ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2025/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 14
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC LƯU TRỮ TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật vệ
sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày 26 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập
danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và phục vụ độc giả tại
phòng đọc;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý
tài liệu hết giá trị;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập
cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BNV ngày 28 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bồi
nền tài liệu giấy bằng phương pháp thủ công;
Căn cứ Thông tư số 16/2023/TT-BNV ngày 15 tháng
11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng
9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức kinh tế - kỹ
thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh
vực lưu trữ tỉnh Hà Nam, gồm: Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu
lưu trữ (tài liệu giấy); Xử lý tài liệu hết giá trị; Bảo quản tài liệu và kho
lưu trữ lịch sử; Bồi nền, tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ; Tạo lập cơ sở dữ
liệu và số hóa tài liệu lưu trữ; Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; Lưu trữ lịch sử và lưu trữ cơ quan có sử
dụng ngân sách nhà nước để thực hiện các dịch vụ công thuộc lĩnh vực lưu trữ
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Các cơ quan, tổ chức khác thuộc tỉnh Hà Nam
không sử dụng ngân sách nhà nước khuyến khích áp dụng định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc lĩnh vực lưu trữ quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ tỉnh Hà Nam
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật phân loại, chỉnh lý,
xác định giá trị tài liệu lưu trữ (tài liệu giấy) áp dụng 100% định mức quy
định tại Điều 4 Thông tư số 16/2023/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết
giá trị áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 4 Thông tư số 10/2012/TT-BNV
ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật xử lý tài liệu hết giá trị;
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản tài liệu và
kho lưu trữ lịch sử áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư
số 15/2011/TT-BNV ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh
tài liệu lưu trữ nền giấy;
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bồi nền, tu bổ, phục
chế tài liệu lưu trữ áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 4 Thông tư số 12/2014/TT-BNV
ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật bồi nền tài liệu giấy bằng phương pháp thủ công;
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ
liệu và số hóa tài liệu lưu trữ áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 4 Thông
tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập danh mục tài
liệu hạn chế sử dụng áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 4 Thông tư số 08/2012/TT-BNV
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và phục vụ
độc giả tại phòng đọc (đối với tài liệu công trình xây dựng cơ bản, việc phân
loại dự án thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019);
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết
định này là cơ sở để xác định đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh theo phương thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu làm căn cứ và các văn bản quy phạm pháp luật quy định về định mức kinh tế
- kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực
lưu trữ trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế bằng các
văn bản quy phạm pháp luật mới thì thực hiện theo quy định tại các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc văn bản mới thay thế đó.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế, Cục VTLTNN);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐVP, TCDNC, HCQT;
- Lưu: VT, TCDNC(T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Chức
|