|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 06
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lƿnh vực Đường bộ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 01/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt sửa đổi, thay thế, bãi bỏ Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực Đường bộ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội
dung các Quy trình nội bộ kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
có trách nhiệm phân công cán bộ, công chức, viên chức tổ chức thực hiện các bước
xử lý công việc quy định tại các Quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định
này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh phối hợp với các đơn vị có liên quan thiết lập cấu hình điện tử; đồng
thời, tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quy trình nội bộ số: 17, 18, 46, 47, 50,
53, 54; bãi bỏ các Quy trình nội bộ số: 48, 51 Mục II Phần B1 Quy trình nội bộ
kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/cáo);
- PCT UBND tỉnh Nguyễn Hữu Tháp (để c/đạo);
- Sở Giao thông vận tải;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ Chánh Văn phòng và PCVP-Tạ Văn Lực;
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, TTHCC.LTLH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã Thủ tục hành chính
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
THAY THẾ
|
1
|
1.000028.000.00.00.H34
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
1.001046.000.00.00.H34
|
Chấp thuận thiết kế nút giao
đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
1.001061.000.00.00.H34
|
Cấp phép thi công nút giao đấu
nối vào đường quốc lộ đang khai thác
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
1.000660.000.00.00.H34
|
Công bố đưa bến xe khách vào
khai thác
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
1.000672.000.00.00.H34
|
Công bố lại bến xe khách
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
1.013061.H34
|
Cấp giấy phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác
|
Sở Giao thông vận tải; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ
|
1
|
1.000583.000.00.00.H34
|
Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
1.001035.000.00.00.H34
|
Cấp phép thi công xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang
khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
1. Quy
trình số 01: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài
khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống.
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo
toàn bộ hồ sơ của TTHC).
- Trường hợp nộp trực tuyến
các kết quả/sản phẩm thực hiện trực tiếp trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến.
- Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.
* Lưu ý: Việc quét (scan) số
hoá thành phần hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phải thực hiện kiểm tra, tái sử dụng thông tin, giấy tờ để tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
Bước 2
|
2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển về.
2.2. Cập nhật thông
tin, dữ liệu điện tử:
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
|
Công chức, viên chức Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông được giao
xử lý
|
0,5 giờ làm việc
|
- Toàn bộ hồ sơ của TTHC.
- Dự thảo quyết định/ Giấy
phép hoặc Văn bản (được số hóa theo dữ liệu điện tử).
|
Bước 3
|
- Kiểm tra hồ sơ.
- Dự thảo Giấy phép lưu hành
xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ trình lãnh đạo phòng xem xét.
|
Công chức, Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông
|
3,5 giờ làm việc
|
Dự thảo Quyết định Giấy phép
hoặc dự thảo Văn bản thông báo trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
Bước 4
|
Kiểm tra văn bản dự thảo và
trình lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt văn bản chấp thuận.
|
Lãnh đạo
Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông
|
0,5 giờ làm việc
|
Dự thảo Giấy phép/ hoặc dự thảo
Văn bản thông báo trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
Bước 5
|
Phê duyệt Giấy phép lưu hành
xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ
|
Lãnh đạo Sở
|
01 giờ làm việc
|
Giấy phép hoặc Văn bản thông
báo trả lời
|
Bước 6
|
Làm thủ tục phát hành Quyết định/
Giấy phép hoặc văn bản, Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Văn thư Sở
|
0,5 giờ làm việc
|
Giấy phép hoặc Văn bản thông
báo trả lời
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Công chức, viên chức Phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng được giao xử lý;
- Văn thư Sở Giao thông vận tải
|
01 giờ làm việc
|
Giấy phép hoặc Văn bản thông
báo
|
Bước 8
|
- Tiếp nhận kết quả từ Sở
Giao thông vận tải; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả trên phần mềm.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 giờ làm việc
|
- Giấy phép hoặc Văn bản
thông báo trả lời hoặc Văn bản hoặc phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
(Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh).
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
- Trả kết quả cho cá nhân/tổ
chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Trong giờ hành chính
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn:
Chậm nhất một giờ làm việc (trước giờ trả kết quả TTHC), công chức,viên
chức phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản
xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu
rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện
không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
08 giờ làm việc
|
2. Quy
trình số 2: Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai
thác
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG.
(Lưu ý: Trường hợp ủy quyền
thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống.
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo
toàn bộ hồ sơ của TTHC).
- Trường hợp nộp trực tuyến
các kết quả/sản phẩm thực hiện trực tiếp trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến.
- Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.
* Lưu ý: Việc quét (scan) số
hoá thành phần hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phải thực hiện kiểm tra, tái sử dụng thông tin, giấy tờ để tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
Bước 2
|
2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển về.
2.2. Cập nhật thông
tin, dữ liệu điện tử:
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
|
Công chức, viên chức Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông được giao
xử lý
|
1 giờ làm việc
|
- Toàn bộ hồ sơ của TTHC.
- Dự thảo Văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác (được số hóa
theo dữ liệu điện tử).
|
Bước 3
|
- Kiểm tra hồ sơ.
- Kiểm tra hiện trường.
- Dự thảo văn bản chấp thuận
trình lãnh đạo phòng xem xét.
|
Công chức, Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông
|
47 giờ làm việc
|
Dự thảo Văn bản chấp thuận (được
số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
Bước 4
|
Kiểm tra văn bản dự thảo và
trình lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt văn bản chấp thuận
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông
|
02 giờ làm việc
|
Dự thảo Văn bản chấp thuận (được
số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
Bước 5
|
Phê duyệt văn bản chấp thuận
|
Lãnh đạo Sở
|
03 giờ làm việc
|
Văn bản chấp thuận
|
Bước 6
|
Làm thủ tục phát hành văn bản,
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Văn thư Sở
|
01 giờ làm việc
|
Văn bản chấp thuận
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Công chức, viên chức Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông/ Văn thư
|
01 giờ làm việc
|
Văn bản chấp thuận
|
Bước 8
|
- Tiếp nhận kết quả từ Sở
Giao thông vận tải; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả trên phần mềm.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 giờ làm việc
|
Văn bản chấp thuận; Văn bản
thông báo trả lời/Văn bản hoặc phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết
quả giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh).
|
- Trả kết quả cho cá nhân/tổ
chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Trong giờ hành chính
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm
nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên
môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi
đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ lý
do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá
một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
56 giờ làm việc
|
3. Quy
trình số 3: Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá nhân,
tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn
đăng ký trên Cổng DVCQG.
(Lưu ý: Trường hợp ủy quyền
thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống.
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo
toàn bộ hồ sơ của TTHC).
- Trường hợp nộp trực tuyến
các kết quả/sản phẩm thực hiện trực tiếp trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến.
- Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.
* Lưu ý: Việc quét (scan) số
hoá thành phần hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phải thực hiện kiểm tra, tái sử dụng thông tin, giấy tờ để tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
Bước 2
|
2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển về.
2.2. Cập nhật thông
tin, dữ liệu điện tử:
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
|
Công chức, viên chức Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông được giao
xử lý
|
01 giờ làm việc
|
- Toàn bộ hồ sơ của TTHC.
- Dự thảo Giấy phép thi công (được
số hóa theo dữ liệu điện tử).
|
Bước 3
|
- Kiểm tra hồ sơ.
- Kiểm tra hiện trường.
- Dự thảo Giấy phép thi công
nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác trình lãnh đạo phòng xem
xét.
|
Công chức, viên chức Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông
|
47 giờ làm việc
|
Dự thảo Giấy phép thi công (được
số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
Bước 4
|
Kiểm tra văn bản dự thảo và
trình lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt văn bản chấp thuận.
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng Giao thông
|
02 giờ làm việc
|
Dự thảo Giấy phép thi công (được
số hóa theo dữ liệu điện tử
|
Bước 5
|
Ký phê duyệt Giấy phép thi
công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
|
Lãnh đạo Sở
|
03 giờ làm việc
|
Giấy phép thi công
|
Bước 6
|
Làm thủ tục phát hành văn bản
|
Văn thư Sở
|
01 giờ làm việc
|
Giấy phép thi công
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn thư Sở
|
01 giờ làm việc
|
Giấy phép thi công
|
Bước 8
|
- Tiếp nhận kết quả từ Sở
Giao thông vận tải; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả trên phần mềm.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 giờ làm việc
|
- Văn bản chấp thuận; văn bản
thông báo trả lời/Văn bản hoặc phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết
quả giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh).
|
- Trả kết quả cho cá nhân/tổ
chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Trong giờ hành chính
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn:
Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức,viên chức phòng
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản
xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ
lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện
không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
56 giờ làm việc
|
4. Quy
trình số 4: Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG.
(Lưu ý: Trường hợp ủy quyền
thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống.
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo
toàn bộ hồ sơ của TTHC).
- Trường hợp nộp trực tuyến
các kết quả/sản phẩm thực hiện trực tiếp trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến.
- Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.
* Lưu ý: Việc quét (scan) số
hoá thành phần hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phải thực hiện kiểm tra, tái sử dụng thông tin, giấy tờ để tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
Bước 2
|
2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển về.
2.2. Cập nhật thông
tin, dữ liệu điện tử:
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
2.3. Xử lý hồ sơ:
- Khi hồ sơ đầy đủ tổ chức kiểm
tra đối chiếu với theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, lập biên
bản kiểm tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra
đủ điều kiện công bố: Xây dựng dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo
phê duyệt.
- Trường hợp sau khi kiểm tra
không đủ điều kiện công bố: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do.
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan (nếu có) được số hóa theo dữ liệu điện
tử, trừ pháp luật quy định khác.
|
Công chức, viên chức Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái được
giao xử lý
|
79 giờ làm việc
|
- Toàn bộ hồ sơ của TTHC.
- Biên bản kiểm tra, Dự thảo
Quyết định hoặc Văn bản thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách (được
số hóa theo dữ liệu điện tử).
|
Bước 3
|
Rà soát, kiểm tra nội dung
tham mưu của công chức, viên chức được phân công thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo
Sở xem xét
|
Lãnh đạo phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái
|
|
Dự thảo Quyết định công bố hoặc
dự thảo Văn bản thông báo trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
3.1. Đối với trường hợp
sau khi kiểm tra đủ điều kiện công bố.
|
26 giờ làm việc
|
Dự thảo Quyết định công bố (được
số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
3.2. Đối với trường hợp
sau khi kiểm tra không đủ điều kiện công bố.
|
10 giờ làm việc
|
Dự thảo Văn bản thông báo trả
lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
Bước 4
|
Kiểm tra và ký duyệt Quyết định,
văn bản
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
|
10 giờ làm việc
|
Quyết định công bố hoặc Văn bản
thông báo trả lời
|
Bước 5
|
Làm thủ tục phát hành Quyết định
hoặc văn bản, Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm phục vụ hành chính công
|
- Công chức, viên chức Phòng
Quản lý vận tải, phương tiện và người lái;
- Văn thư
|
03 giờ làm việc
|
Quyết định công bố hoặc Văn bản
thông báo trả lời.
|
Bước 6
|
- Tiếp nhận kết quả từ Sở
Giao thông vận tải; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả trên phần mềm.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
- Quyết định/ Văn bản thông
báo trả lời/Văn bản hoặc phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết quả
giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh).
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
- Trả kết quả cho cá nhân/tổ
chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Trong giờ hành chính
|
Ghi chú:
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận xem xét
tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tham mưu thông báo bằng văn
bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết
để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ quá hạn:
Chậm nhất một (01) ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức
phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản hoặc
phiếu xin lỗi đến tổ chức, cá nhân trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày
trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần); cập nhật Phiếu
xin lỗi trên phần mềm một cửa điện tử; đồng thời chuyển cho bộ phận tiếp nhận
biết.
|
Tổng thời gian thực hiện TTHC:
|
120 giờ làm việc đối với
trường hợp đủ điều kiện công bố
|
96 giờ làm việc đối với
trường hợp không đủ điều kiện công bố
|
5. Quy
trình số 5: Công bố lại bến xe khách
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG.
(Lưu ý: Trường hợp ủy quyền
thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống.
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo
toàn bộ hồ sơ của TTHC).
- Trường hợp nộp trực tuyến
các kết quả/sản phẩm thực hiện trực tiếp trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến.
- Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.
* Lưu ý: Việc quét (scan) số
hoá thành phần hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phải thực hiện kiểm tra, tái sử dụng thông tin, giấy tờ để tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
Bước 2
|
2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển về.
2.2. Cập nhật thông
tin, dữ liệu điện tử:
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
2.3. Xử lý hồ sơ:
- Khi hồ sơ đầy đủ tổ chức kiểm
tra đối chiếu với theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, lập biên
bản kiểm tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra
đủ điều kiện công bố: Xây dựng dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo
phê duyệt.
- Trường hợp sau khi kiểm tra
không đủ điều kiện công bố: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do.
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan (nếu có) được số hóa theo dữ liệu điện
tử, trừ pháp luật quy định khác.
|
Công chức, viên chức Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái được
giao xử lý
|
39 giờ làm việc
|
- Toàn bộ hồ sơ của TTHC.
- Biên bản kiểm tra, Dự thảo
Quyết định công bố hoặc Văn bản thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến
xe khách (được số hóa theo dữ liệu điện tử).
|
Bước 3
|
Rà soát, kiểm tra nội dung
tham mưu của công chức, viên chức được phân công thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo
Sở xem xét
|
Lãnh đạo phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái
|
|
Dự thảo Quyết định công bố hoặc
dự thảo Văn bản thông báo trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
3.1. Đối với trường hợp
sau khi kiểm tra đủ điều kiện công bố
|
15 giờ làm việc
|
Dự thảo Quyết định công bố
đưa bến xe khách vào khai thác (được số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
3.2. Đối với trường hợp
sau khi kiểm tra không đủ điều kiện công bố
|
07 giờ làm việc
|
Dự thảo Văn bản thông báo trả
lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử)
|
Bước 4
|
Kiểm tra và ký duyệt Quyết định,
văn bản
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
|
05 giờ làm việc
|
Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác hoặc Văn bản thông báo trả lời
|
Bước 5
|
Làm thủ tục phát hành Quyết định
hoặc văn bản, Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm phục vụ hành chính công
|
- Công chức, viên chức Phòng
Quản lý vận tải, phương tiện và người lái;
- Văn thư
|
03 giờ làm việc
|
Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác hoặc Văn bản thông báo trả lời.
|
Bước 6
|
- Tiếp nhận kết quả từ Sở
Giao thông vận tải; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả trên phần mềm
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
- Quyết định/Văn bản thông
báo trả lời/Văn bản hoặc phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết quả
giải quyết TTHC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh).
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
- Trả kết quả cho cá nhân/tổ
chức và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Trong giờ hành chính
|
Ghi chú:
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận xem xét
tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tham mưu thông báo bằng văn
bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết
để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ quá hạn:
Chậm nhất một (01) ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức
phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản hoặc
phiếu xin lỗi đến tổ chức, cá nhân trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày
trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần); cập nhật Phiếu
xin lỗi trên phần mềm một cửa điện tử; đồng thời chuyển cho bộ phận tiếp nhận
biết.
|
Tổng thời gian thực hiện TTHC:
|
64 giờ làm việc đối với
trường hợp đủ điều kiện công bố
|
56 giờ làm việc đối với
trường hợp không đủ điều kiện công bố
|
6. Quy
trình số 6. Cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
6.1. Trường hợp Sở Giao
thông vận tải thực hiện
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG.
(Lưu ý: Trường hợp ủy quyền
thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống.
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
1 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo
toàn bộ hồ sơ của TTHC).
- Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.
* Lưu ý: Việc quét (scan) số
hoá thành phần hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phải thực hiện kiểm tra, tái sử dụng thông tin, giấy tờ để tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
Bước 2
|
2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển về.
2.2. Cập nhật thông
tin, dữ liệu điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
2.3. Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Xây dựng dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo Phòng xem xét.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ theo quy định: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do.
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
|
Công chức, viên chức Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông được giao
xử lý
|
40 giờ làm việc
|
- Toàn bộ hồ sơ của TTHC;
- Dự thảo giấy phép hoặc văn
bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử);
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của
tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành).
|
Bước 3
|
Xem xét, trình lãnh đạo Sở
phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
|
5 giờ làm việc
|
Dự thảo Giấy phép thi công
công trình trên đường bộ đang khai thác
|
Bước 4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo Sở
|
8 giờ làm việc
|
Giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác
|
Bước 5
|
Làm thủ tục phát hành Quyết định
hoặc văn bản, Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn thư Sở
|
1 giờ làm việc
|
Giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh)
|
Bước 6
|
- Tiếp nhận kết quả từ Sở
Giao thông vận tải; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả trên phần mềm
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm PVHCC
|
1 giờ làm việc
|
Giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác (Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về
tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh)
|
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho cá nhân
|
Trong giờ hành chính
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn:
Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi
đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ lý
do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá
một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
56 giờ làm việc
|
6.2. Trường hợp Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG.
(Lưu ý: Trường hợp ủy quyền
thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống.
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
|
Công chức, viên chức, nhân viên tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện
|
1 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn
thời gian kiểm tra thực tế và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện
hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
- Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.
* Lưu ý: Việc quét (scan) số
hoá thành phần hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phải thực hiện kiểm tra, tái sử dụng thông tin, giấy tờ để tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện được giao thực hiện
|
1 giờ làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 3
|
3.1. Cập nhật thông tin, dữ
liệu điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển đến (bản
scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
3.2. Kiểm tra, xử lý hồ sơ
trên môi trường điện tử:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ theo quy định: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do (được số hóa theo
dữ liệu điện từ); chuyển văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tổ
chức thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo UBND
huyện, Thành phố phê duyệt.
|
Công chức, thuộc Phòng chuyên môn cấp huyện được giao thực hiện
|
40 giờ làm việc
|
- Toàn bộ hồ sơ của TTHC;
- Dự thảo giấy phép hoặc văn
bản trả lời (được số hóa theo dữ liệu điện tử);
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của
tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật
chuyên ngành).
|
Bước 4
|
- Kiểm tra hồ sơ.
- Dự thảo giấy phép thi công
và trình lãnh đạo phòng chuyên môn phê duyệt.
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện
|
5 giờ làm việc
|
- Dự thảo giấy phép thi công;
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC
|
Lãnh đạo UBND huyện, thành phố
|
7 giờ làm việc
|
- Giấy phép thi công;
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm. theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
|
Bước 6
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu phát
hành
|
Văn thư đơn vị
|
0,5 giờ làm việc
|
- Giấy phép thi công;
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Công chức, phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị
|
0,5 giờ làm việc
|
Giấy phép thi công; (Kết
quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh)
|
- Trường hợp hồ sơ trước hoặc
đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo tổ chức, cá
nhân đến nhận kết quả
|
Công chức, phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
0,5 giờ làm việc
|
Giấy phép thi công; (Kết
quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh)
|
- Tiếp nhận kết quả từ Văn
thư; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và thông báo tổ
chức, cá nhân đến nhận kết quả trên phần mềm
|
Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0,5 giờ làm việc
|
Văn bản/ Thông báo/ Phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả. Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết TTHC
cho cá nhân
|
Công chức, viên chức, nhân viên tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện
|
Trong giờ hành chính
|
Văn bản/ Quyết định/ Phiếu
xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.
(Kết quả giải quyết TTHC
được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh)
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn:
Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản
xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ
lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện
không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
56 giờ làm việc
|
6.3. Trường hợp UBND cấp xã
thực hiện
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG.
(Lưu ý: Trường hợp ủy quyền
thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống.
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
1 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn
thời gian kiểm tra thực tế và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện
hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
- Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.
* Lưu ý: Việc quét (scan) số
hoá thành phần hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phải thực hiện kiểm tra, tái sử dụng thông tin, giấy tờ để tổ chức, cá nhân
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Công chức, thuộc Bộ phận chuyên môn cấp xã được giao thực hiện TTHC
|
1 giờ làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 3
|
3.1. Cập nhật thông tin,
dữ liệu điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển đến (bản
scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
3.2. Kiểm tra, xử lý hồ sơ
trên môi trường điện tử:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ theo quy định: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do (được số hóa theo
dữ liệu điện từ); chuyển văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tổ
chức thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo UBND
xã phê duyệt.
|
Công chức, thuộc Bộ phận chuyên môn cấp xã được giao thực hiện TTHC
|
40 giờ làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); Dữ liệu điện tử của giấy
tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của
tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành).
|
Bước 4
|
- Kiểm tra hồ sơ.
- Dự thảo văn bản và trình
lãnh đạo UBND cấp xã.
|
Công chức, thuộc Bộ phận chuyên môn cấp xã
|
5 giờ làm việc
|
- Dự thảo Giấy phép thi công;
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
7 giờ làm việc
|
- Giấy phép thi công;
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm. theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 6
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu phát
hành
|
Văn thư
|
0,5 giờ làm việc
|
- Giấy phép thi công;
- Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
|
Bước 7
|
Chuyển trả kết quả về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Văn thư đơn vị
|
0,5 giờ làm việc
|
- Giấy phép thi công; (Kết
quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh)
|
Tiếp nhận kết quả từ Văn thư;
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và thông báo tổ chức,
cá nhân đến nhận kết quả trên phần mềm
|
Công chức, chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
01 giờ làm việc
|
- Giấy phép thi công; (Kết
quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh)
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết TTHC
cho cá nhân
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Trong giờ hành chính
|
Văn bản/Quyết định/ Phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.
(Kết quả giải quyết TTHC
được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh)
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn:
Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức bộ phận
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản
xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu
rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện
không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
56 giờ làm việc
|
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt sửa đổi, thay thế, bãi bỏ Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/QĐ-UBND ngày 06/01/2025 phê duyệt sửa đổi, thay thế, bãi bỏ Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|