ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2019/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 07 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG
VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về xuất
cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007
của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 58/2012QĐ-TTg
ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Ngoại giao, Công an;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban TV Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các VP: TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- Trung tâm tin học tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC(M), ĐN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY ĐỊNH
SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định việc sử dụng
và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (sau đây gọi chung là hộ chiếu)
ở trong và ngoài nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người được cấp hộ chiếu ngoại giao
thuộc các trường hợp sau:
a) Ủy viên Ban
Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
b) Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy.
c) Đại biểu Quốc hội.
d) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Vợ hoặc chồng của những người thuộc
diện quy định từ điểm a đến điểm d khoản 1 Điều này cùng đi theo hành trình
công tác.
2. Người được cấp hộ chiếu công vụ
thuộc các trường hợp sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức quản
lý, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, đang làm việc tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị dưới đây:
- Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam: Tỉnh ủy,
Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh.
- Tòa án nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện.
- Thuộc cơ quan nhà nước ở địa
phương:
+ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội;
+ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Trong các cơ quan, đơn vị Quân đội
nhân dân và Công an nhân dân.
- Trong các cơ quan của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện.
- Trong các cơ quan của tổ chức chính
trị - xã hội:
+ Liên đoàn lao động cấp tỉnh, cấp
huyện;
+ Hội Nông dân Việt Nam cấp tỉnh, cấp
huyện;
+ Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh, cấp huyện;
+ Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp tỉnh,
cấp huyện;
+ Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp tỉnh,
cấp huyện.
- Người được cấp có thẩm quyền của Đảng,
Nhà nước luân chuyển sang giữ chức vụ chủ chốt tại các hội mà vẫn xác định là
công chức.
- Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn.
- Công chức, viên chức quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu của đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức
cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
+ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Người giữ các vị trí việc làm gắn với
nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước.
b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
3. Cơ quan quản lý hộ chiếu của các bộ,
công chức, viên chức.
4. Cơ quan có cán bộ, công chức, viên
chức được cấp hộ chiếu và các cơ quan có liên quan đến quá trình xuất cảnh, nhập
cảnh của cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu thuộc khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 3. Nguyên
tắc sử dụng, quản lý hộ chiếu
1. Hộ chiếu là tài sản của Nhà nước
Việt Nam giao cho cá nhân sử dụng và quản lý khi đi công tác nước ngoài. Việc sử
dụng và quản lý hộ chiếu phải được thực hiện theo Quy định này và các quy định
pháp luật khác có liên quan, không gây thiệt hại đến uy tín và lợi ích của Nhà nước
Việt Nam.
2. Người có hành vi sử dụng, quản lý
hộ chiếu sai quy định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ
luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Chương II
TRÁCH NHIỆM SỬ DỤNG
VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU
Điều 4. Trách nhiệm
của người được cấp hộ chiếu
1. Nhận hộ chiếu tại cơ quan quản lý
hộ chiếu để đi công tác nước ngoài khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài
của cơ quan có thẩm quyền. Việc giao, nhận hộ chiếu phải tiến hành theo quy định.
2. Có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản
hộ chiếu cẩn thận trong thời gian được giao sử dụng để đi công tác nước ngoài;
không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong hộ chiếu; không được cho người khác
sử dụng; không được sử dụng trái với pháp luật Việt Nam.
3. Chỉ được sử dụng một loại hộ chiếu
còn giá trị sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài phù hợp với Quyết định
cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài.
4. Phải khai báo về việc mất hộ chiếu
theo quy định như sau:
a) Nếu người đó đang ở trong nước thì
phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý hộ chiếu; cơ quan quản
lý hộ chiếu có trách nhiệm thông báo ngay bằng văn bản đến Sở Ngoại vụ để báo
cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hủy
giá trị sử dụng của hộ chiếu;
b) Nếu người đang ở nước ngoài thì phải
khai báo ngay bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền nước
sở tại và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất; khi về nước phải
báo ngay cho cơ quan quản lý hộ chiếu về việc mất hộ chiếu, cơ quan quản lý hộ
chiếu có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đến Sở Ngoại vụ.
5. Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam sau khi kết thúc chuyến công tác ở
nước ngoài, người được cấp hộ chiếu phải nộp lại hộ chiếu
cho cơ quan quản lý hộ chiếu, trừ trường hợp có lý do chính đáng do Thủ trưởng
cơ quan quản lý hộ chiếu quyết định.
6. Khi thay đổi cơ quan làm việc, phải
báo cáo cơ quan quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để các cơ quan này
thực hiện việc quản lý hộ chiếu theo quy định.
7. Không được sử dụng hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.
Điều 5. Trách nhiệm
của Cơ quan quản lý hộ chiếu
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên
chức thuộc cơ quan, đơn vị mình và giao một phòng, ban chuyên môn làm đầu mối
lưu giữ, bảo quản hộ chiếu, cụ thể như sau:
a) Lập sổ theo dõi lưu giữ, quản lý hộ
chiếu, đảm bảo an toàn tuyệt đối khi hộ chiếu được cất giữ tại cơ quan quản lý
hộ chiếu, không để thất lạc, hư hỏng (mẫu số 01).
b) Bàn giao hộ chiếu cho cán bộ, công
chức, viên chức khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài và thu lại hộ chiếu khi kết thúc chuyển công tác ở nước ngoài. Việc
giao, nhận hộ chiếu phải có ký nhận. Nếu hộ chiếu còn hạn dưới 06 tháng thì
thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức biết để chủ động đề nghị gia hạn hoặc
cấp, đổi hộ chiếu khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài của cơ quan có thẩm
quyền (mẫu số 02).
c) Chuyển hộ chiếu cho cơ quan quản lý
hộ chiếu mới khi người được cấp hộ chiếu được điều chuyển công tác.
d) Báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Ngoại vụ) về việc người được cấp hộ chiếu cố tình không giao nộp hộ chiếu
theo quy định và có biện pháp thu hồi hộ chiếu kịp thời.
đ) Thông báo ngay bằng văn bản đến Sở
Ngoại vụ để báo cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Cục Quản lý xuất nhập cảnh -
Bộ Công an về việc hộ chiếu do cơ quan trực tiếp quản lý bị mất, bị hỏng.
e) Thông báo cho Sở Ngoại vụ để báo
cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đối với những
người đã nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, bị chết,
bị mất tích hoặc không còn quyền được sử dụng loại hộ chiếu được cấp.
g) Báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
về tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu của cơ quan, đơn vị mình (qua Sở Ngoại
vụ) (mẫu số 03).
Điều 6. Trách nhiệm
của cơ quan đầu mối quản lý hộ chiếu
Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối, giúp
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng và quản lý hộ
chiếu trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn và phối hợp với các cơ
quan chức năng liên quan thực hiện việc quản lý, sử dụng hộ chiếu nêu tại Quy định này.
2. Giúp Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Ngoại giao về công tác sử dụng, quản lý hộ chiếu
của tỉnh. Báo cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an đối với các trường hợp bị mất, bị hỏng để hủy hộ chiếu được cấp cho cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh theo quy định. Thông báo cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để hủy
giá trị sử dụng của hộ chiếu đối với những trường hợp nêu
tại điểm e Điều 5 Quy định này.
3. Kịp thời báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét, xử lý vi phạm của các cơ quan quản lý hộ chiếu và người
sử dụng hộ chiếu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của các Cơ quan, tổ chức
1. Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp
với Sở Ngoại vụ theo dõi tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; đồng thời phối hợp với Sở Ngoại vụ
báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời nếu phát hiện những trường
hợp sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không đúng mục đích theo quy
định.
2. Thủ trưởng các cơ quan quản lý hộ
chiếu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nội dung
Quy định này, đồng thời phối hợp chặt chẽ với Sở Ngoại vụ trong quá trình thực
hiện.
Điều 8. Chế độ
thông tin báo cáo
Định kỳ vào ngày 30 tháng 11 hàng năm
các cơ quan trực tiếp quản lý hộ chiếu tổng hợp, báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ.
Điều 9. Xử lý vi
phạm
Người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ cố tình không bàn giao cho cơ quan quản lý hộ chiếu theo quy định
sau khi nhập cảnh về nước và có hành vi sử dụng hộ chiếu sai quy định thì tùy
theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
Thủ trưởng các cơ quan quản lý hộ chiếu
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nội dung Quy định
này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề cần bổ sung, sửa đổi, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở
Ngoại vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 05/2019/QĐ-UBND ngày
07 tháng 3 năm 2019 Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Mẫu số 01 Sổ
theo dõi lưu giữ, quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Mẫu số 02 Sổ
theo dõi giao, nhận hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Mẫu số 03 Báo
cáo năm về tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
---------------
|
|
SỔ THEO DÕI LƯU GIỮ, QUẢN LÝ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Số
Hộ chiếu
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
Ngày
tiếp nhận
|
Ngày
chuyển giao
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
---------------
|
|
SỔ THEO DÕI GIAO, NHẬN HỘ CHIẾU NGOẠI
GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
Năm ………………….
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Số
Hộ chiếu
|
Số
QĐ
|
Nước
đến
|
Thời
gian công tác nước ngoài
|
Nhận
hộ chiếu
|
Nộp
hộ chiếu
|
Ghi
chú
|
Ngày
nhận
|
Ký
nhận
|
Ngày
nộp
|
Ký
nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/BC-……
|
Quảng Trị, ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO NĂM ……
Về tình hình sử dụng và quản lý hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Thông tin cần báo cáo:
1. Số lượng Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ (hộ chiếu) đang lưu giữ, quản lý (Gửi kèm danh sách - Mẫu số 01). Số lượng hộ chiếu
bị hỏng, mất, đề nghị hủy theo quy định (nộp về Sở Ngoại vụ) (nếu có).
2. Số cán bộ, công chức đã sử dụng hộ
chiếu trong năm, số lần sử dụng.
3. Số lượng hộ chiếu chuyển đi và
chuyển đến trong năm.
4. Những trường hợp vi phạm và biện
pháp đã xử lý.
5. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến
nghị.
6. Bản sao Sổ
giao, nhận hộ chiếu trong năm.
Nơi nhận:
- …………….;
- …………….;
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|