ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2018/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 28 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC NỘI DUNG TRONG HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
46/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 32/TTr-STC ngày 12 tháng 03 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức chi cho các nội dung
trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 4 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế -BTC;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- TT:TU, HĐND tỉnh;
- CT,các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC NỘI
DUNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số
06/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi đảm bảo cho các nội dung trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, bao gồm các văn bản sau:
a)
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b)
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c)
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện);
d)
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
đ)
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp
xã);
e)
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
Điều 2. Nội dung chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật
1. Tổng kết việc
thi hành pháp luật, tập hợp, rà soát đánh giá văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
2. Điều tra,
khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá trình
nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản, lập đề nghị, dự kiến chương trình xây
dựng văn bản.
3. Tổ chức soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật.
4. Đánh giá
tác động của chính sách, đánh giá tác động của văn bản.
5. Tổ chức Hội
đồng tư vấn thẩm định, Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của
các nhà khoa học, các chuyên gia (trong trường hợp cần thiết).
6. Xây dựng
báo cáo thẩm định, thẩm tra, văn bản góp ý.
7. Chỉnh lý,
hoàn thiện các loại đề cương, báo cáo, dự thảo văn bản.
8. Chi mua
văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Định mức chi cho các nội dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
Định mức chi có
tính chất đặc thù, được bảo đảm từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung trong
các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được quy định cụ thể như sau:
1. Chi soạn thảo
đề cương chi tiết dự thảo văn bản
a) Văn bản mới
hoặc thay thế:
Cấp tỉnh: mức
chi 950.000 đồng/đề cương;
Cấp huyện: mức
chi 800.000 đồng/đề cương;
Cấp xã: mức
chi 600.000 đồng/đề cương.
b) Văn bản sửa
đổi, bổ sung:
Cấp tỉnh: mức
chi 650.000 đồng/đề cương;
Cấp huyện: mức
chi 600.000 đồng/đề cương;
Cấp xã: mức
chi 400.000 đồng/đề cương.
2. Chi soạn thảo
văn bản
a) Văn bản mới
hoặc thay thế:
Cấp tỉnh: mức
chi 3.200.000 đồng/dự thảo văn bản;
Cấp huyện: mức
chi 2.600.000 đồng/dự thảo văn bản;
Cấp xã: mức
chi 1.900.000 đồng/dự thảo văn bản.
b) Văn bản sửa
đổi, bổ sung một số điều:
Cấp tỉnh: mức
chi 2.700.000 đồng/dự thảo văn bản;
Cấp huyện: mức
chi 2.200.000 đồng/dự thảo văn bản;
Cấp xã: mức
chi 1.600.000 đồng/dự thảo văn bản.
3. Chi soạn thảo
Báo cáo tổng hợp ý kiến
a) Văn bản mới
hoặc thay thế:
Cấp tỉnh: mức
chi 250.000 đồng/dự thảo văn bản;
Cấp huyện: mức
chi 200.000 đồng/dự thảo văn bản;
Cấp xã: mức
chi 150.000 đồng/dự thảo văn bản.
b) Văn bản sửa
đổi, bổ sung một số điều:
Cấp tỉnh: mức
chi 150.000 đồng/dự thảo văn bản;
Cấp huyện: mức
chi 120.000 đồng/dự thảo văn bản;
Cấp xã: mức
chi 100.000 đồng/dự thảo văn bản.
4. Chi soạn thảo
báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
a) Văn bản mới
hoặc thay thế:
Cấp tỉnh: mức
chi 350.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: mức
chi 280.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: mức
chi 210.000 đồng/báo cáo.
b) Văn bản sửa
đổi, bổ sung một số điều:
Cấp tỉnh: mức
chi 250.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: mức
chi 200.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: mức
chi 150.000 đồng/báo cáo.
5. Chi soạn thảo
báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định, báo
cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo
a) Văn bản mới
hoặc thay thế:
Cấp tỉnh: mức
chi 350.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: mức
chi 280.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: mức
chi 210.000 đồng/báo cáo.
b) Văn bản sửa
đổi, bổ sung một số điều:
Cấp tỉnh: mức
chi 200.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: mức
chi 160.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: mức
chi 120.000 đồng/báo cáo.
6. Báo cáo
đánh giá tác động của chính sách áp dụng đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: mức chi 1.000.000 đồng/báo cáo.
7. Soạn thảo
văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản
a) Văn bản góp ý:
Cấp tỉnh: mức
chi 250.000 đồng/ văn bản;
Cấp huyện: mức
chi 200.000 đồng/ văn bản;
Cấp xã: mức
chi 150.000 đồng/ văn bản.
b) Báo cáo thẩm định,
báo cáo thẩm tra:
Cấp tỉnh: mức
chi 500.000 đồng/ văn bản;
Cấp huyện: mức
chi 400.000 đồng/ văn bản;
Cấp xã: mức
chi 300.000 đồng/ văn bản.
8. Chỉnh lý hoàn thiện
đề cương, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản
a) Cấp tỉnh: mức
chi 200.000 đồng/lần chỉnh lý;
b) Cấp huyện:
mức chi 160.000 đồng/lần chỉnh lý;
c) Cấp xã: mức
chi 120.000 đồng/lần chỉnh lý.
9. Chi cho cá nhân
tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị
a) Chủ trì:
Cấp tỉnh: mức
chi 150.000 đồng/người/cuộc họp;
Cấp huyện: mức
chi 120.000 đồng/người/cuộc họp;
Cấp xã: mức
chi 100.000 đồng/người/cuộc họp.
b) Các thành viên tham
dự:
Cấp tỉnh: mức
chi 100.000 đồng/người/cuộc họp;
Cấp huyện: mức
chi 80.000 đồng/người/cuộc họp;
Cấp xã: mức
chi 60.000 đồng/người/cuộc họp.
c) Ý kiến tham luận bằng
văn bản của thành viên tham dự đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân:
Cấp tỉnh: mức
chi 200.000 đồng/văn bản;
Cấp huyện: mức
chi 160.000 đồng/văn bản;
Cấp xã: mức
chi 120.000 đồng/văn bản.
10. Chi cho người chủ
trì và các thành viên họp Hội đồng tư vấn thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết,
dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh:
a) Số lượng người:
không quá 09 người;
b) Người chủ trì: mức
chi 150.000 đồng/người/01 văn bản hoàn thiện;
c) Người tham dự: mức
chi 100.000 đồng/người/01 văn bản hoàn thiện.
11. Nội dung chi và định
mức chi quy định từ Khoản 1 đến Khoản 7 Điều này áp dụng cho quá trình xây dựng
Nghị quyết và Quyết định ban hành độc lập (không cụ thể hóa Nghị quyết). Đối với
văn bản là Quyết định cụ thể hóa Nghị quyết được thanh toán bằng 50% mức chi
cho các nội dung chi tương ứng.
12. Ngoài việc thực hiện
nội dung chi và định mức chi có tính chất đặc thù quy định từ Khoản 1 đến Khoản
7 Điều này, mức chi cho những nội dung khác được thực hiện và áp dụng theo các
chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, gồm:
a) Đối với các khoản
chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc họp,
hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết thực hiện theo quy định về chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
b) Đối với các khoản
chi cho việc tổ chức các đoàn đi khảo sát ở nước ngoài thực hiện theo quy định
về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước đài thọ;
c) Đối với việc tổ chức
các cuộc điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học được thực hiện theo quy định về
hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ
nguồn ngân sách nhà nước;
d) Đối với các khoản
chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật được thực hiện theo quy định về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện
tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin,
xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu;
đ) Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu
phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo hóa đơn,
chứng từ chi hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao.
13. Các nội
dung chi và định mức chi không quy định trong Điều này thì thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều
4. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
Định mức phân bổ kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Nghị
quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh quy định định mức phân bổ
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh và trên cơ sở các hoạt động nội
dung chi, mức chi quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quy định này được thực hiện
như sau:
1. Trường hợp trong
quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật kinh phí giao cho đơn vị chủ trì
xây dựng vượt ngoài định mức phân bổ, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong
trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản
kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên (kinh phí khoán) đã được giao để hỗ
trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật.
2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không
ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng
tiếp; cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần
kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về nội dung chi, mức chi tại quy
định của Quyết định này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định của
pháp luật và không vượt định mức phân bổ đã được giao.
Điều 5. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
1.
Việc lập dự toán, phân bổ kinh phí đảm bảo cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Việc thanh toán và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản
hướng dẫn.
Đối với kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện
theo phương thức khoán trên sản phẩm hoàn thành. Chứng từ thanh toán gồm:
a) Quyết định
hoặc văn bản phê duyệt chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của cấp có thẩm quyền;
b) Tờ trình cấp
có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Văn bản quy
phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
6. Tổ chức thực hiện
1. Các nội
dung chi, mức chi tại Điều 2, Điều 3 của quy định này là cơ sở để đảm bảo cho
quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; căn cứ định mức phân bổ kinh phí
được giao để thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thủ trưởng cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quyết định thực
hiện chi tiêu cho các nội dung công việc với mức chi phù hợp (thấp hơn hoặc cao
hơn mức chi quy định tại Điều 3 quy định này) trong tổng mức kinh phí đã được
giao để thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
2. Trong quá
trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã báo cáo về Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định./.