ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
08/2010/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 21 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh,
số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP , ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy định số lượng
Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân
loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối với xã,
phường, thị trấn loại III: Bố trí không quá 21 cán bộ, công chức, gồm các chức
vụ, chức danh sau:
a) Khối Đảng bố
trí 02 cán bộ:
- Bí thư Đảng ủy
kiêm Trưởng Ban Tổ chức và Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng uỷ.
- Phó Bí thư Đảng
ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng)
phụ trách khối vận.
b) Khối đoàn thể
bố trí 05 cán bộ:
- Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Chủ tịch Hội
Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam).
- Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh Việt Nam.
c) Khối chính
quyền bố trí 05 cán bộ và 09 công chức:
- Chủ tịch Hội
đồng nhân dân.
- Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân.
- Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phụ trách khối kinh tế.
- Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phụ trách khối văn hoá - xã hội.
- Trưởng Công
an.
- Chỉ huy trưởng
Quân sự.
- Công chức Văn
hóa - Xã hội.
- Công chức Tài
chính - Kế toán.
- Công chức Tư
pháp - Hộ tịch.
- Công chức Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Công chức
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã).
- Công chức Văn
phòng - Thống kê (UBND và HĐND).
- Công chức Văn
phòng - Thống kê (phụ trách một cửa).
- Công chức Văn
phòng - Thống kê (phụ trách Văn phòng Đảng uỷ).
2. Đối với xã,
phường, thị trấn loại II: Bố trí không quá 23 cán bộ, công chức, bao gồm 21 chức
vụ, chức danh nêu tại khoản 1 Điều này và 02 chức danh sau:
- Công chức Tư
pháp - Hộ tịch phụ trách chứng thực.
- Công chức Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường phụ trách môi trường (đối với phường,
thị trấn) hoặc Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường phụ
trách Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới (đối với xã).
3. Đối với xã,
phường, thị trấn loại I: Bố trí không quá 25 cán bộ, công chức, bao gồm 21 chức
vụ, chức danh nêu tại khoản 1 Điều này và 04 chức danh sau:
- Công chức Tư
pháp - Hộ tịch (phụ trách chứng thực).
- Công chức Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường phụ trách môi trường (đối với phường,
thị trấn) hoặc Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường phụ
trách Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới (đối với xã).
- Công chức Tài
chính - Kế toán (phụ trách ngân sách).
- Công chức Văn
hóa - Xã hội (phụ trách thể dục thể thao).
Điều 2.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định
liên quan đến cán bộ, công chức cấp xã tại các Quyết định sau:
a) Quyết định số
79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách,
không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách
ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng.
b) Quyết định số
38/2005/QĐ.UBNDT, ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính
sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT,
ngày 09/9/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
c) Quyết định số
23/2006/QĐ-UBT , ngày 01/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi
một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày
09/9/2004 và Quyết định số 38/2005/QĐ.UBNDT, ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
2. Chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
của Chính phủ kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi các huyện, thành phố triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc
Nhà nước, Bảo hiểm Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- VP BCĐ TW về PCTN;
- BCĐ Tây Nam Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|