ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2016/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
25 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG
VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN HOẶC THIẾT KẾ CƠ SỞ; THẨM ĐỊNH THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ; THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ -
KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH; CẤP BIỂN HIỆU XE Ô TÔ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
LẦN ĐẦU VÀ BIỂN HIỆU HẾT HIỆU LỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho
xe ô tô vận tải khách du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực
hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự
án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và
biển hiệu hết hiệu lực.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày…..
tháng..… năm 2016.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Văn hóa Thể thao và
Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hoàng
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT
CÁC THỦ TỤC: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN HOẶC THIẾT KẾ CƠ SỞ; THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ; THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH; CẤP BIỂN HIỆU XE Ô TÔ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH LẦN ĐẦU VÀ
BIỂN HIỆU HẾT HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thời gian, trình tự thực
hiện, giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan có liên quan để
giải quyết hồ sơ thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng công trình thuộc báo cáo kinh tế kỹ thuật; cấp biển
hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu
và biển hiệu hết hiệu lực.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông
vận tải giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND tỉnh gồm: các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh vận tải khách du lịch
bằng đường bộ.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận,
trả kết quả giải quyết, đồng thời chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan để đề xuất UBND tỉnh giải quyết hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức. Quy trình
giải quyết công việc theo cơ chế một cửa liên thông phải phù hợp với áp dụng hệ
thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 và tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin.
3. Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm, cơ chế
phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính tham gia giải quyết công việc của
cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa liên thông.
4. Người đứng đầu các cơ quan hành chính thực hiện
cơ chế một cửa liên thông chịu trách nhiệm về kết quả, chất lượng giải quyết
công việc thuộc thẩm quyền.
5. Tiếp thu và kịp thời xử lý các phản ánh, kiến
nghị của tổ chức và công dân về các quy định hành chính theo cơ chế một cửa
liên thông.
6. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được
thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy
trình tiếp nhận và trả kết quả
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp
trực tuyến (đối với TTHC đã xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ
thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg.
2. Chuyển hồ sơ:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức lập Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được
chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
chủ trì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản, cơ quan được
hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian quy định.
Trường hợp việc giải quyết thủ tục hành chính cần
được thực hiện sau khi có kết quả giải quyết của cơ quan phối hợp thì Sở Giao
thông vận tải gửi văn bản, hồ sơ cho cơ quan phối hợp để giải quyết trong thời
gian quy định.
b) Trên cơ sở giải quyết hồ sơ của các cơ quan
phối hợp, Sở Giao thông vận tải thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định
và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các cơ quan chuyên môn,
tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ
sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở Giao thông vận tải.
d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết:
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không
giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ
sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định.
đ) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Hồ sơ
quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nào thì cơ quan đó phải có văn
bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả gửi
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải. Công chức Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có),
thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn
giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá
nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả,
thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ
quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ).
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với
cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ.
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo
thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm
quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn
trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ
sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được
lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT
Điều 5.
Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc
thiết kế cơ sở (theo mẫu số 01, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng
công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn
khác);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp
phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm
quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn
bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có).
* Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm
tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh;
- Biên bản thỏa thuận mỏ
đất.
* Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà
thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ:
- Đối với thẩm định dự án:
Không quá 27 ngày đối với dự án nhóm B và 17 ngày đối với dự án nhóm C,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý
kiến thẩm định của các cơ quan và trường hợp lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra).
- Đối với thiết kế cơ sở: Không
quá 17 ngày đối với dự án nhóm B và 12 ngày dự án nhóm C, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của
các cơ quan và trường hợp lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra), trong đó, thời gian
có văn bản trả lời của các cơ quan được lấy ý kiến thẩm định: Không quá 12 ngày
đối với dự án nhóm B và 07 ngày đối với dự án nhóm C.
Các cơ quan được lấy ý kiến bao gồm:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Sở Xây dựng
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Các Sở, ngành liên quan khác
- Trường hợp lựa chọn đơn vị tư vấn
thẩm tra: Không quá 12 ngày đối với dự án nhóm B và 07 ngày đối với dự án nhóm
C.
4. Sở Giao thông vận tải tổng hợp
kết quả thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Thời gian UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt là 05 ngày.
Điều 6. Đối với
hồ sơ xin thẩm định, phê duyệt sau thiết kế cơ sở (TKBVTC, TKKT)
1. Thành
phần hồ sơ:
- Tờ trình
thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu số 06, Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng).
* Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê
duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn
bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
* Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế
bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Biên bản thỏa thuận mỏ đất (nếu tại
bước lập dự án chưa có).
* Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế.
2. Số lượng hồ :
01 (một) bộ.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Không quá 27 ngày đối với công trình cấp II, cấp III và 17 ngày đối với công
trình còn lại (đã bao gồm thời gian yêu cầu thẩm định các nội dung cần thiết của
các cơ quan và trường hợp lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian có văn bản thông báo
kết quả thẩm định của các cơ quan được yêu cầu thẩm định các nội dung cần thiết:
Không quá 12 ngày đối với công trình cấp II, cấp III và 07 ngày đối với công
trình còn lại.
Các cơ quan được yêu cầu thẩm định bao gồm:
+ Sở Xây dựng
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Các Sở, Ngành liên quan khác
- Trường hợp lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
Không quá 12 ngày đối với công trình cấp II, cấp III và 07 ngày đối với công
trình còn lại.
Điều 7. Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (theo mẫu số 04, Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
* Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công);
- Văn bản
thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
* Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự
toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Biên bản thỏa thuận mỏ đất.
* Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà
thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản
sao có chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Không quá 17 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian
lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan và trường hợp lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm
tra). Trong đó, thời gian có văn bản trả lời của các cơ quan được lấy ý kiến thẩm
định: Không quá 07 ngày.
Các cơ quan được lấy ý kiến bao gồm:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Sở Xây dựng
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Các Sở, ngành liên quan khác
- Trường hợp lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
Không quá 07 ngày.
4. Sở Giao thông vận tải tổng hợp kết quả thẩm định
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Thời gian UBND tỉnh xem xét, phê duyệt là
05 ngày.
5. Quy định tại Điều này chỉ áp dụng với các dự
án sử dụng vốn ngân sách và vốn ngoài ngân sách; không áp dụng đối với các dự
án do Sở Kế hoạch và Đầu tư, các chủ đầu tư khác (BOT, PPP...), UBND huyện, thị
xã, thành phố quyết định đầu tư.
Điều 8. Cấp biển hiệu xe ô
tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp
biển hiệu xe vận tải khách du lịch (theo Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- 02 Bảng kê
thông tin và trang thiết bị của phương tiện (theo Phụ lục II, ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày
25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch);
- 02 bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài
sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của
đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của
xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi
phương tiện mang biển số đăng ký (đối với những phương tiện
mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính);
- Cung cấp tên
Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu
truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp
vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch
hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe
có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn
nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh để lấy ý kiến xác nhận;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải)
và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời,
coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải
khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Trong thời hạn tối đa là 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức
cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng
văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Khen thưởng, kỷ luật
1. Trách nhiệm và
kết quả thực hiện cơ chế một cửa liên thông là một trong những căn cứ đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của người đứng đầu Sở Giao thông vận
tải và của cán bộ, công chức có liên quan.
2. Thủ trưởng Sở
Giao thông vận tải, người đứng đầu các sở, ngành, đơn vị có liên quan, cán bộ,
công chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông được xem xét, khen thưởng hàng năm theo quy định của pháp luật về
thi đua, khen thưởng.
3. Cán bộ, công
chức, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc tổ chức
thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét,
xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 10.
Quan hệ phối hợp giữa các cơ quan tham gia thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Sở Giao thông vận tải:
- Chịu trách nhiệm công khai
các quy định, thủ tục hành chính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng dễ tiếp cận, dễ
khai thác, sử dụng theo quy định;
- Niêm yết công khai, đầy đủ,
kịp thời các thủ tục hành chính liên thông theo quy định của pháp luật. Bảo đảm
giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải
quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải Gia
Lai;
- Lập thủ tục trình UBND tỉnh
quyết định phê duyệt thẩm định, phê duyệt thiết kế hoặc trả lời bằng văn bản
cho cá nhân, tổ chức biết lý do không chấp thuận;
- Có trách nhiệm tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ
của các Sở, ngành và báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng quý vào đầu
quý sau.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND
huyện, thị xã, thành phố có liên quan đến lĩnh vực dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh vận tải khách du lịch bằng đường bộ:
a) Trong quá trình tiếp nhận,
xem xét giải quyết, trả hồ sơ, nếu có vướng mắc, bất cập thì các cơ quan hành
chính thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp với Sở Giao thông vận tải thống
nhất giải quyết.
b) Nếu việc giải quyết hồ sơ của
tổ chức có khả năng chậm hơn so với thời gian quy định mà có lý do chính đáng
thì cơ quan hành chính thực hiện cơ chế một cửa liên thông phải kịp thời có văn
bản thông báo đến cá nhân, tổ chức; đồng thời, báo với cơ quan hành chính kế tiếp
trong quy trình liên thông để theo dõi.
c) Nếu việc giải quyết hồ sơ của
tổ chức chậm hơn so với thời gian quy định, gây tác hại đối với tổ chức mà
không có lý do chính đáng thì trách nhiệm thuộc về tổ chức, cá nhân nào (quy định
tại quy trình giải quyết công việc theo cơ chế một của liên thông nêu trên) thì
tổ chức, cá nhân đó phải có văn bản xin lỗi đến cá nhân, tổ chức, thực hiện
trách nhiệm bồi thường theo quy định (nếu có) và bị xử lý theo Nghị định
34/2011/NĐ-CP ngày 17/05/2011 của Chính phủ về quy định xử lý kỷ luật đối với
công chức.
d) Công chức và người lao động
trong các phòng chuyên môn của cơ quan hành chính thực hiện cơ chế một cửa liên
thông phải xử lý hồ sơ của tổ chức và công dân đảm bảo quy trình, thời
gian; tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp chặt chẽ trong quá trình xử lý công
việc theo cơ chế một cửa liên thông.
3. Định kỳ 06 tháng, hằng năm, Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức họp đánh giá cơ chế một
cửa liên thông để rút kinh nghiệm, tháo gỡ vướng mắc trong phối hợp thực hiện
nhiệm vụ; báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi).
Điều 11. Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về thực hiện cơ chế một
cửa liên thông theo quy định của pháp luật và theo Quyết
định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc
phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp
thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) để xem
xét sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh Quy định cho phù hợp./.