ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2013/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 18 tháng 3 năm
2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng
nhân dân,
Ủy
ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ
Thông
tư số
25/2010/TT-BGTVT
ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Bộ
Giao
thông
vận
tải
Quy
định về
quản
lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Xét đề nghị của
Giám
đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh
Tiền
Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về phân cấp quản lý và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 28
tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông và thi công các
công trình có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tổ chức triển khai và hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
định về phân cấp quản lý và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa; hoạt động của phương tiện thủy nội địa tại vùng nước bến thủy nội địa trên
địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy
định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bến thủy nội địa; sử dụng
phương tiện thủy hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến bến thủy nội địa
trên
địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.
Bến hàng hóa: Là bến thủy nội địa chuyên xếp, dỡ hàng hóa; phục vụ đóng mới,
sửa
chữa
phương tiện thủy hoặc thực hiện
các dịch
vụ
khác (nếu có).
2.
Bến hành khách: Là bến thủy nội địa chuyên đưa, đón hành khách lên
xuống phương tiện thủy và
thực hiện các
dịch vụ khác
(nếu
có).
3.
Bến khách ngang sông: Là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách
ngang sông.
4.
Bến dân sinh: Là bến thủy nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của gia đình, tiếp nhận phương tiện có trọng tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suất
máy chính đến 15
mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12
người.
5.
Vùng nước bến là vùng nước trước bến và vùng neo đậu phương tiện, luồng vào bến (nếu có).
6. Sông, kênh, rạch:
gọi
chung là sông.
7. Chủ bến: Là tổ chức, cá nhân đầu tư
xây dựng bến thủy nội địa hoặc được chủ đầu tư giao quản lý bến.
8. Chủ khai thác bến: Là tổ chức, cá
nhân sử dụng bến thủy nội địa để kinh doanh, khai thác.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban
nhân dân các phường, xã, thị trấn.
Điều 4. Điều kiện hoạt động đối với bến thủy nội địa
1. Đối với bến hàng hóa
a) Không nằm trong khu vực
cấm
xây dựng theo quy định
của
pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi. Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó
chấp thuận bằng văn bản.
b) Vùng nước bến
không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền.
c)
Kết cấu bến phải bảo đảm an toàn; luồng vào bến (nếu có) phải phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ
thuật luồng đường thủy nội địa theo quy định.
d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa
theo quy định.
đ)
Thiết bị xếp dỡ (nếu có) phải bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và phù
hợp
với kết cấu, sức chịu lực của bến.
e) Đối với bến chuyên xếp dỡ hàng nguy hiểm,
ngoài các điều kiện
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ Khoản này, phải thực hiện các quy định của pháp
luật
liên quan đối với xếp dỡ hàng nguy hiểm.
g)
Được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 của Quy định này cấp Giấy
phép hoạt động bến
thủy
nội địa.
2. Đối với bến hành khách
a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại
các điểm a, b, c, d, g Khoản 1 Điều này.
b) Có cầu cho hành khách lên xuống an
toàn, thuận tiện; có nơi chờ, nội quy bến và bảng niêm yết giá vé; ban đêm có
đèn chiếu sáng cho hành khách lên xuống an toàn.
3. Đối với bến khách ngang
sông
a) Không nằm trong khu vực cấm xây
dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho
phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
b) Có đường, cầu cho người, phương tiện
giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang thiết bị để phương
tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm.
c) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa
theo quy định.
d) Có nơi chờ cho hành khách;
có bảng
nội
quy và bảng niêm yết
giá vé.
đ) Đối với bến khách ngang sông được phép chở ô tô thì đường lên xuống bến phải
bảo đảm
tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với loại
ô tô được phép chở ngang sông.
e)
Được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 của Quy định này cấp Giấy
phép hoạt động bến
khách ngang sông.
4. Đối với bến dân sinh
a) Không nằm trong khu vực
cấm
xây dựng theo quy định
của
pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định
bảo đảm cho phương tiện ra vào thuận lợi, an toàn.
b) Vùng nước bến
không được chồng lấn với
luồng
chạy tàu thuyền.
c) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa
theo quy định.
Chương II
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Thực hiện theo Điều 7 Chương II cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội
địa,
bến khách ngang sông của Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng
8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa:
1.
Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam hoặc Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực cấp
phép: Các bến thủy nội
địa đối với các bến
hàng hóa, bến hành khách trên các tuyến sông do Trung ương quản lý gồm: Sông Tiền (trong phạm vi từ thượng lưu Cảng Mỹ Tho 500 mét đến giáp ranh tỉnh Đồng Tháp), Rạch
Lá, kênh Chợ Gạo, rạch Kỳ Hôn, kênh 28, kênh Xáng Long Định, kênh Tháp Mười
số
2.
a)
Chi cục Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với các bến hàng hóa, bến hành
khách thuộc phạm vi quản lý nằm trên
tuyến đường thủy nội địa quốc gia.
b)
Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến
hành
khách thuộc phạm vi
khu vực quản lý của mình.
2. Sở Giao thông vận tải:
a) Cấp Giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông
Trên các tuyến Sông Trung ương
quản
lý như: Sông Tiền từ ranh
tỉnh Đồng
Tháp đến Cửa Tiểu
(trừ đoạn
qua vùng nước của Cảng Mỹ Tho), kênh Chợ Gạo, rạch Kỳ Hôn, Rạch Lá, kênh 28, kênh Xáng Long Định, kênh Tháp Mười số 2; sông Cửa
Đại, sông Vàm Cỏ và sông Soài
Rạp bờ tỉnh Tiền Giang.
Các
bến khách ngang sông hoạt động liên tỉnh từ tỉnh Tiền Giang đi các tỉnh, thành phố.
b) Cấp Giấy
phép hoạt động bến
thủy
nội địa trên tuyến Sông Tiền từ thượng lưu Cảng Mỹ Tho 500 mét đến Cửa Tiểu thuộc luồng hàng hải (trừ đoạn
qua vùng nước của Cảng
Mỹ
Tho) và sông Soài Rạp bờ
tỉnh
Tiền Giang.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp
cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
Cấp Giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa trên các sông còn lại thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương (trừ bến khách ngang sông hoạt động liên
tỉnh từ tỉnh Tiền Giang đi các tỉnh, thành phố). Đối với bến thủy nội địa nằm trên
ranh giới giữa hai
huyện, thành phố, thị xã
giao Ủy ban nhân
dân hai huyện, thành phố, thị xã thống nhất quản lý và cấp
Giấy
phép hoạt động.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (gồm
bến hàng hóa, bến hàng khách)
Thực
hiện
theo quy định tại Điều
10 Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt
động của cảng, bến thủy nội địa.
Điều 7. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Thực
hiện theo quy định tại
Khoản 1 Điều 13 Thông tư
số 25/2010/TT- BGTVT ngày 31 tháng
8 năm
2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động
của cảng, bến thủy nội địa.
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang song
Thực
hiện
theo quy định tại Điều
11 Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt
động của cảng, bến thủy nội địa.
Điều 9. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang song
Thực
hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 13 Thông tư
số 25/2010/TT- BGTVT ngày 31 tháng
8 năm
2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động
của cảng, bến thủy nội địa.
Điều 10. Đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn bến thủy
nội địa
1. Cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ bến thủy nội địa trong
các trường hợp sau:
a)
Điều kiện về địa hình, thủy văn biến động không bảo đảm an toàn cho
hoạt động của bến thủy nội địa.
b) Chủ bến chấm dứt hoạt động.
c) Có yêu cầu đình chỉ hoạt động hoặc
giải tỏa của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Bến thủy nội địa bị đình chỉ hoạt
động có thời hạn trong các trường hợp sau
a) Công trình bến thủy nội địa xuống
cấp không bảo đảm điều kiện an toàn theo quy định Điểm c Khoản 1, Điểm b Khoản 2
Điều 4 (đối với bến hàng hóa, bến hành khách) hoặc Điểm b Khoản 3 Điều 4 (đối với
bến khách ngang sông) của Quy định này.
b) Chủ bến không chấp hành các quy định
về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường
thủy nội địa và các
quy định của Quy định này.
3.
Cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa có quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn bến
thuỷ
nội địa.
Quyết định đình
chỉ
hoạt động bến thủy nội địa theo
Mẫu số 9 phần Phụ lục kèm theo.
Quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn của bến thủy nội địa theo Mẫu số 10 phần Phụ lục
kèm
theo.
Điều 11. Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Thực hiện Thông
tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao
thông đường thủy nội địa.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CHỦ BẾN VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC HOẠT ĐỘNG TẠI BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 12. Trách nhiệm của chủ bến thủy nội địa
1. Thực hiện các thủ tục
theo quy định này.
2.
Trường hợp cho thuê bến thủy nội địa phải
ký kết
hợp đồng với chủ khai thác
bến
theo quy định của pháp luật
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
theo hợp đồng đã ký
kết.
3. Trường hợp chấm dứt hoạt động, chủ
bến phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy phép hoạt động bến để
ra quyết định đình chỉ hoạt động bến.
4. Chủ bến dân sinh có trách nhiệm bảo
đảm điều kiện hoạt động của bến theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Quy định
này, không gây ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa, không sử dụng bến dân sinh
vào mục đích kinh doanh.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ khai thác bến thủy nội địa
1. Đối với bến thủy nội địa
a) Duy trì điều kiện an
toàn công trình, vùng nước bến theo quy định.
b)
Không xếp hàng hóa hoặc đón trả hành khách xuống phương tiện không bảo đảm an
toàn
kỹ thuật, không đủ giấy
tờ quy định.
c)
Không xếp hàng hóa quá kích thước hoặc quá trọng tải cho phép hoặc nhận
hành khách quá số lượng theo quy định.
d)
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về xếp dỡ hàng hóa nguy
hiểm
(nếu bến chuyên
xếp dỡ
hàng hóa nguy hiểm).
đ) Tham gia cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết; khắc phục hậu quả tai
nạn và ô nhiễm môi
trường
(nếu
có).
e)
Chấp hành các quy định bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy và phòng
chống lụt bão.
g) Tuân thủ sự điều động của
Cảng
vụ
hoặc Ban quản lý bến
trong việc cứu người, hàng
hóa, phương tiện khi có
tai nạn xảy ra trong
vùng nước bến thủy nội địa và trong
việc
phòng chống lụt bão.
h)
Thiết bị xếp dỡ phải bảo đảm đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật, người điều khiển thiết bị xếp dỡ phải có chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
i)
Tạo điều kiện và phối hợp với Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến trong việc bảo đảm trật
tự
an toàn giao thông trong vùng nước bến.
k)
Chịu sự kiểm tra, giám sát và xử lý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra,
xử
lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực trật tự an toàn giao
thông.
l)
Thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến theo quy định và trước thời gian 01 (một) tháng kể từ ngày giấy phép hết hạn; tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm làm đơn xin cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa. Quá hạn ghi trên
Giấy
phép thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định này.
2. Đối với bến khách ngang
sông
a)
Thực hiện trách nhiệm nêu tại các Điểm a, b, c, đ và Điểm k Khoản 1 Điều này.
b)
Thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến theo quy định và trước thời gian 01 (một) tháng kể từ ngày giấy phép hết hạn; tổ chức, cá nhân có trách nhiệm làm đơn xin cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Quá hạn ghi trên
Giấy phép thực hiện theo
quy định tại Điều 8 Quyết định này.
c)
Mọi tổ chức, cá nhân tham gia khai thác các bến khách ngang sông phải chịu sự quản lý địa phương.
d)
Mọi tổ chức, cá nhân tham gia khai thác các bến khách ngang sông phải thực hiện các
quy định về an toàn vận tải thủy, thực hiện
thu giá cước hành khách theo quy định và phải mua bảo hiểm tai nạn, đảm bảo hành khách qua
sông an toàn tuyệt đối.
đ) Không sử dụng phương tiện không
bảo đảm điều kiện an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ theo quy định; người lái phương
tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc có bằng, chứng chỉ chuyên môn
không phù hợp.
e) Thống nhất với chủ khai thác bến khách
ngang sông trên bờ đối diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông theo quy định; thống nhất phương án điều hành và trật tự
an toàn trong quá trình khai thác.
Điều 14. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khi khảo sát, thi công
công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong
vùng nước bến
1.
Chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại vùng
nước
bến
và bảo vệ môi
trường.
2.
Chấp hành sự điều động của Cảng
vụ
hoặc Ban quản lý bến trong trường hợp khẩn cấp cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn hoặc khi có bão
lũ.
3. Trước khi khảo sát,
thi công công trình, nạo
vét, trục vớt vật
chướng ngại hoặc làm các công việc khác
trong vùng nước bến phải có sự trao đổi thống nhất của chủ bến hoặc Ban quản lý bến về phương án bảo đảm an toàn cho các hoạt động tại bến.
Điều 15. Xử lý tai nạn trong vùng nước bến
1.
Việc cứu người và phương tiện thủy bị tai nạn xảy ra trong vùng nước bến là nghĩa vụ bắt buộc đối với thuyền trưởng, người lái phương tiện và các tổ chức, cá nhân
đang hoạt động tại bến.
2.
Khi phát hiện tai nạn hoặc nguy cơ xảy ra tai nạn, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện bị nạn phải lập tức phát tín hiệu cấp cứu theo quy định;
tiến hành huy động nhân lực, phương tiện hiện có để thực hiện ngay các biện
pháp cứu người, tài sản; đồng thời báo cho các lực lượng chức năng liên quan
hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến (đối
với bến khách ngang sông) để có biện
pháp xử lý kịp thời.
3.
Các lực lượng chức năng liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội
địa theo thẩm quyền có quyền huy động mọi lực lượng, trang thiết bị của bến và các
phương
tiện
hiện có trong khu vực
để cứu
người,
tài sản, phương
tiện
bị
nạn. Các tổ chức, cá nhân liên quan có nghĩa vụ chấp hành lệnh điều động của các lực lượng chức năng
liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội
địa theo thẩm quyền hoặc
Ban Quản lý bến để cứu người, tài
sản, phương tiện
bị
nạn.
Điều 16. Trách nhiệm của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện khi
phương tiện thủy hoạt động tại vùng nước bến
1. Chỉ được cho phương tiện neo đậu tại
những nơi do đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý
bến chỉ định và không được tự ý thay đổi vị trí.
2. Tuân thủ nội quy bến và các quy định
về phòng, chống lụt bão; phòng cháy, chữa cháy; chấp hành lệnh điều động của
các lực lượng chức năng liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo
thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến trong các trường hợp khẩn cấp.
3. Khi phương tiện bị trôi dạt hoặc
bị thay đổi nơi neo đậu do các nguyên nhân khách quan khác, phải tiến hành ngay
các biện pháp xử lý thích hợp và báo cho đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo
thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến biết.
4. Khi đã neo đậu an toàn tại các nơi
được chỉ định, thuyền trưởng phải phân công thuyền viên trực ca để duy trì máy
móc, trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa, động cơ chính của phương tiện luôn ở trạng
thái sẵn sàng hoạt động để xử lý kịp thời những trường hợp trôi neo, đứt dây,
mắc cạn và các sự cố khác.
5. Nghiêm cấm:
a) Tự ý đưa phương tiện vào
xếp,
dỡ hàng hóa hoặc đón, trả hành khách
khi chưa được sự chấp thuận của chủ khai
thác bến.
b) Sử dụng tín hiệu tùy tiện.
c)
Bơm xả nước bẩn, đổ rác thải, các hợp chất có dầu, các loại chất độc khác xuống vùng
nước bến gây ô
nhiễm môi trường.
d)
Cản trở hoặc gây khó khăn cho người thi hành công vụ, thuyền viên của phương tiện thủy khác đi qua phương tiện mình.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a)
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra trong việc cấp Giấy phép và tổ chức quản
lý đảm bảo an toàn trong hoạt động bến
thủy nội địa trên địa bàn.
b)
Thực hiện việc cấp, cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo
đúng quy định của
pháp luật.
c)
Thực hiện việc đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn bến
thủy
nội địa.
d)
Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông kiểm tra việc chấp hành
Quy
định này đối với các bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các lực lượng chức năng liên quan tuần tra, xử lý các hành vi vi phạm về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa theo quy định.
đ) Thực hiện quản lý về mặt nhà nước đối với hoạt động bến thủy nội địa, cấp phép
bến thủy nội địa trên địa bàn
tỉnh;
theo dõi, kiểm tra, tổng
hợp
công tác quản lý hoạt động bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Đường thủy nội địa
Việt
Nam.
e) Đối với những bến
khách ngang sông nằm trên sông là địa giới
hành chính giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp và thống nhất với Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố liên quan
trong việc cấp giấy phép
hoạt động và tổ chức quản lý bến theo đúng quy định để bảo đảm trật tự an toàn giao thông
trong quá trình khai thác.
2. Công an tỉnh
Chỉ đạo
lực lượng Cảnh sát đường thủy; Công an các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công tổ chức kiểm tra độc lập hoặc phối hợp với các cơ quan
chức năng liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về trật tự, an
toàn
giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn
tỉnh.
3. Sở Tài chính
a)
Giám sát tổ chức thực hiện việc niêm yết và thu giá cước vận chuyển
đảm
bảo tính công khai, minh bạch theo quy định.
b) Hướng dẫn tổ chức thu phí bến khách
ngang sông nộp vào
ngân sách nhà nước theo quy định, hướng dẫn các cấp ngân sách hạch toán thu - chi ngân sách từ việc
khai thác bến khách ngang
sông.
4. Cục thuế tỉnh
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh khai thác các
bến
khách ngang sông thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo
quy định pháp luật.
b)
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện in mẫu vé qua các bến khách ngang sông.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a)
Thực hiện việc cấp, cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo
đúng quy định của
pháp luật.
b)
Thực hiện việc đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn bến thủy nội địa đã phân cấp theo đúng quy
định.
c)
Tổ chức quản lý, lập danh bạ bến thủy nội địa, chủ bến, chủ khai thác bến, chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải khách ngang sông thuộc thẩm quyền
quản lý.
d) Chủ trì,
phối
hợp với
các cơ quan liên quan thanh
tra, kiểm tra hoạt động của các bến
thủy nội địa
thuộc địa bàn quản lý theo đúng quy
định của pháp luật và Quy
định này.
đ) Đối
với các bến khách ngang sông nằm trên
tuyến ranh giới giữa
hai huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân hai huyện, thành phố, thị xã bàn bạc thống nhất quản lý cấp Giấy phép
và tổ chức khai
thác bến khách ngang sông.
e)
Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định việc niêm yết công khai giá cước vận chuyển hành khách, hàng hóa, phương tiện của từng bến khách ngang sông và thực hiện đúng chế độ miễn giảm cho các đối tượng theo quy định của pháp luật.
g) Báo cáo định kỳ quý (trước
ngày 15 của tháng cuối
quý) và 01 năm (trước ngày 15 tháng 12) gửi Sở Giao thông vận tải về tình hình hoạt động bến
thủy
nội địa tại địa phương
(theo Mẫu số 11
và số 12 của
Phụ
lục kèm theo).
h) Tổ chức tiếp nhận, hướng dẫn,
kiểm tra hồ sơ và chấp thuận mở
bến thủy nội địa của tổ chức, cá nhân trên các sông Trung ương thuộc thẩm quyền
Sở Giao thông vận tải
cấp phép.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Theo dõi, giám sát, báo cáo quý (tr ước ngày
10 của tháng cuối
quý và 01 năm trước
ngày 10 tháng 12) và đột
xuất cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện về tình
hình hoạt động của các bến thủy nội địa trên địa
bàn
quản lý (theo Mẫu số 11
và số 12 của Phụ lục
kèm
theo).
b) Xác nhận đơn đề nghị chấp
thuận
mở bến khách ngang sông của tổ chức, cá
nhân theo quy định.
c)
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bến khách ngang sông chịu trách nhiệm tổ chức
bảo
vệ
trật tự, an toàn giao
thông trong khu vực
bến
và nghiêm cấm những tổ chức, cá nhân không thực hiện ký kết hợp đồng khai thác bến khách ngang sông được phép tổ chức hoạt động.
d)
Lập Sổ theo dõi và giám sát hoạt động của các bến dân sinh trên địa bàn quản
lý.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Sở
Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực
hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
hoặc
có quy định mới của Trung ương thì các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHẦN
PHỤ LỤC
Mẫu
số 1: Đơn đề nghị chấp
thuận mở bến thủy nội địa
Mẫu
số 2: Đơn đề nghị cấp
Giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa.
Mẫu
số 3: Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép hoạt động
bến
thủy nội địa.
Mẫu
số 4: Giấy phép hoạt động
bến
thủy nội địa.
Mẫu
số 5: Đơn đề nghị chấp
thuận mở bến khách ngang
sông
Mẫu
số 6: Đơn đề nghị cấp
Giấy
phép hoạt động bến khách ngang sông.
Mẫu
số 6b: Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (trường hợp bến khách ngang sông hai bên bờ cùng một chủ khai thác, cùng cơ quan
cấp giấy phép hoạt động)
Mẫu
số 7: Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép hoạt động
bến
khách ngang sông. Mẫu số 8,
8a: Giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông.
Mẫu
số 9: Quyết định
đình chỉ hoạt động bến
thủy nội địa.
Mẫu
số 10: Quyết định đình
chỉ có
thời
hạn hoạt động bến thủy nội địa.
Mẫu
số 11: Danh bạ bến
thủy
nội địa hàng hóa; bến hành khách.
Mẫu
số 12: Danh bạ bến
khách ngang sông.
MẪU SỐ
1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.......,
ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỞ BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...................................................................................................
Tên tổ chức,
cá nhân (4)..................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số
điện thoại:.......................... Số FAX
.........................................................
Làm đơn đề nghị được chấp thuận
mở bến thủy nội địa (2)...........................
Vị
trí dự kiến
mở bến:
(3) : từ km thứ ............đến km thứ............................. trên bờ
(phải hay trái)......................... sông, (kênh)
.................................thuộc xã (phường)....................., huyện (quận).................... tỉnh
(thành phố):.….............…
Quy
mô dự kiến xây dựng (6b).……………………………………………………
Bến
được sử dụng vào mục đích: (5a).............................................................
Phạm vi vùng
đất sử dụng (6a):.……………………………………………..
Phạm vi vùng nước sử dụng (7):
- Chiều dài:..................mét, dọc theo
bờ;
- Chiều rộng:............... mét, từ mép
cầu bến trở
ra.
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông
vận
tải đường
thủy nội địa
và pháp luật có liên
quan.
MẪU SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...................................................................................................
Tên tổ chức,
cá nhân (4)..................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số
điện thoại:...........................Số FAX
..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.……
ngày.… tháng.…..năm..…...
do cơ
quan ………………………. …………. cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
(2) ...................
Vị
trí bến: (3): từ km thứ...............................đến km thứ.............................
trên bờ (phải hay trái)...................sông
(kênh)........................................thuộc xã(phường)
.............., huyện (quận)....…………tỉnh (thành
phố):……….............
Kết cấu, quy mô của bến:(6b):........................................................................
Phương án
khai thác (9):.…………………………………………………………
Bến
được sử dụng để:
(5a)..............................................................................
Phạm vi vùng
đất sử dựng (6b) ……………………………..………………
Phạm vi vùng nước sử dụng (7).………………………………..…………...
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép
ngoài cầu bến trở
ra sông.
Bến
có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (8)………… …........................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày................................. đến
ngày......................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông
vận
tải đường
thủy nội địa
và pháp luật có liên
quan.
MẪU SỐ 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.......,
ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...................................................................................................
Tên tổ chức,
cá nhân (4)..................................................................................
Địa chỉ: (4)
......................................................................................................
Số
điện thoại: ......................... Số FAX
..........................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại
Giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa (2) .............
Vị trí bến: (3): từ km thứ ...............................đến km thứ .............................
trên
bờ (phải hay trái) ..................... sông (kênh) .....................................thuộc xã (phường)
..................., huyện (quận)....................………tỉnh
(thành phố):……....
Kết cấu, quy mô công trình bến:
(6b)..............................................................
Phương án
khai thác (9): …………………………………………..……......
Bến
được sử dụng để:
(5a):.............................................................................
Phạm vi vùng
đất sử dụng (6b):
…………………………….………………
Phạm vi vùng nước sử dụng (7): ……………………….……………….......
- Chiều dài:................mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép
ngoài cầu bến trở
ra sông.
Bến
có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (7)………
……........................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
(9):
…………...………………...
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến
ngày..................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông
vận
tải đường
thủy nội địa
và pháp luật có liên
quan.
MẪU SỐ 4: Áp dụng cho bến hàng
hóa hoặc bến hành khách
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Số:............./GPBTNĐ
CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP ...... . (1)
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản
lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa, xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động bến thủy nội địa của ông (bà)................................, nay
cho phép hoạt động Bến thủy nội địa (2):..................... Của (tổ chức, cá
nhân)(4):.......................
...............................................................
Địa chỉ :
.................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số...............ngày........tháng.......năm..........
Do………………………………. cấp
Vị trí bến (3) từ km thứ
................................đến km thứ .....................................
Bên bờ (phải, trái) ................
của sông (kênh)............................................ Thuộc địa phận xã,
huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)....................................................
Kết cấu, quy mô bến (6b): ....................................................................................
Mục đích sử dụng
(5a)...........................................................................................
Phạm vi vùng đất
(6a)………………………………………………...…………
Phạm vi vùng nước (7) (Sơ đồ
số..........., do................... duyệt ngày...................)
- Chiều dài:............ mét, kể
từ:........... dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng: .......... mét, kể từ
mép ngoài của bến trở ra phía sông
Bến có khả năng tiếp nhận loại
phương tiện thủy (8):...........................................
Thời hạn hoạt động: Từ
ngày........................đến ngày...........................................
Trong thời gian hoạt động chủ bến có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật có liên quan.
|
..........., ngày..... tháng......
năm............
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
Hướng dẫn cách ghi Mẫu số 3, Mẫu số 3a, Mẫu số 3b
và Mẫu số 4
I. Kích thước Giấy phép (kích
thước khung): 15 x
20 cm
II. Nội dung các mục:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên bến,
(4) Ghi tên chủ bến.
(3)
Ghi rõ bến nằm từ km thứ............ đến km thứ......... thuộc bờ (phải hay
trái) của sông (kênh)
nào, thuộc xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (thành
phố)
nào (có thể ghi theo tọa độ nếu bến không
thể
xác định vị trí
theo lý trình).
(6b) Ghi rõ những đặc điểm của cầu bến hình dạng, kết cấu, kích thước và
các công trình thiết yếu
khác.
(5a) Ghi rõ là bến hành khách hay xếp dỡ hàng hóa thông thường, xếp dỡ
xăng dầu hay bến
chuyên
dùng
(7) Ghi rõ chiều dài,
chiều rộng vùng nước của bến. Tùy
trường hợp có thể
ghi thêm cách vật
chuẩn ........... mét.
(8) Ghi mớn nước đầy
tải của
loại phương tiện lớn
nhất mà bến có khả năng tiếp nhận và cao độ mực nước tương ứng. Ngoài ra tùy đặc điểm của mỗi bến có thể ghi thêm một số số liệu khác như: trọng tải, chiều dài, chiều rộng của loại phương tiện lớn nhất được
phép vào bến.
Thí
dụ: bến có khả năng tiếp nhận phương tiện thủy nội địa có mớn nước đầy tải không quá 1,8m ứng với mức nước từ +3,0
m trở
lên.
(9) Nêu rõ lý do đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động
III. Nếu Giấy phép cấp cho cụm bến thì
Mục (3) ghi tên người đại diện. Kèm theo Giấy phép là danh sách tên các chủ bến trong cụm và số văn bản về quyền sử dụng đất
của
từng
bến
theo mẫu sau:
DANH
SÁCH CÁC BẾN TRONG CỤM
(kèm
theo Giấy phép mở bến thủy nội địa số......
ngày.........)
STT
|
Họ và tên chủ bến
|
Địa chỉ
|
Số văn bản về
quyền sử dụng đất
|
Số Giấy chứng nhận ĐKKD
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ
5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
.......,
ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỞ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính
gửi:..................................................................................................................
Tên tổ chức, cá
nhân:..............................................................................................
Địa
chỉ:.....................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận mở bến
khách ngang sông:
Tên bến.....................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở
bến:..............................................................................................
- Từ km thứ.............đến km thứ...........Bên
bờ (phải/ trái).......................... của sông
(kênh)....................................., thuộc xã
(phường)........….……….....huyện (quận) ….........................…...... tỉnh
(thành phố).........................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng:
………………………………………………………..
Phạm vi vùng đất sử dụng:
…………………………….………………………….
Phạm vi vùng nước sử dụng:
……………………………..………………………
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có
liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã (phường)
|
Người làm đơn
Ký tên
|
MẪU SỐ
6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
.......,
ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG
SÔNG
Kính gửi:
................................................................................................................
Tên tổ chức, cá
nhân..............................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ......................... ngày.............................. do cơ
quan:.........................................................................................................
cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông:
Tên bến.....................................................................................................................
Vị trí
bến:..................................................................................................................
- Từ km thứ.............đến km thứ..........Bên
bờ (phải, trái)..........................của sông.................., thuộc xã, huyện,
tỉnh (phường, quận, thành phố)..................................
Vùng đất sử
dụng:………………………………………………...………………..
Vùng nước xin phép sử
dụng:.……………………………………………………..
+ Chiều dài:.………………m dọc theo bờ
sông;
+ Chiều rộng:.…................ m
tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an
toàn khi hoạt động:..………………………...
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây
dựng:.............................................................................
- Chiều rộng:............................
Độ dốc:.................................................................
Số lượng phương tiện thủy đăng ký
hoạt động tại bến:...........................................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt
động…………………………………..…………..
+ Trọng tải: ..............................................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép
chở....................................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép
chở:............................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày ….
tháng …. năm đến ngày … tháng … năm.....
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có
liên quan.
MẪU SỐ
7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.......,
ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH
NGANG SÔNG
Kính gửi:
.................................................................................................................
Tên tổ chức, cá
nhân...............................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ......................... ngày...............................
do cơ quan:
........................................................................................................
cấp
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông:
Tên
bến.....................................................................................................................
Vị trí
bến:..................................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ .........
Bên bờ (phải, trái)..........................của sông .................................................,
thuộc xã (phường).........................................huyện (quận)
.............................. tỉnh (thành
phố).........................................................................
Vùng nước sử dụng:
…………………......………………......................................
+ Chiều dài:………..m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …...…..m tính từ mép
ngoài cầu bến trở ra sông.
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây
dựng:..............................................................................
- Chiều
rộng:.................................................... Độ
dốc:..........................................
Số lượng phương tiện thủy hoạt
động......................................................................
+ Số đăng ký phương tiện
……………………......……………………..…………
+ Trọng tải:
..............................................................................................................
+ Số lượng hành khách tối đa phương
tiện được phép chở......................................
Loại phương tiện đường bộ lớn nhất
được phép chở:..............................................
Phương án khai thác và bảo đảm an
toàn khi hoạt động: …….....….…..…………
…………………………………………………..................………………………
Lý do xin cấp lại:
………………………….....…………............…………………
Thời hạn xin hoạt
động:.……………………......………......……………………...
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có
liên quan.
MẪU SỐ
8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Số:............./GPKNS
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI…...................
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản
lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép
hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)..........................., nay cho
phép mở bến khách ngang sông:..................................
Của (tổ chức, cá
nhân):.........................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ....................ngày................................
Do cơ quan:
....................................................................................................cấp
Vị trí bến: km thứ .............................
bên bờ (phải, trái) .........................của sông............ Thuộc xã,
huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố).................................................
...............................................................................................................................
Đặc điểm công trình bến:
Đường dẫn: Vật liệu xây dựng
:............................................................................
Chiều
rộng:............................................................................................................
Độ dốc:
.................................................................................................................
Phạm vi vùng đất
…………………….………………………………………....
Phạm vi vùng nước
- Chiều dài:........mét, kể
từ:........... dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu)...........
- Chiều rộng: .......... mét, kể
từ:...................................trở ra phía sông. (8)
- Phương tiện thủy chở khách được
phép hoạt động tại bến:
+ Số đăng ký phương
tiện…………………………………………………….........
+ Số lượng hành khách được phép
chở……………...………………………......
Loại phương tiện đường bộ lớn nhất
được phép chở:...........................................
Trong thời gian hoạt động chủ khai
thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày
...........................đến ngày....................................
|
..........., ngày.......
tháng..... năm….......
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
MẪU SỐ
8a: Dùng trong trường
hợp hai đầu bến khách cùng 1 chủ khai thác cùng cơ quan cấp phép
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Số:............./GPKNS
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI...................
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản
lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép
hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)..........................., nay cho
phép bến khách ngang sông :...............................
Của (tổ chức, cá nhân chỉ :
.................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ....................ngày...............................
Do cơ quan:
.........................................................................................
cấp.
Vị trí bến: km thứ
................................. của sông………………...………........
+ Bến ở bờ Phải thuộc địa
phận...........................................................................
+ Bến ở bờ Trái thuộc địa phận
………………………………………………..
Đặc điểm công trình bến tại bờ Phải:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng
:........................................................................
- Chiều
rộng:................................. Độ dốc: ........................................................
- Phạm vi vùng đất
……………………………………………………………..
- Phạm vi vùng nước: Chiều
dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ...................................
trở ra phía sông. (8)
Đặc điểm công trình bến tại bờ Trái:
- Đường dẫn: Vật liệu xây
dựng:.........................................................................
- Chiều
rộng:...................................... Độ dốc:
...................................................
- Phạm vi vùng đất
……………………………………………………....……
- Phạm vi vùng nước:Chiều
dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng:.............. mét, kể từ
................................... trở ra phía sông. (8)
Phương tiện thủy chở khách được phép
hoạt động tại bến:
- Số đăng ký phương
tiện……………………………………………...................
- Số lượng hành khách được phép chở
……………………………...………...
Loại phương tiện đường bộ lớn nhất
được phép chở:...................................
Trong thời gian hoạt động chủ khai
thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày
.............................đến ngày................................
|
..........., ngày.......
tháng.....năm…...…….
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
MẪU SỐ
9
UBND TỈNH TIỀN GIANG (1)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./QĐ-SGTVT (1)
|
……., ngày...... tháng......
năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hoạt động bến thủy nội
địa
GIÁM
ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (1)
Căn cứ Quyết định 4959/QĐ-UBND ngày
18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Tiền Giang;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày
31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý
hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của.........,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động đối với
bến..............................................................................
Tại vị
trí....................................................................................................................
Của (tổ chức, cá
nhân)..............................................................................................
Địa
chỉ......................................................................................................................
Lý
do.........................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điều 2.
Xóa tên
bến........................... trong danh mục bến thủy nội địa lưu giữ tại bộ
phận quản lý bến thủy nội địa của Sở Giao thông vận tải (1)
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày........ tháng......... năm..........;
Điều 4.
Các ông (bà)..... (tên chủ
bến).....; Thanh tra Giao thông vận tải, Phòng Kinh tế và Hạ tầng (1).......;
các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VP,....
|
|
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp
với cơ quan ban hành Quyết định.
MẪU SỐ
10
UBND TỈNH TIỀN GIANG(1)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./QĐ-SGTVT (1)
|
........, ngày...... tháng......
năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ có thời hạn hoạt động
của bến thủy nội địa
GIÁM
ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (1)
Căn cứ Quyết định 4959/QĐ-UBND ngày
18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Tiền Giang;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày
31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý
hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của.........................(2),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động đối với bến
...............................................................................
Tại vị trí
...................................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân)
...........................................................................................
Địa
chỉ.......................................................................................................................
Thời hạn đình chỉ hoạt động ..............
ngày, kể từ .....................đến .....................
Lý
do.........................................................................................................................
Điều 2.
Thanh tra Giao thông vận tải có
trách nhiệm theo dõi kiểm tra việc chấp hành việc tạm ngừng hoạt động của bến
..........., xử phạt theo thẩm quyền những hành vi vi phạm Quyết định này.
Điều 3.
Các ông (bà)............ (tên chủ
bến) .............; Thanh tra Giao thông vận tải , Phòng Kinh tế và Hạ tầng (1)
.................; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Lưu VP....,
|
|
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp
với cơ quan ban hành Quyết định.
(2) Ghi tên cơ quan trực tiếp quản
lý bến đó.
MẪU SỐ
11
UBND TỈNH TIỀN GIANG (1)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..........., ngày........ tháng .........
năm ..........
|
DANH BẠ BẾN HÀNG HÓA, BẾN HÀNH KHÁCH
Tính đến
ngày ............................
TT
|
Tên bến
|
Tên chủ
bến
|
Địa
danh
|
Vị trí
từ Km ... đến Km...
|
Bờ phải
(trái) của sông ...
|
Số lần
cấp phép
|
Loại bến
|
Cấp kỹ
thuật bến
|
Được
phép tiếp nhận PT có mớn
|
Số Giấy
phép, ngày cấp
|
CQ cấp
|
Hạn
hoạt động
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp
với cơ quan báo cáo.
MẪU SỐ
12
UBND TỈNH TIỀN GIANG (1)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........., ngày........ tháng
......... năm ..........
|
DANH BẠ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Tính từ
ngày .............đến ngày............
TT
|
Tên bến
|
Vị trí
từ km... phía bờ phải (trái) của sông...
|
Địa
danh xã .... huyện .... tỉnh ...
|
Tên chủ
bến
|
Tên chủ
khai thác bến
|
Số GP,
ngày cấp, CQ cấp
|
Ngày
hết hạn
|
Số đăng
ký của PT
|
Sức chở
lớn nhất của PT
|
Họ và
tên thuyền trưởng hoặc người lái PT
|
Bằng
cccm của thuyền trưởng, người lái PT
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Cột 1: Số thứ tự ghi theo tuyến
vận chuyển ngang sông gồm hai bến trên hai bờ đối diện và phương tiện vận
chuyển giữa hai bến đó.
2. Trường hợp bến trên bờ đối diện
thuộc tỉnh khác thì vẫn ghi tên bến, cột nào không có số liệu thì để trống và
giải thích trong cột (13) là thuộc tỉnh nào.
3. Cột 10: Ghi rõ phương tiện chở
bao nhiêu người, nếu chở ô tô qua sông thì ô tô có trọng tải bao nhiêu?
4. Điều chỉnh nội dung cho phù hợp
với cơ quan báo cáo (1).