UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 06/2014/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 06 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM CỦA
CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số
77/2006/QĐ-TTg ngày 13/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc
mẫu của UBND xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 93/TTr-SNV ngày 09 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu chí đánh giá,
phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các
Sở, Ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã;
- Cổng thông tin điện tử; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KHTH – Ph.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 06/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng về nguyên tắc,
nội dung tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động
hàng năm của HĐND, UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là chính quyền cấp xã)
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng:
Chính quyền cấp xã và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động
hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Nguyên tắc
đánh giá, phân loại
Đánh giá, phân loại chính quyền cấp
xã phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; chất
lượng giải quyết các công việc; chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của chính
quyền cấp xã.
Việc đánh giá, phân loại chính quyền
cấp xã được tiến hành hàng năm và phải đảm bảo khách quan, toàn diện, chính
xác, sát với tình hình thực tế của từng địa phương.
Điều 3. Mục đích
đánh giá, phân loại
1. Việc đánh giá, phân loại chính
quyền cấp xã nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và tăng cường công tác
quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã; chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật công vụ;
đánh giá đúng chất lượng hoạt động của chính quyền cấp xã trong việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Kết quả đánh giá, phân loại chính
quyền cấp xã được dùng làm cơ sở bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm; đồng
thời làm cơ sở để chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch, củng cố, kiện toàn
chính quyền cơ sở trong sạch, vững mạnh.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 4. Lĩnh vực Kinh
tế (28 điểm)
1. Kinh tế chung (12 điểm)
a) Xây dựng kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội trong năm sát với tình hình thực tế của địa phương
trình HĐND cùng cấp thông qua; được UBND cấp huyện phê duyệt. (2 điểm)
b) Thực hiện đạt và vượt mức tăng trưởng
kinh tế hàng năm ở địa phương theo Nghị quyết của cấp ủy Đảng,
HĐND cùng cấp và cấp trên giao. (2 điểm)
c) Thu nhập bình quân đầu người năm
sau cao hơn năm trước. (1 điểm)
d) Hoàn thành kế hoạch thu, chi ngân
sách trong năm và các nghĩa vụ đối với Nhà nước. (5 điểm)
đ) Tổ chức thực hiện ngân sách địa
phương, phối hợp tốt với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân
sách nhà nước trên địa bàn xã. (2 điểm)
2. Lĩnh vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp
(8 điểm)
a) Tổ chức và hướng dẫn việc thực
hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến
bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất phù hợp với
địa phương. (2 điểm)
b) Hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung;
xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi. (2 điểm)
c) Tổ chức việc xây dựng các công
trình thủy lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ hồ, đập, bảo vệ rừng; phòng,
chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn
kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ hồ, đập, bảo vệ rừng tại địa
phương. (2 điểm)
d) Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử
dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật. (2 điểm)
3. Lĩnh vực Công nghiệp - Thương mại
- Dịch vụ (8 điểm)
a) Quản lý, sử dụng và bảo vệ tốt các
công trình công cộng, đường giao thông, Trụ sở, Trường học, Trạm Y tế, công
trình điện nước theo quy định của pháp luật. (3 điểm)
b) Tổ chức huy động sự đóng góp của
các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của cấp
xã trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. (1 điểm)
c) Quản lý, sử dụng có hiệu quả các
nguồn quỹ của nhân dân đóng góp, các dự án, các chương trình mục tiêu được cấp
trên giao thực hiện trên địa bàn. (2 điểm)
d) Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác
và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương; ứng dụng tiến bộ về
khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới. (2 điểm)
Điều 5. Lĩnh vực Y
tế, Giáo dục, Văn hóa – Xã hội (26 điểm)
1. Lĩnh vực Y tế (7 điểm)
a) Tổ chức và quản lý tốt Trạm Y tế
nhằm nâng cao chất lượng y tế; cán bộ trạm y tế phục vụ tốt trong
việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân; thực hiện tốt
chương trình y tế cơ sở. (2 điểm)
b) Vận động quần chúng nhân dân giữ
gìn vệ sinh môi trường, tu sửa, phát dọn các tuyến đường giao thông liên thôn,
buôn; các hộ gia đình có hố xí, nhà tắm, sử dụng nước sạch hợp vệ sinh. (2 điểm)
c) Phối hợp kiểm tra, giám sát các
hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm, nâng cao ý thức trong phòng
chống dịch bệnh, hạn chế xảy ra dịch bệnh; trong hoạt động chế biến lương thực,
thực phẩm, hạn chế tình trạng mất vệ sinh an toàn thực
phẩm, ngộ độc thực phẩm. (1 điểm)
d) Thực hiện đạt các chỉ tiêu về kế
hoạch hóa gia đình; có tỷ lệ sinh con thứ ba năm sau thấp hơn năm trước. (2
điểm)
2. Lĩnh vực Giáo dục (7 điểm)
a) Xây dựng và trình Hội đồng nhân
dân cấp xã kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương. (1 điểm)
b) Có quy hoạch về đất xây dựng cho
các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo tiêu chuẩn quy định. (1 điểm)
c) Thực hiện tốt kế hoạch phát triển
sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em trong
độ tuổi đến trường học, đảm bảo duy trì sĩ số học sinh. (1
điểm)
d) Hoàn thành phổ cập giáo dục theo
quy định. (1 điểm)
đ) Cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục theo tiêu chuẩn do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; bảo đảm và chịu trách nhiệm kiểm tra các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục trên địa bàn hoạt động đúng
quy định pháp luật (1 điểm)
e) Thực hiện tốt xã hội hóa giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, vận động
nhân dân chăm lo cho giáo dục, phối hợp với nhà trường
chăm lo giáo dục con em thực hiện nếp sống văn hóa mới, tham gia bảo vệ, tôn
tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, các công
trình dành cho hoạt động học tập, vui chơi của học sinh; huy động các nguồn lực
để phát triển giáo dục ở địa phương. (2 điểm)
3. Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội (12 điểm)
a) Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền, vận động nhân dân biết và thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp
luật của Nhà nước. (1 điểm)
b) Xây dựng phong trào và tổ chức tốt
các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, các lễ hội cổ truyền;
bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng
cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật. (2 điểm)
c) Thực hiện kế hoạch xây dựng nông
thôn mới theo lộ trình, đảm bảo năm sau cao hơn năm trước; xây dựng đời sống văn
hóa cơ sở. (2 điểm)
d) Thực hiện các chế độ, chính sách
đối với thương binh, bệnh binh, Bà mẹ Việt Nam anh hùng và những gia đình có
công với nước theo quy định của pháp luật. (1 điểm)
đ) Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế
hoạch xóa đói, giảm nghèo trong nhân dân, thực hiện tốt chính
sách an sinh xã hội, giảm tỷ lệ đói nghèo hàng năm. (3 điểm)
e) Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện
tốt chính sách dân tộc, tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân
ở địa phương theo quy định của pháp luật. (1 điểm)
f) Thực hiện quyền bình đẳng giữa các
dân tộc, tăng cường đoàn kết toàn dân và tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các
dân tộc ở địa phương. (2 điểm)
Điều 6. Lĩnh vực
An ninh, quốc phòng (18 điểm)
1. Lĩnh vực An ninh, trật tự, an toàn
xã hội (12 điểm)
a) Xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc, cán bộ và nhân dân có ý thức cảnh giác cao, không để kẻ
địch, phần tử xấu lôi kéo, kích động gây ra các điểm nóng và các hoạt động
chống đối Đảng, chính quyền. (5 điểm)
b) Đảm bảo an ninh, chính trị và trật
tự, an toàn xã hội, giảm tội phạm. (3 điểm)
c) Tuyên truyền, vận động nhân dân
thực hiện tốt công tác an toàn giao thông; ngăn chặn, đẩy lùi và hạn chế thấp
nhất các tệ nạn xã hội. (2 điểm)
d) Thực hiện tốt công tác quản lý hộ
khẩu, đăng ký tạm trú, tạm vắng, việc đi lại của người
nước ngoài ở địa phương. (2 điểm)
2. Lĩnh vực Quốc phòng (6 điểm)
a) Thực hiện tốt việc tuyên truyền,
giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân. (2 điểm)
b) Tổ chức xây
dựng dân quân tự vệ ở địa phương hoạt động thường xuyên và
phát huy hiệu quả khi cần thiết. (2 điểm)
c) Hoàn thành chỉ tiêu thanh niên
thực hiện nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động
viên trong độ tuổi. (2 điểm)
Điều 7. Lĩnh vực thi hành pháp
luật (4 điểm)
1. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền,
giáo dục cán bộ, công chức cấp xã và nhân dân về các chủ trương, đường lối của
Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, của cấp trên và địa phương. (1 điểm)
2. Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức
tiếp dân định kỳ, giải quyết kịp thời, đúng quy định về những
khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền; không để kéo dài,
vượt cấp. (2 điểm)
3. Thực hiện hoặc phối hợp tốt với
các cơ quan chức năng trong việc thi hành án tại địa phương theo đúng quy định
của pháp luật. (1 điểm)
Điều 8. Tổ chức và hoạt động
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (24 điểm)
1. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng
nhân dân (5 điểm)
a) Kiện toàn đủ số lượng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; đảm bảo chất lượng cán bộ HĐND theo
quy định của pháp luật. (1 điểm)
b) HĐND thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn theo đúng quy định của pháp luật và tổ chức giám sát có hiệu quả đối với
hoạt động của UBND. (2 điểm)
c) Tổ chức các kỳ hợp của HĐND theo đúng quy định của Luật đảm bảo về thời gian, nội dung,
chất lượng kỳ họp. (1 điểm)
d) Phát huy trách nhiệm, nâng cao
hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND; tiếp xúc cử tri, nắm
bắt tâm tư, nguyện vọng của cử tri; giải quyết tốt đơn, thư khiếu
nại, tố cáo của cử tri. (1 điểm)
2. Tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân (7 điểm)
a) Xây dựng và thực hiện tốt quy chế
làm việc của UBND và các chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm; thực
hiện đúng quy định về chế độ hội họp, giải quyết công việc. (2 điểm)
b) Làm tốt công tác quy hoạch, đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo yêu cầu tiêu chuẩn chức danh quy định. (2
điểm)
c) Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian
quy định các báo cáo tháng, quý, năm và dự họp theo yêu cầu của cấp trên. Làm
tốt công tác sơ kết, tổng kết, công tác thi đua, khen thưởng hàng năm. (1 điểm)
d) Kiện toàn tổ chức bộ máy của UBND
theo đúng quy định của pháp luật; đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo
trình độ theo tiêu chuẩn quy định; việc bố trí, phân công công tác đối với cán
bộ, công chức phù hợp với trình độ chuyên môn. (2 điểm)
3. Triển khai thực hiện dân chủ cơ sở
(4 điểm)
a) Niêm yết, công khai các nội dung
về thực hiện Quy chế dân chủ ở cấp xã cho nhân dân biết. (1 điểm)
b) Lập kế hoạch và tổ chức triển khai
thực hiện những nội dung đã được nhân dân bàn và quyết định. (2 điểm)
c) Hướng dẫn, phối hợp với nhân dân trong việc lấy phiếu tín nhiệm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã, Trưởng thôn,
Tổ trưởng tổ dân phố theo đúng quy định. (1 điểm)
4. Cải cách hành chính (3 điểm)
a) 100% thủ tục hành chính được niêm
yết công khai, minh bạch, rõ ràng, đầy đủ tại UBND cấp xã theo quy định để nhân
dân biết và giám sát. (1 điểm)
b) Địa phương được công nhận là xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở. (2 điểm)
5. Mối quan hệ của chính quyền với
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng. (5 điểm)
a) Xây dựng được
quy chế phối hợp công tác giữa HĐND, UBND với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn
thể quần chúng cùng cấp và thực hiện tốt quy chế đó. (2 điểm)
b) Thường trực HĐND chủ trì, phối hợp
với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
xây dựng kế hoạch, tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; giám sát hoạt động
của HĐND và UBND cùng cấp. (1 điểm)
c) Tăng cường và phát huy mối quan hệ
phối hợp công tác giữa chính quyền với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần
chúng trong việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật và những vấn đề quan trọng ở địa phương. (1 điểm)
d) Đảm bảo điều kiện để Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể cùng cấp thực hiện nhiệm vụ chính trị theo quy định của
pháp luật. (1 điểm)
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 9. Phân loại
chính quyền cấp xã
1. Chính quyền cấp xã trong sạch vững
mạnh: Là những chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ có tổng số điểm đạt từ 85
điểm trở lên và không có cán bộ chủ chốt của chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ
luật từ khiển trách trở lên.
2. Chính quyền cấp xã hoàn thành tốt
nhiệm vụ: Là chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ có tổng số điểm đạt từ 70
điểm trở lên hoặc từ 85 điểm trở lên nhưng có cán bộ chủ chốt của chính quyền
cấp xã bị xử lý kỷ luật.
3. Chính quyền cấp xã hoàn thành nhiệm
vụ: Là những chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ có tổng số điểm đạt được từ
50 đến 69 điểm.
4. Chính quyền cấp xã yếu kém: Là
những chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ có tổng số điểm đạt dưới 50 điểm
hoặc tập thể UBND bị xử lý kỷ luật.
Điều 10. Tự đánh
giá, phân loại ở chính quyền cấp xã
1. Chậm nhất vào cuối tháng 11 hàng
năm, Ủy ban nhân dân cấp xã dự thảo báo cáo đánh giá theo
từng tiêu chí và tiến hành họp với cấp ủy Đảng, Thường trực HĐND, Mặt trận tổ
quốc và các đoàn thể ở xã đánh giá cho điểm theo từng tiêu chí cụ thể và tự
phân loại.
2. Chủ tịch UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ
sơ tự xếp loại thành 03 bộ (01 bộ lưu tại UBND cấp xã), 02 bộ gửi về UBND cấp
huyện (qua Phòng Nội vụ để tổng hợp). Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện gồm có:
a) Tờ trình gửi UBND cấp huyện;
b) Biên bản cuộc họp tự đánh giá,
phân loại của cấp ủy Đảng, Thường trực HĐND, UBND, MTTQ và
các đoàn thể chính trị - xã hội của xã;
c) Bảng chấm điểm
theo từng tiêu chí.
Điều 11. UBND cấp
huyện đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã
1. Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định, kết quả tự đánh giá, phân loại của UBND cấp xã gồm các thành phần sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND
cấp huyện.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ
tịch HĐND cấp huyện.
c) Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Nội
vụ UBND cấp huyện.
d) Các thành viên Hội đồng gồm:
- Mời:
+ Trưởng (hoặc Phó) Ban Tổ chức
Huyện, Thị ủy;
+ Trưởng (hoặc Phó) UBMTTQ và các
đoàn thể cấp huyện;
- Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện;
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp
huyện;
- Trưởng Công an cấp huyện;
- Chánh Thanh tra cấp huyện;
- Trưởng các phòng: Tài chính – Kế
hoạch, Tư pháp, Tài nguyên - Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Y
tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ở thị xã Gia Nghĩa là phòng Quản lý đô
thị), Kinh tế - Hạ tầng (ở thị xã Gia Nghĩa là phòng Kinh tế), Văn hóa - Thông
tin, Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng
năm, Hội đồng thẩm định họp xét kết quả đánh giá, phân loại chính quyền cấp xã
trên địa bàn. Hội đồng thẩm định họp khi có ít nhất 3/4 số
thành viên tham dự và có biên bản cuộc họp xét theo từng tiêu chí chấm điểm,
phân loại chính quyền từng xã, phường, thị trấn.
3. Chậm nhất ngày 30 tháng 12 hàng
năm, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định công bố
kết quả đánh giá, phân loại đối với từng
chính quyền cấp xã.
4. Chậm nhất ngày 15 tháng 01 hàng
năm, Chủ tịch UBND cấp huyện tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại chính quyền
cấp xã trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ
LÝ KỶ LUẬT
Điều 12. Hình thức
khen thưởng
1. Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện
Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định
tặng Giấy khen cho những đơn vị đạt chính quyền trong sạch
vững mạnh. Những đơn vị đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng thì không khen thưởng ở cấp huyện.
2. Bằng khen của Chủ tịch UBND cấp
tỉnh
a) Những đơn vị tiêu biểu trong các
đơn vị đạt 3 năm liền trong sạch vững mạnh và được cuộc
họp xét duyệt của UBND cấp huyện đồng ý thì UBND cấp huyện lập hồ sơ,
thủ tục đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng (tỷ lệ không quá 30% so với tổng
số đơn vị đạt 3 năm liền trong sạch vững mạnh).
b) Hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
khen thưởng thực hiện theo các quy định pháp luật về thi đua khen thưởng.
3. Chế độ khen thưởng thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thi đua -
Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
Điều 13. Xử lý kỷ
luật
Trong quá trình thực hiện Quy định
này nếu đơn vị nào vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định pháp luật hiện hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Đối với các xã,
phường, thị trấn
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
phổ biến, quán triệt Quy định này đến cán bộ, công chức và nhân dân ở địa
phương; hàng năm tiến hành đánh giá, phân loại một cách nghiêm túc, khách quan
và đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế.
Điều 15. Đối với
các huyện, thị xã
UBND cấp huyện báo cáo cấp ủy cùng
cấp để thống nhất chỉ đạo triển khai thực hiện; đồng thời xây dựng kế hoạch,
giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chuyên môn, phối hợp chặt chẽ với các đoàn
thể tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 16. Đối với
các cơ quan cấp tỉnh
1. Các Sở, Ban, ngành được UBND tỉnh
giao trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ chính quyền cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn,
giúp đỡ chính quyền cấp xã trong việc đánh giá, phân loại theo đúng Quy định
này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp
kết quả triển khai thực hiện của UBND cấp huyện và tham mưu UBND tỉnh trong
việc xét khen thưởng hàng năm đối với các đơn vị chính
quyền cấp xã đạt 3 năm liền vững mạnh xuất sắc theo đề nghị của UBND cấp huyện.
3. Đề nghị cơ quan Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tổ chức triển
khai và giám sát quá trình tổ chức thực hiện đánh giá, phân loại chính quyền
cấp xã theo quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan./
PHỤ LỤC
BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2014/QĐ-UBND ngày 06/05/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
chuẩn
|
UBND
cấp xã tự chấm điểm
|
UBND cấp huyện
chấm điểm
|
I
|
Lĩnh vực kinh tế
|
28
|
|
|
1
|
Kinh tế chung
|
12
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội trong năm sát với tình hình thực tế của địa phương trình HĐND
cùng cấp thông qua, được UBND cấp huyện phê duyệt.
|
2
|
|
|
Thực hiện đạt và vượt mức tăng
trưởng kinh tế hàng năm ở địa phương theo Nghị quyết của cấp ủy Đảng, HĐND
cùng cấp và cấp trên giao.
|
2
|
|
|
Thu nhập bình quân đầu người năm sau cao hơn năm trước
|
1
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch thu, chi ngân
sách trong năm và các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
|
5
|
|
|
Tổ chức thực hiện ngân sách địa
phương, phối hợp tốt với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý
ngân sách nhà nước trên địa bàn xã.
|
2
|
*
|
|
2
|
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
|
8
|
|
|
|
Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện
các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất phù hợp với địa phương.
|
2
|
|
|
Hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch
chung; xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi.
|
2
|
|
|
Tổ chức việc
xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ hồ, đập,
bảo vệ rừng; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn
kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ hồ,
đập, bảo vệ rừng tại địa phương.
|
2
|
|
|
Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử
dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
3
|
Công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ
|
8
|
|
|
|
Quản lý, sử
dụng và bảo vệ tốt các công trình công cộng, đường giao thông, trụ sở, trường học, trạm y tế, công trình điện nước
theo quy định của pháp luật.
|
3
|
|
|
Tổ chức huy
động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
của cấp xã trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện.
|
1
|
|
|
Quản lý, sử dụng có hiệu quả các
nguồn quỹ của nhân dân đóng góp, các dự án, các chương
trình mục tiêu được cấp trên giao thực hiện trên địa bàn.
|
2
|
|
|
Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác
và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương; ứng dụng tiến bộ về
khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới.
|
2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Y tế, Giáo dục, Văn hóa
- Xã hội
|
26
|
|
|
1
|
Y tế
|
7
|
|
|
|
Tổ chức và quản lý tốt Trạm y tế
nhằm nâng cao chất lượng y tế; cán bộ trạm y tế phục vụ tốt trong việc khám
chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân;
thực hiện tốt chương trình y tế cơ sở.
|
2
|
|
|
Vận động quần
chúng nhân dân giữ gìn vệ sinh môi trường, tu sửa, phát
dọn các tuyến đường giao thông liên thôn, buôn; các hộ gia đình có hố xí, nhà
tắm, sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
|
2
|
|
|
Phối hợp kiểm tra,
giám sát các hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm, nâng cao ý thức
trong phòng chống dịch bệnh, hạn chế xảy ra dịch bệnh; trong hoạt động chế biến
lương thực, thực phẩm, hạn chế tình trạng mất vệ sinh an toàn
thực phẩm, ngộ độc thực phẩm
|
1
|
|
|
Thực hiện đạt các chỉ tiêu về kế
hoạch hóa gia đình; có tỷ lệ sinh con thứ ba năm sau
thấp hơn năm trước.
|
2
|
|
|
2
|
Giáo dục
|
7
|
|
|
|
Xây dựng và trình Hội đồng nhân dân
cấp xã kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương;
|
1
|
|
|
Có quy hoạch về đất xây dựng cho các cơ sở giáo dục trên địa
bàn theo tiêu chuẩn quy định.
|
1
|
|
|
Thực hiện tốt kế hoạch phát triển
sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em
trong độ tuổi đến trường học, đảm bảo duy trì sĩ số học sinh.
|
1
|
|
|
Hoàn thành phổ cập giáo dục theo
quy định
|
1
|
|
|
Cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
bảo đảm và chịu trách nhiệm kiểm tra các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục trên địa bàn hoạt động đúng quy định pháp luật
|
1
|
|
|
Thực hiện tốt
xã hội hóa giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục lành
mạnh, vận động nhân dân chăm lo cho giáo dục, phối hợp với nhà trường chăm lo
giáo dục con em thực hiện nếp sống văn hóa mới, tham gia bảo vệ, tôn tạo các
di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các công trình văn hóa, các công trình
dành cho hoạt động học tập, vui chơi của học sinh; huy động các nguồn lực để
phát triển giáo dục ở địa phương.
|
2
|
|
|
3
|
Văn hóa - Xã hội
|
12
|
|
|
|
Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền, vận động nhân dân biết và thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp
luật của Nhà nước
|
1
|
|
|
Xây dựng phong trào và tổ chức tốt
các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, các lễ hội cổ
truyền; bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn
hóa và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
Thực hiện kế hoạch
xây dựng nông thôn mới theo lộ trình, đảm bảo năm sau cao hơn năm trước; xây dựng đời sống văn hóa cơ sở.
|
2
|
|
|
Thực hiện các chế độ, chính sách đối với thương binh, bệnh binh,
Bà mẹ Việt Nam anh hùng và những gia đình có công với
nước theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế
hoạch xóa đói, giảm nghèo trong nhân dân, thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, giảm tỷ lệ đói nghèo
hàng năm.
|
3
|
|
|
Tổ chức, hướng
dẫn và thực hiện tốt chính sách dân
tộc, tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương
theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tăng cường đoàn kết
toàn dân và tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc ở địa
phương.
|
2
|
|
|
III
|
Lĩnh vực An ninh, quốc phòng
|
18
|
|
|
1
|
An ninh, trật tự, an toàn xã hội
|
12
|
|
|
|
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc, cán bộ và nhân dân
có ý thức cảnh giác cao, không để kẻ địch, phần tử xấu
lôi kéo, kích động gây ra các điểm nóng và các hoạt động
chống đối Đảng, chính quyền
|
5
|
|
|
Đảm bảo an ninh, chính trị và trật
tự, an toàn xã hội, giảm tội phạm
|
3
|
|
|
Tuyên truyền, vận động nhân dân
thực hiện tốt công tác an toàn giao thông; ngăn chặn, đẩy lùi và hạn chế thấp nhất các tệ nạn xã hội.
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt công tác quản lý hộ
khẩu, đăng ký tạm trú, tạm vắng, việc đi lại của người nước ngoài ở địa phương
|
2
|
|
|
2
|
Quốc phòng
|
6
|
|
|
|
Thực hiện tốt việc tuyên truyền,
giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân.
|
2
|
|
|
Tổ chức xây
dựng dân quân tự vệ ở địa phương hoạt động thường xuyên và phát huy hiệu quả
khi cần thiết.
|
2
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu thanh niên thực
hiện nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân
nhân dự bị động viên trong độ tuổi
|
2
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực thi hành pháp luật
|
4
|
|
|
|
Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, giáo dục cán bộ, công chức cấp
xã và nhân dân về các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước,
của cấp trên và địa phương.
|
1
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức
tiếp dân định kỳ, giải quyết kịp thời, đúng quy định về những khiếu nại, tố
cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền; không để kéo
dài, vượt cấp.
|
2
|
|
|
Thực hiện hoặc phối hợp tốt với các
cơ quan chức năng trong việc thi hành án tại địa phương theo đúng quy định
của pháp luật.
|
1
|
|
|
V
|
Hoạt động của HĐND và UBND
|
24
|
|
|
1
|
Tổ chức và hoạt động của Hội
đồng nhân dân
|
5
|
|
|
|
Kiện toàn đủ số lượng Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐND; đảm bảo chất lượng cán bộ HĐND theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
HĐND thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn theo đúng quy định của pháp luật và tổ chức giám sát có
hiệu quả đối với hoạt động của UBND.
|
2
|
|
|
Tổ chức các kỳ
họp của HĐND theo đúng quy định của Luật đảm bảo về thời gian, nội dung, chất
lượng kỳ họp.
|
1
|
|
|
Phát huy trách nhiệm, nâng cao hiệu
quả hoạt động của đại biểu HĐND; tiếp xúc cử tri, nắm bắt
tâm tư, nguyện vọng của cử tri; giải quyết tốt đơn, thư khiếu nại, tố cáo của
cử tri.
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân
|
7
|
|
|
|
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND và các chương trình,
kế hoạch công tác tháng, quý, năm; thực hiện đúng quy định về chế độ hội họp,
giải quyết công việc.
|
2
|
|
|
Làm tốt công
tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo
yêu cầu tiêu chuẩn chức danh quy định.
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
đúng thời gian quy định các báo cáo tháng, quý, năm và dự họp theo yêu cầu
của cấp trên. Làm tốt công tác sơ kết, tổng kết, công
tác thi đua, khen thưởng hàng năm.
|
1
|
|
|
Kiện toàn tổ chức
bộ máy của UBND theo đúng quy định của pháp luật; đội
ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo trình độ theo tiêu chuẩn
quy định; việc bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức phù hợp
với trình độ chuyên môn.
|
2
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện dân chủ cơ sở
|
4
|
|
|
|
Niêm yết, công khai các nội dung về
thực hiện Quy chế dân chủ ở cấp xã cho nhân dân biết.
|
1
|
|
|
Lập kế hoạch
và tổ chức triển khai thực hiện
những nội dung đã được nhân dân bàn và quyết định.
|
2
|
|
|
Hướng dẫn, phối hợp với nhân dân
trong việc lấy phiếu tín nhiệm Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó chủ
tịch UBND cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố theo đúng quy định.
|
1
|
|
|
4
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
100% thủ tục hành chính được niêm
yết công khai, minh bạch, rõ ràng, đầy đủ tại UBND cấp xã theo quy định để
nhân dân biết và giám sát.
|
1
|
|
|
Địa phương được công nhận là xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg
ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở..
|
2
|
|
|
5
|
Mối quan hệ của chính quyền với
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng
|
5
|
|
|
|
Xây dựng được
quy chế phối hợp công tác giữa HĐND, UBND với Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể quần chúng cùng
cấp và thực hiện tốt quy chế đó.
|
2
|
|
|
Thường trực HĐND chủ trì, phối hợp
với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp xây dựng kế hoạch, tổ chức hội nghị tiếp xúc
cử tri, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; giám sát
hoạt động của HĐND và UBND cùng cấp.
|
1
|
|
|
Tăng cường và phát huy mối quan hệ
phối hợp công tác giữa chính quyền với Mặt trận Tổ quốc
và các đoàn thể quần chúng trong việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và những
vấn đề quan trọng ở địa phương.
|
1
|
|
|
Đảm bảo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cùng cấp thực hiện nhiệm vụ chính trị theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
........
|
……
|