ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
18 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN
NUÔI VÀ THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Thủ trưởng các Sở, ban
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc
Trăng căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- HTĐT: [email protected];
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y TRỰC
THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y (gọi tắt là Chi cục)
là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi, thú y
theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thú y.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời, chịu sự
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền: Chiến lược, kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn
nuôi của địa phương; quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi;
quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất, buôn
bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt động giết
mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh động vật; chương trình giám sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật,
xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi,
giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật
gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch
bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu,
cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở
dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh
động vật tại địa phương.
3. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn
nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức
ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định
của pháp luật.
6. Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc
thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
7. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ
động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp luật.
8. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá, giám sát duy trì điều kiện của
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn
nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra
điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh
giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy
mô lớn theo quy định của pháp luật.
9. Phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy định
pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật
và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi
cục trưởng theo quy định.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, giúp
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu,
quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi
cục theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
3. Phó Chi cục trưởng là cấp phó của người đứng đầu
Chi cục, giúp Chi cục trưởng thực hiện nhiệm vụ theo phân công; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước Chi cục trưởng nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục
trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành
hoạt động của Chi cục.
4. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Chăn nuôi và Thú y.
5. Các Trạm trực thuộc Chi cục:
a) Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị bệnh động
vật.
b) Trạm Kiểm dịch động vật Đại Hải.
c) Các Trạm Chăn nuôi và Thú y đặt tại các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Biên chế và số lượng
người làm việc
Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi
cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này.
2. Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y căn cứ
quy định của pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn được giao chỉ đạo thực hiện Quy định
này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định nếu có khó
khăn, vướng mắc, Chi cục trưởng Chi cục báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.