ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 27 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ, quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2017/TT- BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 23/TTr - SKHCN ngày 22 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, kiểm
tra, hướng dẫn và báo cáo kết quả việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ
ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
07 tháng 4 năm 2018 và thay thế Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10
năm 2015 về Quy định trình tự xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHCN (Vụ Pháp chế);
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, TT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c)
- UBMT Tổ quốc Việt nam tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Đắk Lắk, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- LĐ.Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung Tâm Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (T-100b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (sau đây gọi
tắt là nhiệm vụ) dưới các hình thức bao gồm: Đề tài khoa học và công nghệ (sau
đây gọi tắt là đề tài); dự án sản xuất thử nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án); đề
án khoa học; dự án khoa học và công nghệ.
2. Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức
khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề xuất đặt hàng) là đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của các tổ chức, cá nhân được Sở Khoa học
và Công nghệ xem xét đặt hàng.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp
tỉnh là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Sở Khoa học và Công
nghệ đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Điều 3. Căn cứ đề xuất đặt
hàng
1. Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của ngành, địa phương.
2. Chiến lược phát triển khoa học công nghệ và
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 5 năm hoặc 10
năm của ngành, tỉnh.
3. Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt
quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc phòng,
thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ.
Điều 4. Nguyên tắc xác định
đề xuất đặt hàng và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xác định đề xuất
đặt hàng và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh.
2. Việc xác định đề xuất đặt hàng và phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh phải phù hợp với định hướng,
tiến độ xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm và có tầm
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh.
Điều 5. Trình tự xác định
nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp các đề xuất
đặt hàng của các tổ chức, cá nhân và tự đề xuất đặt hàng theo những căn cứ quy
định tại Điều 3 của Quy định này sau khi được Ban chủ nhiệm các Chương trình tư
vấn. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp xin ý kiến Thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh (nếu có) trước khi tổ
chức họp Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ KHCN hàng năm.
2. Tổ chức xây dựng đề xuất đặt hàng được thực
hiện theo trình tự quy định tại Chương III của Quy định này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (gọi tắt
là hội đồng hoặc hội đồng tư vấn) theo danh mục các nhiệm vụ được xem xét tại
Khoản 2 Điều này và các quy định tại Chương III của Quy định này trình
UBND tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
cấp tỉnh và công bố công khai để các tổ chức, cá nhân có năng lực tham gia tuyển
chọn hoặc xét giao trực tiếp.
Chương II
YEU CẦU XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 6. Yêu cầu đối với đề
tài, dự án
Đề tài, dự án, đề án phải đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết hoặc tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trong phạm vi của tỉnh;
b) Các vấn đề khoa học cần phải huy động nguồn lực
khoa học công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ hoặc nguồn tài chính) của tỉnh
hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính đặc thù của tỉnh; vấn đề khoa
học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh
về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh, phát triển khoa học và công nghệ.
c) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ
thuật phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự
kiến: có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả
nhưng chưa được nghiên cứu ứng dụng ở Việt Nam; được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn
sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được
cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng.
- Có phương án khả thi để phát triển công nghệ
hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội
và nhân văn: kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời
cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện chủ trương,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, pháp luật của
Nhà nước.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực khác: sản
phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến và khả thi hoặc có
ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng và an sinh xã hội của tỉnh
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ
có khả năng ứng dụng hoặc có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu
ứng dụng và phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh
giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng
chế hoặc giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ
dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả thi
trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng huy động được nguồn kinh phí từ
các doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để
thực hiện.
Điều 7. Yêu cầu
riêng đối với đề án
Kết quả nghiên cứu là những đề xuất hoặc dự thảo
cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa
học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của địa phương.
Điều 8. Yêu cầu
riêng đối với dự án khoa học và Công nghệ
1. Giải quyết vấn đề khoa học và
công nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm trọng điểm, chủ lực,
ưu tiên, mũi nhọn được Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ, ngành và địa phương phê duyệt;
2. Kết quả tạo ra đảm bảo được áp
dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa tác động
lâu dài tới sự phát triển khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh vực.
3. Có khả năng huy động được nguồn kinh phí từ
các doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để
thực hiện.
4. Tiến độ thực hiện phù hợp với
tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất, đề án phát triển kinh tế - xã hội; có
thời gian thực hiện không quá 05 năm.
Chương III
TỔ CHỨC XÂY DỰNG
ĐỀ XUẤT VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG
Điều 9. Tổng hợp
đề xuất đặt hàng
1. Căn cứ tiến độ thực hiện kế hoạch khoa học và
công nghệ hàng năm hoặc theo tính cấp thiết, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo
định hướng phát triển khoa học và công nghệ ưu tiên của địa phương mình và thời
hạn gửi đề xuất đặt hàng. Đề xuất đặt hàng theo các mẫu ban hành kèm theo Quy định
này này: đề tài hoặc đề án khoa học theo Mẫu A1-ĐXNVDT; dự án theo Mẫu A2-
ĐXNVDATN và dự án khoa học và công nghệ theo Mẫu A3-ĐXNVDAKH.
2. Tổng hợp các đề xuất đặt hàng
a) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp
đề xuất đặt hàng và xem xét đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ
và cấp thiết của đề xuất đặt hàng.
b) Đề xuất đặt hàng được đánh giá "đạt yêu cầu" sơ bộ khi
đáp ứng 02 yêu cầu sau: có đầy đủ thông tin trong Phiếu đề
xuất đặt hàng theo mẫu hướng dẫn; Có đủ cơ sở về tính cấp
thiết của nhiệm vụ đề xuất. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh xem xét.
c) Nội dung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đề xuất đặt hàng được thể hiện: tên đề tài, dự án; định hướng mục
tiêu; nội dung dự kiến thực hiện; yêu cầu đối với kết quả dự kiến sẽ đạt được;
địa chỉ áp dụng; Dự kiến nhu cầu kinh phí và các thông tin
liên quan khác (nếu có).
d) Trên cơ sở các đề xuất được lựa chọn từ các Ban chủ nhiệm chương trình, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, lựa
chọn các đề xuất đặt hàng đáp ứng các yêu cầu đặt hàng và tự đề xuất những vấn
đề khoa học và công nghệ cần giải quyết ở cấp tỉnh.
Điều 10.
Thành lập Hội đồng tư vấn
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn theo chuyên ngành khoa học và
công nghệ phù hợp với lĩnh vực của đề xuất đặt hàng. Hội đồng có thể tư vấn cho
một hoặc một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa học
và công nghệ.
2. Hội đồng tư vấn có 5 - 9 thành viên, gồm: Chủ
tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên của hội đồng tư vấn là các chuyên
gia khoa học và công nghệ, chuyên gia kinh tế hoặc cán bộ quản lý có kinh nghiệm
thực tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả
nghiên cứu. Trong đó ít nhất 02 thành viên có chuyên môn sâu trong hội đồng làm
chuyên gia phản biện cho mỗi đề xuất đặt hàng (nếu có) 1 đề xuất.
3. Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ căn cứ nội dung của đề xuất đặt hàng quyết định số lượng thành viên
và thành phần của hội đồng phù hợp với quy định tại Khoản 2 của Điều này. Đối với
các đề xuất đặt hàng phức tạp hoặc có yêu cầu đặc thù, có thể quyết định số lượng
thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại các Khoản 2 của Điều
này.
Điều 11.
Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 05
thành viên của hội đồng (đối với hội đồng được thành lập có từ 05 đến 07 thành
viên) hoặc ít nhất 2/3 thành viên của hội đồng (đối với hội đồng được thành lập
có trên 07 thành viên), trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch được chủ tịch
hội đồng ủy quyền, các chuyên gia phản biện hoặc là đã được các ban chủ nhiệm đề
xuất.
2. Thành viên hội đồng tư vấn có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tài liệu do Sở khoa học và công
nghệ cung cấp và nhận xét, đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu quy định ban hành
kèm theo Quy định này: Mẫu B1-TVHĐDT/DATN đối với đề tài, dự án, Mẫu B2-TVHĐĐA
đối với đề án khoa học và Mẫu B3-TVHĐDAKH đối với dự án khoa học và công nghệ;
b) Trong trường hợp tư vấn nhiều đề xuất đặt
hàng, trên cơ sở Ban chủ nhiệm các Chương trình nhận xét tư vấn theo Mẫu
PNX-BCN, các thành viên Hội đồng nhận xét, tư vấn theo Mẫu PNX-HDKH;
c) Các chuyên gia phản biện hoặc Ban chủ nhiệm
có trách nhiệm chỉnh sửa hoặc xây dựng các nội dung mới cho nhiệm vụ khoa học
và công nghệ dự kiến đặt hàng để thảo luận trong cuộc họp của hội đồng.
3. Tài liệu được gửi đến các thành viên hội đồng
ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp hội đồng. Tài liệu gồm:
a) Đề xuất đặt hàng;
b) Trích lục yêu cầu quy định tại các Điều 6,7
và 8 của Quy định này;
c) Các biểu mẫu, phụ lục cần thiết phù hợp với đề
xuất đặt hàng nêu tại khoản 2 Điều này;
d) Kết quả tra cứu thông tin của
các đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước có liên quan đã và đang thực hiện
đối với đề xuất đặt hàng dưới hình thức đề tài, dự án theo Mẫu C0-TCTT ban hành kèm theo Quy định này tại
Trung tâm thông tin của Sở KH&CN (nếu có); hoặc đối với các đơn vị phải cam
kết về nhiệm vụ đề xuất đã xác định.
đ) Tài liệu chuyên môn liên quan
khác (nếu có).
4. Hội đồng tư vấn làm việc theo
nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của hội đồng được thông qua
khi trên 3/4 số thành viên của hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức bỏ phiếu.
5. Các ý kiến khác nhau của thành
viên được thư ký khoa học của hội đồng tổng hợp để hội đồng thảo luận và biểu
quyết thông qua. Thành viên hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường
hợp ý kiến đó khác với kết luận của hội đồng. Thành viên hội đồng chịu trách
nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận
của hội đồng.
6. Sở khoa học và công nghệ
cử thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các
phiên họp của hội đồng.
Điều 12.
Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng
1. Thư ký hành chính công bố quyết
định thành lập Hội đồng.
2. Đại diện Sở Khoa học và Công
nghệ tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng.
3. Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên
họp của Hội đồng. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, thì Phó Chủ tịch chủ
trì phiên họp.
4. Hội đồng cử hoặc bầu một
thành viên làm thư ký khoa học để ghi chép
các ý kiến thảo luận và lập biên bản các phiên họp hội đồng.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu để
tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng.
6. Hội đồng thảo luận cho từng đề
xuất theo các nội dung yêu cầu về nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại
Điều 6,7 và 8 Quy định này.
7. Các thành viên Hội đồng đánh
giá đề xuất đặt hàng và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu tại
khoản 2, điều 11 Quy định này.
Đối với đề xuất đặt hàng được
đề nghị "thực hiện", hội đồng có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung và
hoàn thiện các mục của nhiệm vụ KH&CN đặt hàng và kiến nghị về phương thức
thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp).
Trường hợp có 02 hoặc nhiều đề xuất đặt hàng, hội đồng biểu quyết việc xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ
KH&CN đặt hàng.
8. Thư ký kiểm phiếu tổng hợp kết
quả đánh giá của các thành viên Hội đồng thành lập biên bản
cuộc họp theo mẫu C1-BBHĐ và Mẫu
C2-KQĐG.
9. Đối với đề xuất đặt hàng được
đề nghị “không thực hiện” Hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về lý do
không đề nghị thực hiện.
10. Đối với đề xuất đặt hàng được
đề nghị “thực hiện”, các thành viên trình bày các nội dung dự kiến của nhiệm
vụ khoa học công nghệ đặt hàng. Hội đồng chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện các mục
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng gồm tên đề tài, dự án; mục tiêu;
yêu cầu kết quả chính với chỉ tiêu cần đạt và lập thành Danh mục kiến nghị theo
mẫu C3 - TH ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 13. Phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có
kết quả làm việc của Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ rà
soát và trình UBND tỉnh phê duyệt Danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh. Trường hợp cần
thiết Sở Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập
hoặc thành lập Hội đồng khác xác định lại nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt, Sở khoa học và Công nghệ công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đặt hàng trên cổng thông tin điện tử của Sở để tuyển chọn hoặc giao trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, Sở khoa học và công nghệ thông
báo công khai kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với những đề
xuất đặt hàng không được phê duyệt trên cổng thông tin điện tử của mình để các
tổ chức và cá nhân biết.
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Quy định,
nếu có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các tổ chức và cá nhân có
liên quan phản ánh với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất với Ủy ban
Nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh:
- Mẫu A1-ĐXNVDT: Đề tài
KH&CN hoặc đề án khoa học
- Mẫu A2-ĐXNVDATN: Dự án sản
xuất thử nghiệm
- Mẫu A3-ĐXNVDAKH: Dự án
khoa học và công nghệ
2. Phiếu nhận xét và đánh giá đề
xuất đặt hàng:
- Mẫu B1-TVHĐDT/DATN: Đề
tài/dự án SXTN
- Mẫu B2-TVHĐĐA: Đề án khoa
học
- Mẫu B3-TVHĐDAKH: Dự án
khoa học và công nghệ
3. Mẫu C0-TCTT: Kết quả tra
cứu thông tin về các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm có liên quan đến đề xuất
đặt hàng đã và đang thực hiện
4. Mẫu C1-BBHĐ: Biên bản họp
hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
5. Mẫu C2-KQĐG: Kết quả
đánh giá đề xuất đặt hàng của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
6. Mẫu C3-TH: Tổng hợp kiến
nghị của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
7. Mẫu PNX-BCN: Phiếu nhận
xét của các BCN các Chương trình
8. Mẫu PNX-HDKH: Phiếu nhận
xét của hội đồng khoa học tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu A1-ĐXNVDT
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho đề tài hoặc đề án)
Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Thuộc lĩnh vực/Chương trình
KH&CN:
2.1. Thuộc lĩnh vực KH&CN (Lựa
chọn 1 trong 6 lĩnh vực)
□ Tự
nhiên
□ Kỹ thuật và công nghệ
□ Y, dược
□ Nông nghiệp
□ Xã hội
□ Nhân văn
2.2. Thuộc Chương trình KH&CN
(Lựa chọn 1 trong 7 Chương trình):
3. Căn cứ đề xuất (giải trình
căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 03/2017/TT-BKHCN Quy
định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước):
4. Tính cấp thiết; tầm quan trọng
phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã
hội của đất nước v.v...
5. Mục tiêu:
6. Yêu cầu các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
7. Kiến nghị các nội dung chính cần
thực hiện để đạt kết quả:
8. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
9. Yêu cầu đối với thời gian để đạt
được các kết quả:
10. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
(Ghi
chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.)
|
.....,
Ngày tháng
năm 20….
Tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được
trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu A2-ĐXNVDATN
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho dự án SXTN)
1. Tên dự án SXTN:
2. Xuất xứ hình thành (từ một
trong các nguồn sau: kết quả của các đề tài; kết quả khai thác sáng chế, giải
pháp hữu ích; kết quả KH&CN chuyển giao từ nước ngoài ...có khả năng ứng dụng)
3. Tính cấp thiết; tầm quan trọng
phải thực hiện ở tầm cấp tỉnh; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã
hội của đất nước v.v...
4. Mục tiêu:
5. Kiến nghị các nội dung chính cần
thực hiện để hoàn thiện công nghệ và đạt kết quả:
6. Yêu cầu đối với kết quả (công
nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt:
7. Nhu cầu thị trường (Khả năng
thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hoá các sản phẩm của
dự án)
8. Dự kiến tổ chức cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
9. Yêu cầu đối với thời gian thực
hiện:
10. Phương án huy động các nguồn lực
của tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả tạo ra (Khả năng huy động nhân
lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)
11. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
|
..., ngày
... tháng... năm 20..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được
trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu A3-ĐXNVDAKH
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho dự án khoa học và công nghệ)
1. Tên dự án khoa học và công nghệ
(KH&CN):
2. Xuất xứ hình thành: (nêu rõ
nguồn hình thành của dự án KH&CN, tên dự án đầu tư sản xuất, các quyết định
phê duyệt liên quan ...)
3. Tính cấp thiết; tầm quan trọng
phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã
hội của đất nước v.v...
4. Mục tiêu:
5. Nội dung KH&CN chủ yếu:
(mỗi nội dung đặt ra có thể hình thành được một đề tài, hoặc dự án SXTN)
6. Yêu cầu đối với kết quả (công
nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt:
7. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu đối với thời gian thực
hiện:
9. Năng lực của tổ chức, cơ quan dự
kiến ứng dụng kết quả:
10. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
11. Phương án huy động các nguồn lực
của cơ tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả: (khả năng huy động nhân lực,
tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)
12. Dự kiến hiệu quả của dự
án KH&CN:
12.1 Hiệu quả kinh tế - xã hội: (cần
làm rõ đóng góp của dự án KH&CN đối với các dự án đầu tư sản xuất trước mắt
và lâu dài bao gồm số tiền làm lợi và các đóng góp khác...)
12.2 Hiệu quả về khoa học và công
nghệ: (tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh...)
|
..., ngày
... tháng... năm 20..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được
trình bày không quá 6 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1-TVHĐDT/DATN
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề tài/dự án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1.1 Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài/dự
án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
hoặc Không đạt yêu cầu □
1.2 Tính liên ngành, liên vùng và tầm quan trọng
của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc
Không đạt yêu cầu □
1.3 Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự án với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc
Không đạt yêu cầu □
1.4 Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực của
tỉnh hoặc cấp quốc gia cho việc thực hiện đề tài, dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
hoặc Không đạt yêu cầu □
1.5 Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài
ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
hoặc Không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới
đây:
2.1 Dự kiến tên đề tài/dự án:
2.2 Định hướng mục tiêu:
2.3 Yêu cầu đối với kết quả:
Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công
nghệ cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ;
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN:
- Các yêu cầu đối với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
cần đạt của các sản phẩm;
- Quy mô sản xuất thử nghiệm.
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B2-TVHĐĐA
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG
1.1 Tính cấp thiết và triển vọng ứng dụng của
các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc
Không đạt yêu cầu □
1.2 Ảnh hưởng đối với các ngành, lĩnh vực, vùng
lãnh thổ và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
hoặc Không đạt yêu cầu □
1.3 Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực của
tỉnh cho việc thực hiện đề án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc
Không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới
đây:
2.1 Tên đề án:
2.2 Mục tiêu:
2.3 Yêu cầu đối với kết quả:
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B3-TVHĐDAKH
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên dự án KH&CN đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG
1.1 Tính cấp thiết và mục tiêu của đề xuất đặt
hàng so với dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của tỉnh và của
quốc gia (được nêu tại mục 2 của Phiếu đề xuất nhiệm vụ)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
□ hoặc Không đạt yêu cầu □
1.2 Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực của
tỉnh (hoặc quốc gia)cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
hoặc Không đạt yêu cầu □
1.3 Tính khả thi thể hiện qua nội dung đặt ra trong
đề xuất đặt hàng; phương án huy động nguồn lực của tổ chức chủ trì
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
hoặc Không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới
đây:
2.1 Tên dự án KH&CN:
2.2 Mục tiêu:
2.3 Yêu cầu đối với kết quả:
|
....., ngày ...
tháng ... năm 20...
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C0-TCTT
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về
các đề tài, dự án SXTN có liên quan đến đề xuất đặt hàng đã và đang thực hiện
I. Thông tin về đề xuất đặt
hàng
1. Tên đề tài/dự án SXTN:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về đề tài,
dự án có liên quan đã và đang thực hiện
Số TT
|
Tên đề tài/dự án
|
Năm bắt đầu - kết thúc
|
Mục tiêu
|
Kết quả đã (hoặc dự kiến) đạt được
|
Tên tổ chức và cá nhân chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
......
|
...........
|
|
|
|
|
|
……, ngày ...
tháng... năm 20...
Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu C1-BBHĐ
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH NĂM 20...
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự
án, đề án, dự án KH&CN): ………………………………………………………………………………..
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành…
..../QĐ-SKHCN
ngày .../ .../20... của Giám đốc Sở …..
2. Số lượng các đề xuất đặt hàng tư vấn: …………
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
..., ngày... /
.../20...
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số
thành viên: .../...
- Vắng mặt: ... người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
....
|
.....
|
.......
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng (*)
1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng thống nhất phương thức làm việc và bầu
ông/bà …………………… làm thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm :
………………, Trưởng ban.
………………., thành viên,
………………., thành viên.
4. Các thành viên phản biện trình bày ý kiến
đánh giá đề xuất đặt hàng do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp.
5. Hội đồng phân tích thảo luận và cho ý kiến đối
với (từng) đề xuất đặt hàng.
6. Thành viên hội đồng bỏ phiếu đánh giá đề xuất
đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá hội đồng trong Biên bản
kiểm phiếu Mẫu C3-KQĐG kèm theo.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu hội đồng thông qua
kết luận trong Phụ lục kèm theo.
7. Các chuyên gia phản biện trình bày nội dung dự
kiến của đề tài, dự án đặt hàng cho những đề xuất đặt hàng được đánh giá “đề nghị
thực hiện”.
8. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung và
hoàn thiện tên gọi và các mục của đề tài, dự án đặt hàng và thống nhất thông
qua từng mục nói trên.
9. Hội đồng kiến nghị về phương thức thực hiện
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án (đề án khoa học hoặc dự án
khoa học và công nghệ).
10. Hội đồng thảo luận việc xếp thứ tự ưu tiên
(trong trường hợp có 02 đề tài, dự án trở lên). Kết quả làm việc của hội đồng
thể hiện tại Mẫu C4-TH.
11. Hội đồng thông qua Biên bản làm việc.
Thư ký khoa
học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Chỉ để lại những
nội dung thích hợp từ nội dung 5 đến nội dung 10 Phần B
Mẫu C2-KQĐG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án, dự án KH&CN)
I. Đề xuất
đặt hàng “đề nghị thực hiện”*
TT
|
Tên đề xuất
đặt hàng
|
Kết quả đánh
giá của hội đồng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện” khi
có trên ¾ tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”
II. Đề xuất đặt hàng đề
nghị “không thực hiện”
TT
|
Tên đề xuất
đặt hàng
|
Tóm tắt lý
do đề nghị “không thực hiện”
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
Thư ký khoa
học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu C3-TH
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
(Sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên nhiệm vụ
(Đề tài, Dự án, Đề án, Dự án KH&CN)
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối
với kết quả*
|
Phương thức
tổ chức thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
Thư ký khoa
học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công
nghệ cần thể hiện rõ 02 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN:
- Các yêu cầu đối với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
càn đạt của các sản phẩm
- Quy mô sản xuất thử nghiệm.
Mẫu PNX-BCN
HỘI ĐỒNG
KH&CN TỈNH
BCN ………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đắk Lắk,
ngày tháng năm 201….
|
PHIẾU NHẬN XÉT, TƯ VẤN ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH NĂM ........
1. Họ và tên:
Phó chủ tịch
Chủ tịch 2. Chức danh trong HĐ: Thành Thư
ký viên
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Tổ chức
Cá nhân đề xuất
|
Đề nghị của
thành viên
|
Ý kiến nhận
xét
|
Hình thức thực
hiện
|
Không đưa
vào nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Chỉ định
|
Tuyển chọn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
(Dùng tổng hợp cho nhiều nhiệm vụ)
|
Thành viên
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu PNX-HDKH
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………, ngày…
tháng… năm 20…
|
PHIẾU NHẬN XÉT
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
NĂM ........
TT
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN
|
Tổ chức, cá
nhân đề xuất
|
Hình thức đề
xuất
|
Đánh giá của
Thành viên HĐ
|
Nhận xét
|
|
Thực hiện
|
Không thực
hiện
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
(Ký ghi rõ họ tên)
|