ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 5
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/QĐ-UBND
|
Quận 5, ngày 10
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số
131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định 49/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng
11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân các quận - huyện;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 192/TTr-TNMT ngày 16 tháng 4 năm 2024, Trưởng Phòng Nội
vụ tại Tờ trình số 1125/TTr-NV ngày 24 tháng 5 năm 2024 và ý kiến của Phòng Tư
pháp tại Báo cáo thẩm định số 493/BC-TP ngày 02 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân Quận 5.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17
tháng 6 năm 2024. Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 02
tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt
động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 5.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng
Nội vụ, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở: Nội vụ, Tư pháp, TNMT/TP;
- Trung tâm công báo/TP;
- TT.QU - TT.UBND/Q5;
- Ủy ban MTTQ VN và các đoàn thể/Q5;
- VP.UBND/Q5 (để đăng tin trên cổng TTĐT);
- Ban Tiếp công dân (để niêm yết)
- Lưu: VT,PNV, MT.5.
|
CHỦ TỊCH
Trương Minh Kiều
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
(Kèm theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân Quận 5)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều
chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5 (gọi tắt là
Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 5).
2. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với công chức đang công
tác tại Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 5; các cá nhân, tổ chức có liên
quan đến Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài nguyên
và Môi trường Quận 5.
Điều 2. Vị trí và chức năng
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân Quận 5 quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai, tài
nguyên nước, tài nguyên khoáng sản; môi trường; đo đạc và bản đồ; biến đổi khí
hậu.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có con dấu và tài
khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân Quận 5,
đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân quận ban hành nghị quyết,
quyết định, quy hoạch, kế hoạch, phát triển trung hạn và hàng năm về lĩnh vực
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân quận,
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân quận; dự thảo quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận dự thảo quyết
định và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình và các văn bản khác về lĩnh vực tài nguyên và môi trường
sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, theo dõi công tác thi hành pháp luật về tài nguyên và môi
trường theo quy định pháp luật.
4. Về đất đai
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận lập, điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân quận;
c) Tham gia xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của địa phương; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất; báo cáo Ủy ban
nhân dân quận chỉ đạo các đơn vị đang giao quản lý quỹ đất theo quy định lập
phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
5. Về tài nguyên nước
a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài
nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương; điều tra, thống kê, tổng hợp
và phân loại giếng phải trám lấp;
b) Phối hợp tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm
nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước
theo thẩm quyền;
c) Phối hợp tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử
dụng tài nguyên nước theo thẩm quyền.
6. Về tài nguyên khoáng sản
a) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc cho
thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có
liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản theo quy định của
pháp luật;
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật;
c) Đề xuất việc huy động các lực lượng trên địa bàn
để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; báo cáo Ủy ban nhân dân
quận về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
7. Về môi trường
a) Tổ chức cấp, kiểm tra việc thực hiện giấy phép
môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa
bàn; tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về ứng phó sự cố chất
thải; tổ chức kiểm tra, đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố chất thải; tổ chức ứng
phó sự cố chất thải, cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố chất thải trên địa
bàn theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở thuộc diện quản
lý trên địa bàn; xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường; tham gia lập báo
cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; tham mưu tổ chức thực hiện thống kê,
báo cáo kết quả chỉ tiêu thống kê về môi trường; thu thập, quản lý lưu trữ dữ
liệu về môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn;
c) Triển khai các hoạt động bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
8. Về công tác bảo vệ môi trường:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận xây dựng, ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường của địa
phương;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận cấp, cấp đổi, điều
chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường theo thẩm quyền;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô nhiễm; phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý các nguồn
thải trên địa bàn theo phân công, phân cấp; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức theo dõi,
giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và quản lý chất thải trên địa
bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố; cải tạo,
phục hồi môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thanh tra, kiểm tra,
xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền hoặc chuyển người
có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị về bảo vệ môi trường;
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận truyền thông, phổ
biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, giáo dục, nâng cao
nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng;
g) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thông tin về môi
trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận huy động và sử dụng
nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; phối hợp
với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp ngân sách hiện hành;
i) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân Thành phố giao.
9. Tham gia quản lý mốc đo đạc theo phân cấp của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước khác
về đo đạc và bản đồ theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp
trên.
10. Tham gia xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu của Thành phố; tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn quận, tổ chức thực hiện các chương trình,
nhiệm vụ, dự án về biến đổi khí hậu theo phân công của Ủy ban nhân dân quận và
Sở Tài nguyên và Môi trường.
11. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt
động khí tượng thủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước
cấp trên; tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn quốc gia và trạm khí tượng thủy văn khác trên địa bàn; tham
gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.
12. Thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép về
tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân quận.
13. Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong
việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường; tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo
quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận.
14. Thực hiện nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ; triển khai Chính quyền điện tử, chuyển đổi số hướng tới Chính phủ số về
tài nguyên và môi trường; xây dựng, quản lý, vận hành và cung cấp dữ liệu,
thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và
theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
15. Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý tổ chức và hoạt
động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
16. Giúp Ủy ban nhân dân quận tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng và hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài
nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định
pháp luật.
17. Quản lý, sử dụng công chức theo vị trí việc
làm; đề xuất khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường theo
quy định của pháp luật; quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sản, tài sản
và các phương tiện làm việc, tài chính và ngân sách được giao theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên.
18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân quận,
Sở Tài nguyên và Môi trường.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận và cơ quan nhà nước cấp trên.
Điều 4. Tổ chức bộ máy
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường hoạt động theo chế
độ Thủ trưởng. Phòng Tài nguyên và Môi trường có Trưởng phòng, các Phó Trưởng
phòng và các công chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Căn cứ vào
tình hình thực tế số lượng công việc, nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân quận
quyết định cụ thể số lượng Phó Trưởng phòng của Phòng Tài nguyên và Môi trường
cho phù hợp.
2. Trưởng phòng có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và sở quản lý ngành lĩnh vực về tổ chức,
hoạt động của cơ quan mình, báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân quận khi được
yêu cầu; phối hợp với người đứng đầu cơ quan chuyên môn, các tổ chức chính trị
- xã hội quận giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình. Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận bổ nhiệm, chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và trước
pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng theo quy chế
làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân quận.
3. Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng chỉ
đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được
phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.
4. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ chính sách đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy định
pháp luật.
Điều 5. Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của Phòng do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận quyết định trong tổng biên chế công chức đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Việc bố trí công tác đối với công chức của Phòng
phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức và phẩm chất, trình
độ, năng lực của công chức; gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức tại Phòng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Căn cứ Quy định này, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi
trường Quận 5 có trách nhiệm ban hành quy chế làm việc; bố trí, phân công công
tác đối với công chức của Phòng phù hợp với vị trí việc làm và đảm bảo không vượt
số biên chế được Ủy ban nhân dân Quận 5 phân bổ.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc vượt thẩm quyền thì Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 5
nghiên cứu đề xuất; kiến nghị với Ủy ban nhân dân Quận 5 trình Ủy ban nhân dân
Thành phố xem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi cho phù hợp./.