thời và đúng thời hạn quy định;
3. Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là văn bản cá biệt phải thống
nhất với quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và bảo đảm
bổ sung đầy đủ bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính quy định trong các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm bảo kết cấu, nội dung
theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của
Bộ Tư pháp.
Điều 5. Trách nhiệm,
Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định công bố thủ tục hành chính
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải được
ban hành chậm nhất trước 05 (năm) ngày
làm việc tính đến ngày văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc,
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành. Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố như sau:
1. Đối với trường hợp có bổ sung thủ tục
hành chính hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo quy định
tại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ vào Quyết định công bố của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung thủ tục hành
chính hoặc bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính, hoàn thành dự thảo Quyết định
công bố trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định
công bố; đồng thời gửi dự thảo Quyết định công bố đến Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính, Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.
Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi để
kiểm soát chất lượng, bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng
dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định
công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
b) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính,
Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định
công bố và gửi văn bản góp ý kiến trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được dự thảo Quyết định công bố;
c) Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định
công bố tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố, trình,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý
kiến của Sở Tư pháp.
Hồ sơ trình ký ban hành Quyết định
công bố bao gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
2. Trường hợp thủ tục hành chính trong
quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy đủ
các bộ phận tạo thành và văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh không có quy định liên
quan về thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công
bố thì cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính thuộc Sở Tư pháp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Quyết định công bố; đồng thời trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y
bản chính”; thực hiện kết nối với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính
và tổ chức ngay việc niêm yết thủ tục hành chính đã công bố.
3. Quyết định công bố sau khi ký ban
hành theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc ký xác thực theo quy định tại Khoản
2 Điều này được gửi đến phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp và
gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp để theo dõi, quản lý;
đồng thời công khai trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
Cách thức gửi và công khai Quyết định
công bố thực hiện như sau:
a) Quyết định công bố sau khi được ký,
ban hành phải kịp thời gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư
pháp, cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp ngay trong ngày văn bản đó được ký, chậm
nhất là trong ngày làm việc tiếp theo; đồng thời công khai ngay trên Trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính;
b) Quyết định công bố thủ tục hành
chính được gửi bằng hình thức bản giấy hoặc văn bản điện tử. Cách thức gửi cụ
thể như sau:
- Quyết định công bố bằng hình thức bản
giấy được gửi theo đường bưu điện, fax hoặc gửi trực tiếp;
- Hình thức văn bản điện tử của Quyết
định công bố là các tệp tin có thể chỉnh sửa, tái sử dụng (word, excel); các tệp
tin PDF được lưu trữ dưới hình thức quét (scan) từ bản gốc. Quyết định công bố
bằng văn bản điện tử được gửi dưới dạng word, excel và phải kèm theo tệp tin
PDF để so sánh, đối chiếu, bảo đảm tính chính xác của Quyết định công bố.
Điều 6. Trách nhiệm
đôn đốc, kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm soát chất lượng đối với dự thảo
quyết định công bố do các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng.
Mục 2: CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
Điều 7. Yêu cầu,
trách nhiệm và cách thức công khai thủ tục hành chính
1. Yêu cầu, điều kiện, trách nhiệm
công khai thủ tục hành chính
a) Thông tin về thủ tục hành chính đã
được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phải được
công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai
thác, sử dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành
chính.
b) Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực
tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương phải thực hiện
niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết.
c) Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành
chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công niêm yết
đầy đủ các thủ tục hành chính được ủy quyền.
d) Ngoài hình thức công khai bắt buộc
trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện
niêm yết tại trụ sở nơi trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,
ngoài ra có thể sử dụng thêm các hình thức công khai khác phù hợp với điều kiện
của cơ quan, đơn vị mình, như: tập hợp các thủ tục hành chính theo lĩnh vực để
đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính hoặc tại
nhà văn hóa cộng đồng hoặc tại nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn, làng, bản
hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác; in tờ rơi; sử dụng máy tính có kết
nối với Cơ sở dữ liệu Quốc gia tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn, hoặc Đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc
Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
đ) Việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính phải được tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo thủ tục hành chính được
niêm yết đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành; không niêm yết các
thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành.
e) Việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ
phận tạo thành thủ tục hành chính theo Quyết định công bố, tạo thuận lợi tối đa
cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời có cơ sở, điều kiện để
thực hiện quyền giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của
cán bộ, công chức nhà nước.
g) Trong trường hợp các thủ tục hành
chính được niêm yết công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ
khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính; bản giấy thủ tục hành
chính được niêm yết công khai phải bảo đảm không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố.
h) Niêm yết công khai thủ tục hành
chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính là yêu cầu bắt buộc. Cách thức niêm yết thủ tục hành chính được thực hiện
thống nhất như sau:
Niêm yết công khai thủ tục hành chính
trên bảng theo một hoặc nhiều cách thức sau đây: bảng gắn trên tường, bảng trụ
xoay, bảng di động... phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm yết.
Vị trí đặt bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc,
dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm
hiểu, trao đổi, ghi chép; không sử dụng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có
khóa để che chắn bảng niêm yết thủ tục hành chính. Bảng niêm yết thủ tục hành
chính có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính
theo từng lĩnh vực và nội dung hướng dẫn về quyền phản ánh, kiến nghị và tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
II kèm theo Quy chế này).
2. Thủ tục hành chính gắn trên Bảng
niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực, kết cấu như sau:
a) Danh mục thủ tục hành chính theo
lĩnh vực được ghi rõ tên thủ tục hành chính và số thứ tự tương ứng của từng thủ
tục hành chính (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II
kèm theo Quy chế này);
b) Nội dung của từng thủ tục hành
chính (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo
Quy chế này) được in một mặt trên trang giấy tối thiểu là khổ A4, kèm theo mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt
Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6009:2001.
Điều 8. Niêm yết nội
dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực
tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm công khai địa chỉ
cơ quan, địa chỉ thư tín, điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ
email thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính.
Nội dung hướng dẫn niêm yết thực hiện
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này).
Điều 9. Trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc niêm yết thủ tục hành chính
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Tư pháp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính tại các cơ
quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trong việc công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các
cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình công
khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực
thuộc.
4. Việc thực hiện đúng quy định về
công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí
để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong
quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các trường hợp đề nghị
cấp trên khen thưởng.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để có
phương án giải quyết phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng 04 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-UBND
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi/ bổ sung/
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ trong lĩnh vực ……………. thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi/ bổ
sung/ thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp
huyện/UBND cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ………. (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội
dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- …..
- Lưu: ....
|
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ THUỘC TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
n
|
…………..
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục c
|
2
|
Thủ tục d
|
n
|
…………….
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
………………..
|
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
………………..
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ
TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên,
số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp
luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy
bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
………………..
|
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
………………..
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ
TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên,
số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp
luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ THUỘC TỈNH
CAO BẰNG
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả
thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục
hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả
thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục
hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin
trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế” ngay
sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục
hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định
rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính
đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định
công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy
định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHỤ
LỤC II
NIÊM
YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND
ngày tháng 04 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng)
Mẫu số 01. Bảng
niêm yết thủ tục hành chính
Mẫu số 02.
Danh mục TTHC lĩnh vực A
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
01
|
Tên thủ tục hành chính a1
|
1
|
02
|
Tên thủ tục hành chính a2
|
2
|
Mẫu số 03. Nội
dung từng thủ tục hành chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành chính 2
…
Mẫu số 04. Nội
dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức
TIẾP NHẬN
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Sở Tư pháp UBND tỉnh Cao Bằng mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực
hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện,
thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà
nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính;
tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật;
sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh
bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành
chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết
công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính
được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp
với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với
các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác
liên quan đến quy định hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản
ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản ánh, kiến nghị
được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau:
- Tên cơ quan tiếp nhận: Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính, Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng.
- Địa chỉ liên hệ: số nhà 029, phố Bế
Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Số điện thoại chuyên dùng: điện
thoại cố định 0263 954 979.
- Số Fax: 0263 859 106
- Địa chỉ thư điện tử:
[email protected]
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến
nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa
chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
|