ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
19 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC
TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc
Trăng căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- HTĐT: [email protected];
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC
THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mun Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn,
phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và
an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo
quy định của pháp luật.
2. Chi cục Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng
thời, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Phát triển nông thôn có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Cơ chế, chính sách, biện pháp
khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp,
kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông
thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp tập trung; phát triển cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành
nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển
ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp;
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến
phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; phát triển vùng nguyên
liệu nông, lâm, thủy sản và muối tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng
nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân
cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa
bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và di dân, tái định cư
trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
d) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp
phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn;
chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng nông
thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án xây
dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh theo phân công và
quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn có Chi cục
trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, giúp
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu,
quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi
cục theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;
b) Phó Chi cục trưởng là cấp phó của người đứng đầu
Chi cục, giúp Chi cục trưởng thực hiện nhiệm vụ theo phân công; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước Chi cục trưởng nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng thuộc Chi cục Phát triển nông thôn
a) Phòng Hành chính Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ.
Điều 4. Biên chế
Biên chế công chức của Chi cục được giao trên cơ sở
vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng
biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn thực hiện những nhiệm vụ
sau:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
b) Thực hiện việc bố trí, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy để tổ chức thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Phát triển nông thôn.
2. Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn căn
cứ quy định của pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn được giao chỉ đạo thực hiện
Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng Chi cục báo cáo bằng văn bản về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.