ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2020/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
08 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
01/2015/QĐ-UBND NGÀY 29/01/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều
về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày
06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Báo cáo số 859/BC-SNV ngày 27 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 29
tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
1. Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Trường hợp đặc biệt trong
tuyển dụng
1. Thẩm quyền tuyển dụng: Căn cứ điều
kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã quy định tại Điều 6 Nghị định số
112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ, văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm
quyền và yêu cầu công việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được tuyển dụng
không qua thi tuyển, xét tuyển đối với các trường hợp đặc biệt quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của
Chính phủ.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng
công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ.
3. Việc tuyển dụng công chức cấp xã đối
với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị
định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ và khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch (trừ trường hợp trước khi được bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã đã
là công chức cấp xã).
a) Số lượng, thành viên Hội đồng kiểm
tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 21 Nghị định số
112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ đã được bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định
số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ đã được bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ.
4. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp
nhận không qua thi tuyển, xét tuyển vào công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định
tại Điều 7 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
2. Sửa đổi tiêu đề
Điều 8; khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 8 như sau:
“Điều 8. Xét chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên
1. Thẩm quyền xét chuyển: Thực hiện
theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ và quy định phân cấp quản lý công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn xét chuyển:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 25 Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ và khoản 3, khoản 6 Điều 25 Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 13 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
4. Hồ sơ đề nghị xét chuyển: Cán bộ cấp
xã theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 khi thôi
giữ chức vụ theo nhiệm kỳ và công chức cấp xã theo quy định tại khoản 3 Điều 61
Luật Cán bộ, công chức năm 2008, nếu đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ và khoản 3, khoản 6 Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị
định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, có nguyện vọng xét chuyển
thành công chức từ cấp huyện trở lên thì phải có hồ sơ cá nhân theo quy định tại
khoản 1 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, gửi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét.
5. Khi xét chuyển cán bộ, công chức cấp
xã thành công chức từ cấp huyện trở lên, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về
các điều kiện, tiêu chuẩn trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người
đề nghị xét chuyển theo theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
6. Chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên: Thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
2. Bãi bỏ khoản 3
Điều 8 của Quy định quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ- UBND ngày 29 tháng 01 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra thực hiện
Quyết định này, bảo đảm việc quản lý công chức cấp xã theo quy định hiện hành.
2. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Công báo tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|