|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tỉnh Gia Lai
Số hiệu:
|
07/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07
/2020/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
14 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHUNG VÀ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 05/TTr-STC ngày 07 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô
chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
gồm:
a) Quy định bổ sung
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung.
b) Quy định về tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức
giá) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Quyết định này
không quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực
y tế quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của
Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây viết là Nghị định
số 04/2019/NĐ-CP) và xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định
tại khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà
nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử
dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị),
2. Doanh nghiệp do Nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là
doanh nghiệp nhà nước) thuộc tỉnh Gia Lai quản lý.
3. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Chương
II
SỬ DỤNG, QUẢN
LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
Điều
3. Bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp tỉnh được bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị (ngoài tiêu chuẩn, định mức quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP), như
sau:
Văn phòng Tỉnh ủy; các
cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương
thuộc cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô được trang bị thêm 01
xe ô tô/cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Văn phòng Huyện ủy,
Thị ủy, Thành ủy Pleiku được trang bị thêm 01 xe/ đơn vị để phục vụ công tác
cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô (ngoài tiêu chuẩn, định mức quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP).
Điều
4. Quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Quản lý xe ô tô phục
vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh:
Giao cho từng cơ quan,
tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng theo đúng quy định pháp luật.
2. Quản lý xe ô tô phục
vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện:
Thực hiện theo quy định
tại khoản 2, Điều 13, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
Chương
III
XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG
Điều
5. Nguyên tắc trang bị, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Cơ quan, tổ chức,
đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này để bố trí xe
ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2. Nghiêm cấm việc sử
dụng xe ô tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao
đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức,
cá nhân nào khi không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều
6. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị
Tiêu chuẩn, định mức
xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai thực hiện
theo quy định tại Phụ lục Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai ban hành
kèm theo Quyết định này.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
7. Quản lý, sử dụng xe ô tô
1. Cơ quan, tổ chức,
đơn vị được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng theo
quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP và Quyết định này thực hiện việc quản
lý xe ô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo tiêu chuẩn, định mức; tổ chức hạch
toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe ô tô theo quy định pháp luật.
2. Hàng năm, cơ quan,
tổ chức, đơn vị báo cáo tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô tô phục vụ các chức
danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng về Sở Tài chính để cập
nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo thời hạn quy định tại Điều
125, Điều 126, Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
8. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 24 tháng 01 năm 2019.
Điều
9. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Tỉnh
ủy; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc cấp
tỉnh; người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Pleiku và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trường hợp phát
sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này hoặc có kiến nghị, đề
xuất, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07 /2020 /QĐ- UBND ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác vệ sinh môi trường:
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
- Đơn vị phục vụ
công tác vệ sinh môi trường thuộc thị xã Ayun Pa
- Đơn vị phục vụ
công tác vệ sinh môi trường thuộc thị xã An Khê
- Đơn vị phục vụ
công tác vệ sinh môi trường thuộc huyện Chư Sê
|
Xe ô tô ép và vận
chuyển rác.
|
4 xe/01 đơn vị
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô cẩu đa năng
|
01 xe/01 đơn vị
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
2
|
Đơn vị phục vụ
công tác vệ sinh môi trường thuộc các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông,
Chư Pưh, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đăk Pơ, Mang Yang, Đak
Đoa
|
Xe ô tô ép và vận
chuyển rác.
|
02 xe/01 huyện
|
2 tỷ đồng/01 xe
|
Xe ô tô cẩu đa năng
|
01 xe/01 đơn vị
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
2. Xe ô tô chuyên dùng
phục vụ công tác ngành Nông, Lâm nghiệp:
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Các Ban quản lý rừng
phòng hộ Chư A Thai, Bắc Biển Hồ, A Yun Pa, Ia Grai, Bắc Ia Grai, Chư Sê, Nam
Phú Nhơn, Mang Yang, Hà Ra, Đăk Đoa, Xã Nam, Bắc An Khê, Đông Bắc Chư Păh, Ia
Puch, Ia Ly, Ia Meur, Ia Rsai, Đức Cơ, Chư Mố, Ya Hội, Nam Sông Ba.
|
Xe ô tô bán tải hoặc
xe ô tô phục vụ chuyên ngành.
|
1 xe/01 đơn vị
|
800 triệu đồng /01 xe
|
2
|
- Quỹ bảo vệ
và Phát triển rừng
- Khu bảo tồn
thiên nhiên Kon Chư Răng.
- Vườn Quốc
gia Kon Ka Kinh.
|
Xe ô tô bán tải hoặc
xe ô tô phục vụ chuyên ngành.
|
1 xe/01 đơn vị
|
800 triệu đồng /01 xe
|
3
|
- Chi cục Chăn nuôi
và Thú Y,
- Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật.
- Chi cục Phát triển
nông thôn
- Chi cục Thủy lợi
- Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và thủy sản
- Trung tâm Khuyến
nông
- Trung tâm nghiên cứu
Giống cây trồng
|
Xe ô tô bán tải hoặc
xe ô tô phục vụ chuyên ngành.
|
1 xe/01 đơn vị
|
800 triệu đồng/01 xe
|
4
|
- Trung tâm Giống vật
nuôi
|
Xe ô tô bán tải hoặc
xe ô tô phục vụ chuyên ngành.
|
01 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
Xe ô tô tải 2,5 tấn
|
01 xe
|
600 triệu đồng /01 xe
|
5
|
- Trung tâm Giống thủy
sản.
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
Xe tải đông lạnh
|
01 xe
|
710 triệu đồng /01 xe
|
6
|
Chi Cục Kiểm lâm tỉnh
|
Xe ô tô bán tải hoặc
xe ô tô phục vụ chuyên ngành.
|
10 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
7
|
Các Hạt Kiểm lâm
thị xã Ayun Pa, An Khê và các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư
Sê, Chư Pưh, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đak Pơ, Mang Yang,
Đak Đoa.
|
Xe ô tô bán tải và xe
ô tô phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, chống lâm tặc
|
02 xe/01 đơn vị
|
800 triệu đồng /01 xe
|
8
|
Đội kiểm lâm
cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1, số 2, số 3.
|
Xe ô tô bán tải hoặc
xe ô tô phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, chống
lâm tặc
|
02 xe/01 đội
|
800 triệu đồng /01 xe
|
3. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác Phát thanh truyền hình
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Gia Lai
|
Xe ô tô phát thanh
truyền hình lưu động
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng /01 xe
|
Xe ô tô phục vụ phát
thanh truyền hình lưu động (xe trên 16 chỗ)
|
01 xe
|
2 tỷ đồng /01 xe
|
- Xe ô tô bán tải phục
vụ truyền hình tiếng dân tôc
|
01 xe
|
1,5 tỷ đồng /01 xe
|
- Xe ô tô bán tải phục
vụ chở thiết bị truyền hình
|
01 xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
Xe ô tô chuyên dùng
thực hiện sản xuất chương trình truyền hình lưu động
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
4. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ ngành Giao thông vận tải
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Thanh tra giao
thông (Sở Giao thông vận tải)
|
- Xe ô tô bán tải
chuyên dùng phục vụ công tác thanh tra giao thông
|
4 xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
- Xe ô tô chở thiết
bị cân tải trọng di động
|
01 xe
|
1,4 tỷ đồng/01xe
|
- Xe ô tô bán
tải chuyên dùng, gắn thùng lửng, bửng nâng phục vụ công tác kiểm tra bảo đảm
trật tự an toàn giao thông
|
01 xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
Xe ô tô cứu hộ giao
thông
|
01 xe
|
3 tỷ đồng/01xe
|
5. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm huấn luyện
và thi đấu thể thao
|
- Xe ô tô phục vụ chở
vận động viên thể thao (28 chỗ)
|
1 xe
|
2 tỷ đồng/01 xe
|
2
|
Nhà hát Ca múa nhạc
tổng hợp Đam San
|
Xe ô tô sân khấu,
thông tin lưu động ( 3,5 tấn)
|
1 xe
|
500 triệu đồng/01 xe
|
Xe ô tô sân khấu lưu
động, chở đạo cụ lưu động (8 tấn)
|
1 xe
|
2,1 tỷ đồng /01 xe
|
Xe ô tô chiếu phim
lưu động
|
02 xe
|
850 triệu đồng/01 xe
|
Xe ô tô chở nghệ sỹ,
diễn viên phục vụ biểu diễn (47 chỗ)
|
1 xe
|
2,5 tỷ đồng/01 xe
|
3
|
Thư viện tỉnh.
|
Xe thư viện lưu động
|
01 xe
|
1,5 tỷ đồng /01 xe
|
4
|
Bảo tàng tỉnh Gia
Lai
|
Xe ô tô bán tải phục vụ công tác khảo cổ và vận chuyển hiện
vật
|
01 xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
5
|
Trung tâm văn hóa, thông
tin và thể thao hoặc đơn vị phục vụ Văn hóa Thông tin thành phố Pleiku, thị
xã Ayun Pa, An Khê và các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Sê,
Chư Pưh, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đak Pơ, Mang Yang, Đak
Đoa.
|
Xe ô tô bán tải hoặc phục vụ chuyên ngành
|
01 xe/ huyện, thị xã, thành phố
|
800 triệu đồng /01 xe
|
6. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô thị:
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Đơn vị thực hiện
công tác kiểm tra qui tắc đô thị thuộc thành phố Pleiku
|
- Xe ô tô bán tải,
xe tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị
|
01 xe/01 đơn vị
|
800 triệu đồng/01 xe
|
2
|
UBND Phường thuộc
thành phố Pleiku
|
- Xe ô tô tải phục vụ
công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị
|
01 xe/01 phường, xã
|
400 triệu đồng/01 xe
|
3
|
Đơn vị thực hiện
công tác kiểm tra qui tắc đô thị thuộc các thị xã Ayun Pa, An Khê
|
- Xe ô tô tải phục vụ
công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị
|
4 xe/ thị xã
|
400 triệu đồng/01 xe
|
4
|
Đơn vị thực hiện
công tác kiểm tra qui tắc đô thị thuộc huyện Chư Sê
|
- Xe ô tô tải phục vụ
công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị
|
4 xe
|
400 triệu đồng/01 xe
|
5
|
Đơn vị thực hiện
công tác kiểm tra qui tắc đô thị thuộc các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ,
Chư Prông, Chư Pưh, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đak Pơ,
Mang Yang, Đak Đoa
|
- Xe ô tô tải phục vụ
công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị
|
2 xe/01 huyện
|
400 triệu đồng/01 xe
|
7. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác của Tỉnh Đoàn Gia Lai
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm hoạt động Thanh
Thiếu nhi tỉnh Gia Lai
|
Xe ô tô 29 chỗ chở diễn viên phục vụ đoàn thể, nhiệm vụ
chính trị-xã hội
|
01 xe
|
2 tỷ đồng /01 xe
|
8. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác ngành Xây dựng
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm Quy hoạch
xây dựng
|
Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô chuyên ngành.
|
1 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
9. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác ngành Thông tin và truyền thông
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm công nghệ
thông tin và truyền thông
|
Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô chuyên ngành.
|
1 xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
10. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trường trung cấp nghề
Nam Gia Lai, Trường trung cấp nghề Đông Gia Lai, Trường cao đẳng nghề.
|
- Xe ô tô bán tải hoặc
xe ô tô phục vụ chở thiết bị dạy nghề
|
01xe/01 trường
|
800 triệu đồng /01 xe
|
2
|
Trung tâm Bảo trợ xã
hội tổng hợp
|
Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô phục vụ công tác chuyên
ngành
|
1 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
3
|
Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô phục vụ công tác chuyên
ngành
|
01 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
4
|
Cơ sở Tư vấn và cai
nghiện ma túy
|
Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô phục vụ công tác chuyên
ngành
|
01 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
11. Xe ô tô chuyên dùng
phục vụ công tác ngành Tài nguyên và Môi trường
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm Quan trắc
Tài nguyên và Môi trường
|
- Xe ô tô bán tải hoặc
xe ô tô phục vụ chuyên ngành
|
01xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
2
|
Chi cục Bảo vệ môi
trường
|
Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô phục vụ công tác chuyên
ngành
|
1 xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
12. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác ngành Giáo dục và Đào tạo
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trường Cao đẳng sư
phạm
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
01xe
|
2 tỷ đồng /01 xe
|
2
|
Trường phổ thông dân
tộc nội trú
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1 xe
|
2 tỷ đồng /01 xe
|
13. Xe ô tô chuyên dùng
phục vụ công tác ngành Khoa học và Công nghệ
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô phục vụ chuyên ngành
|
01xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
2
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
- Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô phục vụ chuyên ngành
|
1 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
3
|
Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
- Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô phục vụ chuyên ngành
|
01 xe
|
800 triệu đồng /01 xe
|
- Xe ô tô cẩu đa năng phục vụ cẩu chuẩn đo lường để thực
hiện kiểm định tại cơ sở
|
01 xe
|
2,5 tỷ đồng /01 xe
|
14. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác các đơn vị khác
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
01xe
|
2 tỷ đồng/01 xe
|
2
|
Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1 xe
|
2 tỷ đồng/01 xe
|
3
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1 xe
|
2 tỷ đồng /01 xe
|
4
|
Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh Gia Lai
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1 xe
|
2 tỷ đồng /01 xe
|
5
|
Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1 xe
|
2 tỷ đồng /01 xe
|
6
|
Các đơn vị giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên các huyện: Chư Sê, Krông Pa, Đức Cơ, Ia
Grai, Chư Prông, Mang Yang, KBang,
|
Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô phục vụ chuyên ngành
|
01xe/01 đơn vị
|
800 triệu đồng/01 xe
|
7
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố Pleiku, thị xã Ayun Pa, An Khê và các huyện Chư Sê, Chư
Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Pưh, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Kông
Chro, Kbang, Đăk Pơ, Mang Yang, Đak Đoa
|
Xe ô tô bán tải
|
01xe/01 đơn vị
|
800 triệu đồng/01 xe
|
8
|
Ban Tôn giáo
|
Xe ô tô bán tải
|
01xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
9
|
Công ty Phát triển hạ tầng khu Kinh tế (Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai)
|
Xe ô tô bán tải
|
01xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
15. Xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác các doanh nghiệp nhà nước
Số TT
|
Đối tượng sử dụng
|
Định mức
|
Mức giá tối đa
|
Chủng loại xe
|
Số lượng
|
1
|
Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp KaNak, Sơ Pai, Hà Nừng, KrôngPa, Trạm Lập, Đăc Rong, Kông Chiêng, Kông
Hde, Ia Pa, Kông Chro, Lơ Ku.
|
Xe ô tô bán tải
|
01 xe/01 đơn vị
|
800 triệu đồng/01 xe
|
2
|
Công ty TNHH MTV Khai
thác công trình thủy lợi
|
Xe ô tô bán tải
|
02 xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
3
|
Công ty TNHH Xổ số
kiến thiết
|
Xe ô tô bán tải Van
|
03 xe
|
400 triệu đồng/01 xe
|
Xe ô tô bán tải
|
05 xe
|
800 triệu đồng/01 xe
|
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1 xe
|
2 tỷ đồng /01 xe
|
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
5.491
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|