ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 06/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
04 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI BÁC SĨ, DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC VÀ
NHỮNG NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH Y, DƯỢC ĐANG CÔNG TÁC TẠI CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về Chính
sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại
học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 3573/TTr-SYT ngày 18/12/2014 về việc Quy định Chính sách đãi ngộ
đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên
ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo thẩm định số 216/BC-STP ngày 15/12/2014 của
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược
sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược đang
công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng
Ngãi, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng:
Bác sĩ, dược sĩ đại học và những người
có trình độ trên đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi, gồm: Sở Y tế; Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Phòng Y tế
các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp y tế tuyến xã, tuyến huyện và tuyến
tỉnh trực thuộc Sở Y tế; Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; Trường Cao
đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm; các đơn vị trực thuộc ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội của tỉnh, các trường đại học, cao đẳng và các cơ quan, đơn vị công lập
khác thuộc tỉnh có sử dụng bác sĩ, dược sĩ đại học theo quy định của pháp luật.
2. Phân nhóm cơ quan, đơn vị nơi đối
tượng áp dụng đang công tác:
a) Nhóm I:
a1) Trạm y tế ở các xã có hệ số phụ cấp
khu vực 0,4 và 0,5 theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
a2) Trung tâm Y tế, Trung tâm Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình các huyện Sơn Tây, Tây Trà, Lý Sơn;
a3) Phòng Giám định pháp y (Bệnh viện
đa khoa tỉnh), Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh.
b) Nhóm II:
b1) Trạm y tế ở các xã có hệ số phụ cấp
khu vực 0,2 và 0,3 theo Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT;
b2) Trung tâm Y tế, Trung tâm Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình các huyện Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Ba Tơ;
b3) Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh,
Bệnh viện Tâm thần tỉnh.
c) Nhóm III:
c1) Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện: Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành,
Sơn Tịnh, Bình Sơn và Bệnh viện đa khoa Dung Quất;
c2) Trung tâm Y tế dự phòng các huyện:
Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Sơn Tịnh, Bình Sơn và thành phố Quảng
Ngãi;
c3) Trạm y tế ở các xã, phường, thị
trấn còn lại;
c4) Các đơn vị trực thuộc ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội của tỉnh.
d) Nhóm IV: Bệnh viện đa khoa, Trung
tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố Quảng Ngãi; Bệnh viện đa khoa tỉnh
(trừ Phòng giám định pháp y); Bệnh viện Y học cổ truyền; Bệnh viện chuyên khoa
sản - nhi; Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Trung tâm phòng, chống sốt rét; Trung
tâm phòng, chống Phong - Da liễu; Trung tâm Nội tiết; Trung tâm Mắt; Trung tâm
Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm; Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức
khỏe; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Giám định Y khoa; Ban bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; Phòng Y tế các huyện Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng,
Tây Trà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn.
đ) Nhóm V: Sở Y tế; Chi cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Phòng Y tế các huyện
Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Sơn Tịnh, Bình Sơn và thành phố Quảng
Ngãi.
e) Nhóm VI: Trường Cao đẳng Y tế Đặng
Thùy Trâm, các trường đại học, cao đẳng và các cơ quan, đơn vị công lập khác
thuộc tỉnh có sử dụng bác sĩ, dược sĩ đại học theo quy định của pháp luật.
3. Chính sách đãi ngộ:
a) Các đối tượng được đãi ngộ quy định
tại khoản 1 Điều này ngoài việc hưởng lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách
theo quy định hiện hành của Nhà nước, còn được hưởng chính sách đãi ngộ hàng
tháng, cụ thể:
TT
|
Nhóm đãi ngộ
|
Mức đãi ngộ
|
1
|
Nhóm I
|
2,0 lần mức lương
cơ sở/tháng
|
2
|
Nhóm II
|
1,7 lần mức lương cơ
sở/tháng
|
3
|
Nhóm III
|
1,4 lần mức lương
cơ sở/tháng
|
4
|
Nhóm IV
|
1,2 lần mức lương
cơ sở/tháng
|
5
|
Nhóm V
|
1,0 lần mức lương
cơ sở/tháng
|
6
|
Nhóm VI
|
0,7 lần mức lương
cơ sở/tháng
|
b) Riêng bác sĩ, dược sĩ đại học và
những người có trình độ sau đại học được hưởng chính sách thu hút, khuyến khích
theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 của UBND tỉnh về Quy định
chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt
nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi: sau khi hết
thời gian cam kết theo quy định nếu tiếp tục công tác tại các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi thì sẽ được hưởng
chính sách đãi ngộ này.
c) Các đối tượng được hưởng chính sách
đãi ngộ, nếu bị kỷ luật thì sẽ không được hưởng chính sách đãi ngộ trong thời
gian thi hành kỷ luật.
4. Thời gian thực hiện chính sách đãi
ngộ: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn
ngân sách cấp và nguồn thu hợp pháp khác; đồng thời thực hiện phân cấp ngân
sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm cùng với thời điểm xây dựng
dự toán, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; các trường đại học, cao đẳng và
các cơ quan, đơn vị công lập khác thuộc tỉnh có sử dụng bác sĩ, dược sĩ đại học
và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược theo quy định của
pháp luật có trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách đãi ngộ
gửi Sở Y tế.
2. Trách nhiệm của Sở Y tế
a) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan trong việc triển khai thực hiện chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ,
dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược
đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
Quảng Ngãi; đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện thông qua
Sở Nội vụ.
b) Trên cơ sở dự toán kinh phí thực
hiện chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình
độ sau đại học chuyên ngành y, dược của các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Sở
Y tế có trách nhiệm tổng hợp chung gửi Sở Tài chính.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Trên
cơ sở dự toán Sở Y tế lập, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng
hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND
tỉnh Quy định Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người
có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế,
Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tư
pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm Văn
Đồng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Bảo vệ, chăm sóc cán bộ tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, P.VHXH, P.KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, VX (HQ72).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|