ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 5
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2024/QĐ-UBND
|
Quận 5, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ
THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số
131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30
tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng
9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND ngày 26
tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành quy định về
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức (Quy chế mẫu) của Phòng Quản
lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý đô thị Quận
5 tại Tờ trình số 2710/TTr-QLĐT ngày 19 tháng 11 năm 2024; ý kiến của Phòng Tư pháp
Quận 5 tại Báo cáo thẩm định số 2224/BC-TP ngày 14 tháng 11 năm 2024 và Trưởng
Phòng Nội vụ Quận 5 tại Tờ trình số 2615/TTr-NV ngày 26 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân
dân Quận 5.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 12
năm 2024.
Quyết định này thay thế Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị Quận 5.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận 5, Trưởng
Phòng Nội vụ Quận 5, Trưởng Phòng Quản lý đô thị Quận 5, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường Quận 5 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Sở Nội vụ: Tư pháp; Quy hoạch - Kiến trúc,
Giao thông vận tải, Xây dựng/TP;
- Trung tâm Công báo/TP;
- TT.UBND/Q5;
- UBMTTQVN và các đoàn thể/Q5;
- VP.UBND/Q5 (để đăng tin trên cổng TTĐT);
- Ban Tiếp Công dân/Q5 (để niêm yết);
- Lưu: VT, PNV. Hiền
|
CHỦ TỊCH
Trương Minh Kiều
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN QUẬN 5
(Kèm theo Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân Quận 5)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều
chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
của Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5 (gọi tắt là Phòng Quản lý
đô thị Quận 5).
2. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với công chức đang công
tác tại Phòng Quản lý đô thị Quận 5; các cá nhân, tổ chức có liên quan đến Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Quản lý đô thị Quận 5.
Điều 2. Vị trí và chức năng
1. Phòng Quản lý đô thị Quận 5 là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5 thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân Quận 5 thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: quy hoạch xây dựng,
kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị
(bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu
sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư);
công sở; vật liệu xây dựng; giao thông và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân Quận 5, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận
5.
2. Phòng Quản lý đô thị Quận 5 có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân Quận 5, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
và các quy định khác của Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng và Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân Quận 5:
a) Dự thảo quyết định, quy hoạch, kế hoạch phát triển
trung hạn và hằng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng, quy hoạch, giao thông
vận tải trên địa bàn Quận 5;
b) Dự thảo chương trình, giải pháp huy động, phối hợp
liên ngành trong thực hiện công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa
bàn Quận 5;
c) Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
d) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý đô thị Quận 5.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 5 các
văn bản dự thảo về lĩnh vực phụ trách thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Quận 5 theo phân công.
3. Lĩnh vực giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện và theo dõi thi hành các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các văn bản
khác về giao thông vận tải sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường sắt đô thị,
đường thủy nội địa đang khai thác do Quận 5 chịu trách nhiệm quản lý;
c) Quản lý hoạt động vận tải trên địa bàn theo quy
định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn
chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang
an toàn giao thông; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải tỏa lấn
chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn theo hướng dẫn của cơ quan quản
lý chuyên ngành, Sở Giao thông vận tải và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Quận 5;
đ) Phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai
hoạt động tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và hàng
không xảy ra trên địa bàn;
e) Giúp Ủy ban nhân dân Quận 5 thực hiện và chịu
trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi
trách nhiệm, thẩm quyền của Phòng Quản lý đô thị theo quy định của pháp luật và
theo phân công của Ủy ban nhân dân Quận 5;
g) Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, thông tin về giao thông vận tải và
các dịch vụ công trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
4. Lĩnh vực xây dựng:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án và các văn bản khác
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và theo
dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 5 trong việc
tổ chức thực hiện nhiệm vụ các lĩnh vực: quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động
đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; kết cấu hạ tầng giao
thông; nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật
và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 5 thực hiện
lập quy chế quản lý kiến trúc, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị,
thiết kế đô thị theo phân công, phân cấp và ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Quận 5;
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 5 thực hiện
cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình đã được
cấp trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
đ) Thực hiện thẩm định các dự án đầu tư, báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (đối với dự án có công trình cấp III, cấp IV
sử dụng vốn khác) theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 5 lập chương
trình phát triển đô thị; phối hợp trong quá trình lập, thẩm định chương trình
phát triển đô thị;
g) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Quận
5 phê duyệt, hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 5 tổ chức lập, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 5 tổ chức thực
hiện các cơ chế, chính sách về nhà ở và công sở; tổ chức thực hiện công tác điều
tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở, công sở trên địa bàn;
i) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công trình
theo quy chế quản lý kiến trúc, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị,
thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức công bố, công khai
các quy hoạch xây dựng; cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc
giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn theo phân cấp;
k) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện quy định
về hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp, ủy quyền
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Quận 5;
l) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn quy
chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật (bao gồm: cấp nước, thoát
nước đô thị, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô
thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đô thị) do Quận 5 chịu trách nhiệm quản lý.
5. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 5 quản
lý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, hướng dẫn hoạt
động đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và các hội, tổ chức
phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực phụ
trách trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các
lĩnh vực quản lý của Phòng Quản lý đô thị cho cán bộ, công chức phường trên địa
bàn.
7. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Quản lý đô thị.
8. Kiểm tra theo ngành, lĩnh vực được phân
công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật và thực
hiện các quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Phòng Quản lý đô thị;
báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 5 xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường
hợp vi phạm các quy định thuộc lĩnh vực phụ trách; giải quyết kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong ngành theo quy định
của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân Quận 5.
9. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân Quận 5, Sở
Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có thẩm
quyền khác theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính
sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật, theo
phân công của Ủy ban nhân dân Quận 5.
11. Quản lý, tổ chức sử dụng có hiệu quả và
chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản, các phương tiện làm việc và ngân sách
được giao của Phòng Quản lý đô thị theo quy định của pháp luật và phân cấp quản
lý của Ủy ban nhân dân Quận 5.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân
công của Ủy ban nhân dân Quận 5, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 5 và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Tổ chức bộ máy
1. Phòng Quản lý đô thị Quận 5 hoạt động
theo chế độ Thủ trưởng. Phòng Quản lý đô thị có Trưởng phòng, các Phó Trưởng
phòng và các công chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Căn cứ vào
tình hình thực tế số lượng công việc, nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân Quận
5 quyết định cụ thể số lượng Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị cho phù hợp
và đúng quy định.
2. Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị:
a) Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận bổ
nhiệm.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Quận 5,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 5, pháp luật về việc thực hiện đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Quản lý đô thị Quận 5 và các công việc được Ủy
ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 5 phân công hoặc ủy quyền; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tình trạng
tham nhũng, lãng phí; gây thiệt hại trong tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của
mình;
c) Báo cáo với Ủy ban nhân dân Quận 5, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Quận 5, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Giao thông vận tải
về tổ chức, hoạt động của Phòng Quản lý đô thị Quận 5; báo cáo công tác trước Ủy
ban nhân dân quận khi được yêu cầu; phối hợp với người đứng đầu cơ quan chuyên
môn, các tổ chức chính trị - xã hội quận giải quyết những vấn đề liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Quản lý đô thị.
3. Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng
phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm
vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng
phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng Quản lý đô thị.
4. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt
phái, khen thưởng, kỷ luật, đình chỉ công tác, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện
chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của Phòng Quản lý đô
thị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 5 quyết định trong tổng biên chế công chức
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Việc bố trí công tác đối với công chức của
Phòng Quản lý đô thị phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức
và phẩm chất, trình độ, năng lực của công chức; gắn tinh giản biên chế với việc
cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Phòng Quản lý đô thị.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ quy định này, Trưởng Phòng Quản lý
đô thị có trách nhiệm ban hành Quy chế làm việc; bố trí, phân công công tác đối
với công chức của Phòng, phù hợp với vị trí việc làm và đảm bảo không vượt số
biên chế được Ủy ban nhân dân Quận 5 phân bổ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị nghiên cứu
đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem
xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi cho phù hợp./.