ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
04/2014/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 07 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, VIÊN
CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về
chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối
với viên chức;
Căn cứ Thông tư số
16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy
chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số
08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Văn bản số 95/SNV-TCCB ngày 08/02/2014 và Báo cáo thẩm định số
329/BC-STP ngày 31/12/2013 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức của tỉnh
Cà Mau và Điều 1 Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 nám 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp
quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (H) 03/3;
- Chuyên viên các khối (VIC);
- Lưu: VT, Mi18/3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thành Tươi
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2014/QĐ-UBND ngày tháng 3 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc phân
cấp quản lý tổ chức bộ máy, phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các phòng, ban và tương đương
thuộc Trung tâm; các phòng, ban và tương đương thuộc Chi cục và tương đương
trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh; các phòng, ban và tương đương trực thuộc phòng
chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong tỉnh Cà
Mau (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Viên chức được tuyển dụng theo
vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng
làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật:
Điều 3.
Nguyên tắc phân cấp
1. Phát huy quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
2. Bảo đảm nguyên tắc hiệu quả:
nhiệm vụ gì, của cấp nào đều phải sát với thực tế, giải quyết kịp thời, phục vụ
tốt yêu cầu của tổ chức và nhân dân thì giao cho cấp đó thực hiện; phân cấp phải
quy định rõ nhiệm vụ, địa chỉ, trách nhiệm, gắn với chức năng, nhiệm vụ của mỗi
cấp.
3. Đảm bảo tương ứng giữa nhiệm vụ,
thẩm quyền và trách nhiệm.
Điều 4. Nội
dung phân cấp
1. Đối với tổ chức bộ máy: phân cấp
việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng, ban và tương đương thuộc Trung
tâm và tương đương trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh; các phòng, ban và tương
đương trực thuộc phòng chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Đối với viên chức: phân cấp việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau.
Chương II.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC
BỘ MÁY
Điều 5. Thẩm
quyền và trình tự thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức Sự nghiệp
1. Thẩm quyền:
a) Thủ trưởng, các sở, ban, ngành tỉnh
quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng, ban và tương đương thuộc
Trung tâm và tương đương theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp có quy
định riêng;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng, ban và tương
đương thuộc phòng, ban chuyên môn và tương đương trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, trừ trường hợp có quy định riêng.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan đề nghị thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp gửi Đề án đến các cơ quan, tổ chức có liên
quan để lấy ý kiến bằng văn bản đối với việc thành lập, tổ chức lại, giải thể
tổ chức sự nghiệp.
Bước 2: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Cơ quan đề nghị thành lập, tổ chức
lại, giải thể tổ chức sự nghiệp hoàn chỉnh Đề án, Tờ trình, Báo cáo giải trình
việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, dự thảo quyết định
thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp, văn bản đóng góp ý kiến của
các cơ quan, tổ chức có liên quan và các tài liệu khác có liên quan (nếu có)
gửi Phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng của các sở, ban, ngành tỉnh hoặc
Phòng Nội vụ cấp huyện để thẩm định.
Bước 3: Sau khi có ý kiến thẩm định
bằng văn bản của Phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng của các sở, ban,
ngành tỉnh hoặc Phòng Nội vụ cấp huyện. Cơ quan đề nghị thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ, trình Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định theo
thẩm quyền.
Bước 4: Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ, quyết định
hoặc không quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp theo thẩm
quyền được phân cấp (nếu không thống nhất phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do).
Điều 6. Thành
phần hồ sơ, thời hạn giải quyết đề nghị thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ
chức sự nghiệp
1. Thành phần hồ sơ thành lập tổ
chức sự nghiệp:
a) Đề án thành lập tổ chức sự
nghiệp (02 bản chính);
b) Tờ trình thành lập tổ chức sự
nghiệp (02 bản chính);
c) Dự thảo Quyết định thành lập tổ
chức sự nghiệp (02 bản);
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập tổ chức sự nghiệp (01 bản chính và 01 bản
sao);
đ) Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của
cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức sự nghiệp (nếu có), (01 bản
chính và 01 bản sao);
e) Văn bản thẩm định (01 bản chính
và 01 bản sao);
g) Các tài liệu khác có liên quan
(nếu có), (01 bản chính và 01 bản sao).
2. Thành phần hồ sơ đề nghị tổ chức
lại tổ chức sự nghiệp:
a) Đề án về tổ chức lại tổ chức sự
nghiệp (02 bản chính);
b) Tờ trình tổ chức lại tổ chức sự
nghiệp (02 bản chính);
c) Dự thảo Quyết định về tổ chức
lại tổ chức sự nghiệp (02 bản);
d) Các văn bản xác nhận về tài
chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên
quan (01 bản chính và 01 bản sao);
đ) Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan (01 bản chính và 01 bản sao).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị giải
thể tổ chức sự nghiệp;
a) Đề án về giải thể tổ chức sự
nghiệp (02 bản chính);
b) Tờ trình giải thể tổ chức sự
nghiệp (02 bản chính);
c) Dự thảo Quyết định về giải thể
tổ chức sự nghiệp (02 bản);
d) Các văn bản của các cơ quan có
liên quan xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả
và các vấn đề khác có liên quan (01 bản chính và 01 bản sao), (nếu có).
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời hạn giải quyết:
- Đối với đề nghị thành lập tổ chức
sự nghiệp: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan, tổ chức thẩm định phải có văn bản thẩm định. Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định có văn bản thẩm định, cơ quan hoặc
người có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Trường hợp cơ quan hoặc người có
thẩm quyền không đồng ý việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập thì thông báo
bằng văn bản cho cơ quan đề nghị thành lập tổ chức sự nghiệp biết rõ lý do;
- Đối với đề nghị tổ chức lại, giải
thể tổ chức sự nghiệp: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức thẩm định phải có văn bản thẩm định. Trong thời hạn
25 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định có văn bản thẩm định,
cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định việc tổ chức lại, giải thể tổ chức
sự nghiệp ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp cơ quan hoặc người có
thẩm quyền không đồng ý việc giải thể tổ chức sự nghiệp thì thông báo bằng văn
bản cho cơ quan đề nghị việc tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập
biết rõ lý do.
Điều 7. Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp
1. Sở, ban, ngành tỉnh (qua Phòng
Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng): tiếp nhận hồ sơ đối với việc đề nghị
thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức sự nghiệp cấp phòng thuộc Trung
tâm và tương đương theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ): tiếp nhận hồ sơ đối với việc đề nghị thành lập, tổ chức lại,
giải thể các tổ chức sự nghiệp thuộc phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chương III.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN
CHỨC
Mục 1: TUYỂN
DỤNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ BỔ NHIỆM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
Điều 8. Phê
duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức
1. Thời gian xây dựng kế hoạch
tuyển dụng viên chức:
Định kỳ từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 30 tháng 6 hàng năm, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ nhu cầu
vị trí việc làm còn thiếu theo đề án vị trí việc làm và số người làm việc được
giao để xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức gửi cơ quan có thẩm quyền xem
xét, quyết định phê duyệt.
2. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng viên chức:
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc mình quản lý;
b) Giám đốc Sở Nội vụ phê duyệt kế
hoạch tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ đề nghị phê
duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch tuyển dụng viên chức (01 bản chính);
b) Kế hoạch tuyển dụng viên chức,
trong đó thể hiện những nội dung: số lượng người làm việc được giao, số viên
chức hiện có, số lượng vị trí việc làm cần tuyển dụng (01 bản chính);
c) Danh sách viên chức hiện có của
đơn vị sự nghiệp theo vị trí việc làm, theo mẫu 1-PCVC/2014 ban hành kèm theo
Quy định này (01 bản chính);
d) Danh sách vị trí việc làm còn
thiếu, theo mẫu 2-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (01 bản chính);
đ) Danh sách số lượng, trình độ và
chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch (gọi chung là chức danh nghề nghiệp) cần tuyển
dụng theo mẫu 2a-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (01 bản chính).
4. Cơ quan tiếp nhận:
a) Sở, ban, ngành tỉnh (qua Phòng
Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng): đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc sở, ban, ngành tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ); đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
c) Sở Nội vụ: đối với đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời gian phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng:
- Trường hợp tuyển dụng dưới 10 vị
trí việc làm: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp tuyển dụng trên 10 vị
trí việc làm: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Thẩm
quyền thành lập Hội đồng, trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức
1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng
tuyển dụng viên chức:
a) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công
lập trực tiếp sử dụng viên chức được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện
nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp
công lập được giao quyền tự chủ) thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, quyết
định hình thức tuyển dụng viên chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển;
b) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công
lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ
chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao
quyền tự chủ), cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức cho đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định
tuyển dụng viên chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển;
c) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công
lập chưa được giao quyền tự chủ hoặc đã được giao quyền tự chủ nhưng không đủ
số lượng người làm việc để thành lập Hội đồng tuyển dụng thì cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết
định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; quyết định hoặc ủy quyền quyết
định tuyển dụng viên chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển;
d) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thì Thủ trưởng đơn vị thành lập Hội đồng
tuyển dụng cho đơn vị mình; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên
chức thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng
viên chức:
a) Thông báo tuyển dụng:
- Căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng viên
chức đã được phê duyệt, cơ quan, đơn vị trực tiếp tuyển dụng viên chức phải
thông báo tuyển dụng viên chức. Thông báo tuyển dụng phải được đăng tải ít nhất
01 lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo nói, báo viết,
báo hình) nơi đặt trụ sở của cơ quan, đơn vị cần tuyển dụng. Đồng thời, đăng
thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị cần tuyển dụng (nếu
có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị tuyển dụng
trong thời hạn nhận hồ sơ.
- Nội dung thông báo:
+ Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
tuyển;
+ Số lượng viên chức cần tuyển theo
từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng;
+ Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển,
thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;
+ Hình thức và nội dung thi tuyển
hoặc xét tuyển; thời gian và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, lệ phí thi tuyển hoặc
xét tuyển theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ và niêm yết danh
sách dự tuyển:
- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ: ít nhất
20 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng;
- Niêm yết danh sách dự tuyển: chậm
nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan tuyển dụng phải lập
danh sách nhũng người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc và thông báo trên trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có).
c) Quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng viên chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức;
- Hội đồng tuyển dụng viên chức có
05 hoặc 07 thành viên theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;
- Hội đồng tuyển dụng viên chức thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;
- Hội đồng tuyển dụng viên chức
được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng trong
quá trình hoạt động.
d) Tổ chức thi tuyển hoặc xét
tuyển:
Việc thi tuyển hoặc xét tuyển viên
chức thực hiện theo Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
đ) Thông báo kết quả tuyển dụng (dự
kiến):
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức phải
niêm yết công khai kết quả tuyển dụng (dự kiến) tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phúc khảo:
Thực hiện theo quy định tại Điều 19
(đối với hình thức thi tuyển) và Điều 26 (đối với hình thức xét tuyển) của Quy
chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
g) Tổng hợp kết quả tuyển dụng.
Điều 10. Phê
duyệt kết quả tuyển dụng viên chức
1. Thẩm quyền:
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Sau khi tổ chức tuyển dụng và phúc
khảo, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng viên chức tổng hợp
kết quả và hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng sau khi
có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ (Sở Nội vụ có ý kiến trước khi
cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
Sau khi tổ chức tuyển dụng và phúc
khảo, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng viên chức tổng hợp
kết quả và hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị phê
duyệt kết quả tuyển dụng viên chức:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt kết
quả tuyển dụng viên chức của Hội đồng tuyển dụng (01 bản chính);
b) Quyết định phê duyệt Kế hoạch
tuyển dụng viên chức (01 bản sao);
c) Thông báo tuyển dụng viên chức
(01 bản chính);
d) Hợp đồng thông báo tuyển dụng
giữa cơ quan, đơn vị trực tiếp tuyển dụng hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng với cơ quan báo, đài (01 bản sao có chứng thực);
đ) Quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng (01 bản chính);
e) Quyết định thành lập Ban đề thi,
Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi (đối với thi tuyển viên chức); Ban Kiểm
tra, sát hạch (đối với xét tuyển viên chức), (01 bản chính);
g) Biên bản kiểm tra, sát hạch của
Ban Kiểm tra, sát hạch và biên bản họp Hội đồng tuyển dụng (mỗi biên bản 01 bản
chính);
h) Văn bằng, chứng chỉ theo quy
định đối với chức danh nghề nghiệp của những người tham gia dự tuyển (mỗi loại
01 bản sao có chứng thực).
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Sở, ban, ngành tỉnh (qua Phòng
Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng): đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc sở, ban, ngành tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
phòng Nội vụ): đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
c) Sở Nội vụ:
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện: tổng hợp hồ sơ đề nghị của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
theo quy định tại Khoản 2 Điều này, trình Sở Nội vụ có ý kiến trước khi quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng.
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
b) Thời hạn giải quyết:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
- Đối với các đơn vị sự nghiệp
thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày làm việc, sau khi
có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ.
Điều 11. Xét
tuyển đặc cách
1. Đối tượng được xét tuyển đặc
cách:
a) Những người có kinh nghiệm công
tác, hiện đang công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần
tuyển; có thời gian công tác liên tục từ đủ 36 tháng trở lên (không kể thời
gian tập sự, thử việc); có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển; trong thời gian công tác không
vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đáp ứng được ngay yêu
cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
b) Những người tốt nghiệp đại học
loại giỏi, tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ trong nước và ngoài nước, có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng, trừ các trường hợp mà
vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng yêu cầu trình độ đào
tạo thạc sĩ, tiến sĩ;
Trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có
thời gian công tác thì phải công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề
nghiệp cần tuyển, trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị
xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian công tác.
Việc xác định tốt nghiệp đại học
loại giỏi được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt nghiệp; trường hợp bằng tốt
nghiệp không xếp loại thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ luận văn tốt nghiệp
để cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét, quyết định. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan quản lý đơn vị sự
nghiệp công lập phải có văn bản trả lời.
c) Người có tài năng, năng khiếu
đặc biệt, có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng
khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng của đơn vị sự nghiệp
công lập trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, các
ngành nghề truyền thống.
2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối
với các trường hợp xét tuyển đặc cách:
a) Thẩm quyền thành lập Hội đồng:
- Căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng
được phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp sử dụng viên
chức được giao quyền tự chủ thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các
trường hợp xét tuyển đặc cách;
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp công
lập chưa được giao quyền tự chủ hoặc đơn vị sự nghiệp đã được giao quyền tự chủ
nhưng không đủ số lượng người làm việc để thành lập Hội đồng thì cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp quyết
định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc
cách;
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thì Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc
cách.
b) Số lượng, thành phần và nhiệm vụ
của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách: thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với
các trường hợp xét tuyển đặc cách được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan,
đơn vị thành lập Hội đồng trong quá trình hoạt động.
3. Công nhận kết quả xét tuyển viên
chức đặc cách:
a) Trên cơ sở báo cáo kết quả xét
tuyển đặc cách của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển
đặc cách, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) công
nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Thành phần hồ sơ đề nghị gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận kết quả
xét tuyển viên chức đặc cách của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ vị trí việc làm được xét tuyển đặc
cách, kết quả xét tuyển đặc cách (01 bản chính);
- Văn bản đề nghị công nhận kết quả
xét tuyển viên chức đặc cách của đơn vị sự nghiệp (trường hợp đơn vị sự nghiệp
thành lập Hội đồng), (01 bản chính);
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng viên chức (01 bản sao);
- Quyết định thành lập Hội đồng
kiểm tra, sát hạch đối với trường hợp xét tuyển đặc cách viên chức (01 bản
chính);
- Biên bản sát hạch và Biên bản họp
Hội đồng kiểm tra, sát hạch (mỗi biên bản 01 bản chính);
- Hồ sơ của từng trường hợp đủ điều
kiện, tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách, gồm các loại giấy tờ sau:
+ Đơn đăng ký dự tuyển viên chức
theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (01 bản chính);
+ Bản sơ yếu lý lịch viên chức theo
mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc thủ trưởng đơn
vị đang công tác trong thời gian 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ (01 bản
chính);
+ Các văn bằng, chứng chỉ và kết
quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực. Trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng
dịch thuật sang tiếng Việt; hoặc các giấy tờ chứng minh năng khiếu đặc biệt (mỗi
loại 01 bản sao có chứng thực);
+ Giấy khám sức khỏe (01 bản
chính);
+ Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
(nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận người có kinh nghiệm công
tác (01 bản chính).
+ Sổ Bảo hiểm xã hội (nếu có), (01
bản sao có chứng thực).
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Nội
vụ.
c) Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Hợp
đồng làm việc
1. Việc tuyển dụng viên chức vào cơ
quan, đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo chế độ hợp đồng làm việc,
bao gồm hợp đồng làm việc xác định thời hạn và hợp đồng làm việc không xác định
thời hạn quy định tại Điều 25 Luật Viên chức. Thời gian thực hiện chế độ tập sự
được quy định trong hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
2. Chế độ hợp đồng làm việc được
thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Luật Viên chức và Chương II Thông
tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 13. Hủy
bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết đối với người trúng
tuyển không đến nhận việc
1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển đối với người trúng tuyển
không đến ký hợp đồng làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng theo thông báo
của cơ quan có thẩm quyền.
2. Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức chấm dứt hợp đồng đã ký kết đối với người trúng
tuyển không đến nhận việc trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ
ngày hợp đồng làm việc được ký kết, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định
thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể
đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên
gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
3. Hồ sơ đề nghị:
a) Hủy bỏ kết quả trúng tuyển viên
chức:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ kết quả
trúng tuyển viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập có người trúng tuyển nhưng
không đến ký hợp đồng làm việc (01 bản chính);
- Danh sách đề nghị hủy kết quả
tuyển dụng theo mẫu 3-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (01 bản chính).
b) Chấm dứt hợp đồng đã ký kết:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng
làm việc đã ký kết do người trúng tuyển không đến nhận việc (01 bản chính);
- Hợp đồng làm việc (01 bản sao có
chứng thực).
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Sở, ban, ngành tỉnh (qua Phòng
Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng): đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ): đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
c) Sở Nội vụ: đối với đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 14. Bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức khi hết thời gian tập sự
1. Thẩm quyền:
Sau khi hết thời gian tập sự theo
trình độ của chức danh nghề nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề
nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Khi hết thời gian tập sự, người
tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại
Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ;
b) Người hướng dẫn tập sự có trách
nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản, gửi
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
sự nghiệp công lập trực tiếp sử dụng viên chức đánh giá phẩm chất, đạo đức và
kết quả công việc của người tập sự. Nếu người tập sự đạt yêu cầu sau thời gian
tập sự thì đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp. Nếu người tập sự không
đạt yêu cầu sau thời gian tập sự thì chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người
tập sự.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp sử dụng viên chức (01 bản
chính);
b) Bản nhận xét, đánh giá của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực tiếp sử dụng viên chức (01 bản chính);
c) Bản nhận xét, đánh giá của người
hướng dẫn tập sự (01 bản chính);
d) Báo cáo kết quả tập sự của người
tập sự (01 bản chính);
đ) Hợp đồng làm việc (01 bản sao có
chứng thực);
e) Sổ Bảo hiểm xã hội (01 bản sao
có chứng thực).
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh (qua
Phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng);
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ).
5. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 2: THAY ĐỔI
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ NÂNG LƯƠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC
Điều 15. Xét
chuyển chức danh nghề nghiệp
1. Nguyên tắc xét chuyển chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức:
a) Viên chức được bố trí sang vị
trí làm việc mới có yêu cầu chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khác cùng hạng với
chức danh nghề nghiệp đang đảm nhiệm;
b) Viên chức đáp ứng đúng tiêu
chuẩn của chức danh nghề nghiệp mới.
2. Thẩm quyền:
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định xét chuyển chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III trở xuống (trừ
trường hợp có quy định khác);
b) Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định
xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
hạng II (trừ trường hợp có quy định khác).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xét chuyển chức
danh nghề nghiệp do cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng lao động ký (đối với viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III trở xuống) hoặc do Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký (đối với viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp hạng II) (01 bản chính);
b) Biên bản kiểm tra, sát hạch về
hiểu biết, về chuyên môn, nghiệp vụ và các yêu cầu khác theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm mới bằng hình thức phỏng vấn
hoặc thực hành (01 bản chính);
c) Sổ Bảo hiểm xã hội (01 bản sao
có chứng thực);
d) Quyết định lương hiện hưởng (01
bản sao có chứng thực);
đ) Quyết định điều động, chuyển
công tác, thuyên chuyển, biệt phái, luân chuyển của cơ quan có thẩm quyền (01
bản sao có chứng thực);
e) Danh sách đề nghị xét chuyển
chức danh nghề nghiệp theo mẫu 4-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (01
bản chính).
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh (qua
Phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng); Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng
Nội vụ): đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III trở xuống;
b) Sở Nội vụ: đối với viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp hạng II.
5. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ đối
với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III trở xuống; 02 bộ hồ sơ đối với
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II;
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 16. Thăng
hạng chức danh nghề nghiệp
1. Thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
a) Đối với thăng hạng chức danh
nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I: Viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị
trí công tác phù hợp với chức danh nghề nghiệp và còn hạng trên trong cùng chức
danh nghề nghiệp thì được đăng ký dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp theo kế hoạch tổ chức thi hoặc xét thăng hạng của các Bộ quản lý chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành;
b) Đối với thăng hạng chức danh
nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo Đề án được Bộ Nội vụ phê duyệt;
c) Đối với thăng hạng chức danh
nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III: Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp theo Đề án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thành phần hồ sơ dự thi hoặc xét
thăng hạng:
a) Đơn đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp (01 bản chính);
b) Bản sơ yếu lý lịch viên chức
theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức (01
bản chính);
c) Bản nhận xét, đánh giá của người
đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý (01 bản
chính);
d) Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu
của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng (mỗi loại 01 bản
sao có chứng thực);
đ) Các yêu cầu khác theo quy định
về tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự thi hoặc xét thăng
hạng (01 bản chính).
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Sở Nội vụ: đối với thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II;
b) Sở, ban, ngành tỉnh (qua Phòng
Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng); Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội
vụ): đối với thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III.
4. Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm
và xếp lương thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức:
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định bổ nhiệm và xếp lương cho viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III trở xuống. Sau 05 ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện báo cáo Sở Nội vụ theo mẫu 5-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định
này để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ;
b) Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định
bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II. Sau 05
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Nội vụ theo mẫu 06-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 17. Xét
nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức khi có thông báo
nghỉ hưu
1. Thẩm quyền:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức nâng ngạch hoặc thăng hạng
chức danh nghề nghiệp (sau đây gọi là thăng hạng chức danh nghề nghiệp) không
qua thi từ chức danh nghề nghiệp hạng III lên chức danh nghề nghiệp hạng II.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên
chức (trong đó nêu rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị
thăng hạng; chức vụ, chức danh, cơ quan, đơn vị đang công tác, thời gian bắt
đầu tham gia công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước; chức
danh nghề nghiệp đang giữ; thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh
nghề nghiệp hoặc % phụ cấp thâm niên vượt khung; chức danh nghề nghiệp, bậc
lương đề nghị bổ nhiệm và xếp lương), (01 bản chính);
b) Đơn đề nghị xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp của viên chức (trong đó nêu quá trình công tác; những thành
tích, cống hiến trong thực hiện nhiệm vụ), (01 bản chính);
c) Bản nhận xét quá trình công tác
của người đứng đầu cơ quan trực tiếp sử dụng viên chức (có xác nhận không bị kỷ
luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 10 năm cuối trước khi có
thông báo nghỉ hưu), (01 bản chính);
d) Bản tóm tắt lý lịch, trong đó
liệt kê quá trình diễn biến lương từ năm 1993 đến thời điểm lập hồ sơ (01 bản
chính);
đ) Các quyết định lương liên quan
đến diễn biến tiền lương từ năm 1993 đến thời điểm lập hồ sơ (mỗi loại 01 bản
sao có chứng thực hoặc xác nhận);
e) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau
đại học; các văn bằng, chứng chỉ có liên quan (mỗi loại 01 bản sao có chứng
thực hoặc xác nhận);
g) Thông báo nghỉ hưu của viên chức
(01 bản sao có chứng thực);
h) Sổ Bảo hiểm xã hội (01 bản sao
có chứng thực).
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Nội
vụ.
4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 02 bộ đối với
viên chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III lên chức danh nghề nghiệp
hạng II; 03 bộ đối với viên chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II lên chức
danh nghề nghiệp hạng I;
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với viên chức thăng hạng chức danh
nghề nghiệp hạng III lên chức danh nghề nghiệp hạng II.
Điều 18. Nâng
bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, điều chỉnh, xếp lại
lương
1. Nâng bậc lương thường xuyên:
a) Thẩm quyền:
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định nâng bậc lương thường xuyên
đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở
xuống;
- Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định
nâng bậc lương thường xuyên đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II
hoặc tương đương;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
quyết định nâng bậc lương thường xuyên đối với viên chức giữ chức danh nghề
nghiệp hạng I hoặc tương đương.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương
thường xuyên của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức đối với viên chức
giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở xuống (01 bản chính);
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương
thường xuyên của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương
trở lên (02 bản chính);
Nội dung của văn bản đề nghị nâng
bậc lương thường xuyên phải nêu rõ trong thời gian giữ bậc của người được đề
nghị nâng bậc lương thường xuyên có hoàn thành nhiệm vụ hay có bị kỷ luật
không, trường hợp người được đề nghị nâng bậc lương thường xuyên không hoàn
thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật thì phải được thể hiện rõ trong văn bản đề nghị.
- Danh sách đề nghị nâng bậc lương
thường xuyên theo mẫu 6-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (01 bản chính
đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở xuống; 02 bản chính
đối với chức danh nghề nghiệp hạng l);
- Quyết định lương hiện hưởng (01
bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương
trở xuống; 02 bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng I).
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Các sở, ban, ngành tỉnh (qua
Phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng); Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ): đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương
đương trở xuống;
- Sở Nội vụ: đối với viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở lên.
d) Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Nâng bậc lương trước thời hạn
khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản
lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trao đổi với cấp ủy và Ban
Chấp hành cùng cấp xây dựng Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan,
đơn vị mình theo quy định của pháp luật, gửi cơ quan cấp trên và gửi Sở Nội vụ
kiểm tra, theo dõi.
a) Thẩm quyền:
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn
khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống;
- Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định
nâng bậc lương trước thời hạn khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm
vụ đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết
định nâng bậc lương trước thời hạn khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện
nhiệm vụ đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương,
sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước
thời hạn của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức đối với viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống (01 bản chính);
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương
trước hạn của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương trở
lên (01 bản chính đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương; 03 bản
chính đối với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương);
- Danh sách đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn theo mẫu 7-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (01 bản
chính đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở xuống; 03 bản
chính đối với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương);
- Quyết định lương hiện hưởng (01
bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương
trở xuống; 03 bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc
tương đương);
- Thành tích khen thưởng của người
đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn trong thời gian quy định (mỗi loại 01 bản
sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở
xuống; mỗi loại 03 bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng I
hoặc tương đương);
- Quy chế nâng bậc lương trước thời
hạn của cơ quan, đơn vị (01 bản sao đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc
tương đương trở xuống; 03 bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp
hạng I hoặc tương đương);
- Biên bản họp xét nâng bậc lương
trước thời hạn của cơ quan, đơn vị (01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực đối
với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở xuống; 03 bản chính hoặc
bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương).
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Các sở, ban, ngành tỉnh (qua
Phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng); Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ): đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương
trở xuống;
- Sở Nội vụ: đối với viên chức có
chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở lên.
d) Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp có chức danh nghề
nghiệp hạng II hoặc tương đương trở xuống.
3. Nâng bậc lương trước thời hạn
khi đã có thông báo nghỉ hưu:
a) Thẩm quyền:
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn
đối với viên chức đã có thông báo nghỉ hưu và đang hưởng lương ở chức danh nghề
nghiệp hạng III hoặc tương đương trở xuống;
- Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định
nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức đã có thông báo nghỉ hưu và đang
hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức đã có thông báo nghỉ
hưu và đang hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương, sau
khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức đối với viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống (01 bản
chính);
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương
trở lên (01 bản chính đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương;
03 bản chính đối với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương);
- Danh sách đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn theo mẫu 7-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (01 bản
chính đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở xuống; 03 bản chính
đối với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương);
- Quyết định lương hiện hưởng (01
bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương
trở xuống; 03 bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc
tương đương);
- Thông báo nghỉ hưu (01 bản sao có
chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở xuống; 03
bản sao có chứng thực đối với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương);
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Các sở, ban, ngành tỉnh (qua
Phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng); Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ): đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương
đương trở xuống;
- Sở Nội vụ: đối với viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở lên.
d) Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với viên chức có chức danh nghề
nghiệp hạng II hoặc tương đương trở xuống.
4. Điều chỉnh, xếp lại lương:
a) Thẩm quyền:
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định điều chỉnh lương đối với viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở xuống;
- Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định
điều chỉnh lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương
đương.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh lương
do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng lao động (đối với viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở xuống) hoặc văn bản của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương. Trong văn bản đề
nghị điều chỉnh lương phải nêu rõ lý do điều chỉnh và đề xuất chức danh nghề
nghiệp, bậc, hệ số, thời điểm hưởng, thời gian nâng bậc lương hoặc phụ cấp thâm
niên vượt khung (nếu có), (01 bản chính);
- Sổ Bảo hiểm xã hội (01 bản sao có
chứng thực);
- Danh sách đề nghị điều chỉnh
lương theo mẫu 8-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (01 bản chính);
- Các quyết định lương có liên quan
(mỗi loại 01 bản sao có chứng thực).
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Các sở, ban, ngành tỉnh (qua
phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng); Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ): đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương
đương trở xuống;
- Sở Nội vụ: đối với viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương.
d) Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 3: TIẾP NHẬN,
CHUYỂN CÔNG TÁC
Điều 19. Thẩm
quyền tiếp nhận, chuyển công tác đối với viên chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định
tiếp nhận, chuyển công tác đối với viên chức giữ chức vụ cấp phòng hoặc tương
đương cấp sở trở xuống (kể cả viên chức không giữ chức vụ) từ sở, ban, ngành
này sang sở, ban, ngành khác, từ huyện này sang huyện khác, từ cấp huyện lên
cấp tỉnh, từ cấp tỉnh xuống cấp huyện; viên chức từ tỉnh, thành phố khác về tỉnh
Cà Mau công tác và viên chức giữ chức vụ cấp phòng hoặc tương đương cấp sở trở
xuống chuyển công tác ngoài tỉnh, sau khi có ý kiến thống nhất của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị nơi chuyển đi, chuyển đến hoặc của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển công tác đối với viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý theo yêu cầu công tác trong cơ quan, đơn vị (không
được quyết định chuyển công tác đối với viên chức đang công tác từ lĩnh vực sự
nghiệp sang lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước).
Điều 20. Điều
kiện xét cho chuyển công tác
1. Chi áp dụng đối với đối tượng đã
được công nhận là viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
2. Viên chức không phải là đối
tượng đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.
3. Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 21. Thủ
tục, trình tự viên chức chuyển công tác trong tỉnh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chuyển công tác của
người có nhu cầu chuyển công tác (01 bản chính). Trường hợp do yêu cầu công
việc của tổ chức, phải có văn bản đề nghị của tổ chức đỏ;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công
tác của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với cơ quan, đơn vị trực
thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện), (01 bản chính);
c) Văn bản đồng ý cho chuyển công
tác của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi chuyển đi (01 bản chính);
d) Văn bản đồng ý tiếp nhận của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển
đến (01 bản chính);
đ) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch
hoặc chức danh nghề nghiệp hoặc quyết định công nhận hết thời gian tập sự đối
với trường hợp là viên chức công tác có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau
ngày 01/4/1993 (01 bản sao có chứng thực);
e) Phiếu nhận xét đánh giá viên
chức của năm gần nhất (01 bản chỉnh hoặc 01 bản sao có chứng thực);
g) Các loại văn bằng, chứng chỉ
(mỗi loại 01 bản sao có chứng thực);
h) Sổ Bảo hiểm xã hội (01 bản sao
có chứng thực);
i) Bản sơ yếu lý lịch viên chức
theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ (01 bản chính).
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Các sở, ban, ngành tỉnh (qua
Phòng Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng); Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ): đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Sở Nội vụ: Đối với viên chức giữ
chức vụ từ cấp phòng hoặc tương đương trở xuống từ sở, ban, ngành này sang sở,
ban, ngành khác, từ huyện này sang huyện khác, từ cấp huyện lên cấp tỉnh và từ
cấp tỉnh xuống cấp huyện.
3. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải
quyết:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 22. Thủ
tục, trình tự viên chức chuyển công tác ngoài tỉnh
1. Liên hệ chuyển công tác:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển công tác (01 bản
chính);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công
tác của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với cơ quan, đơn vị
trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện), (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công
tác của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
(nơi chuyển đi), (01 bản chính);
- Phiếu đánh giá viên chức của năm
gần nhất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Quyết định bổ nhiệm vào ngạch
hoặc chức danh nghề nghiệp hoặc quyết định công nhận hết thời gian tập sự đối
với trường hợp là viên chức công tác có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau
ngày 01/4/1993 (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bằng, chứng chỉ đã được đào
tạo, bồi dưỡng (mỗi loại 01 bản sao có chứng thực);
- Sổ bảo hiểm xã hội (01 bản sao có
chứng thực);
- Bản sơ yếu lý lịch viên chức theo
mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ (01 bản chính).
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Nội
vụ.
c) Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Quyết định cho chuyển công tác
ngoài tỉnh:
a) Thành phần hồ sơ:
- Ý kiến đồng ý tiếp nhận của cơ
quan có thẩm quyền (01 bản chính);
- Giấy xác nhận quá trình đào tạo
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức. Trong đó thể hiện
rõ viên chức có sử dụng hay không sử dụng kinh phí đào tạo của tỉnh (nếu có sử
dụng nguồn kinh phí của tỉnh thì thực hiện thủ tục bồi hoàn kinh phí đào tạo),
(01 bản chính);
b) Cơ quan tiếp nhận: Sở Nội vụ
tiếp nhận hồ sơ chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức giữ chức vụ từ cấp
phòng hoặc tương đương trở xuống.
c) Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 23. Trình
tự, thủ tục tiếp nhận viên chức ngoài tỉnh về tỉnh Cà Mau công tác
1. Liên hệ để được tiếp nhận:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển công tác (01 bản
chính);
- Văn bản cho chuyển của cơ quan có
thẩm quyền cho chuyển (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của cơ
quan, đơn vị sẽ trực tiếp sử dụng viên chức (đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện), (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tiếp
nhận), (01 bản chính);
- Quyết định bổ nhiệm vào ngạch hoặc
chức danh nghề nghiệp hoặc quyết định công nhận hết thời gian tập sự đối với
trường hợp là viên chức công tác có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau ngày
01/4/1993 (01 bản sao có chứng thực);
- Phiếu đánh giá viên chức của năm
gần nhất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Văn bằng, chứng chỉ đã được đào
tạo, bồi dưỡng (mỗi loại 01 bản sao có chứng thực);
- Các quyết định liên quan đến diễn
biến tiền lương (mỗi loại 01 bản sao có chứng thực);
- Bản sơ yếu lý lịch viên chức theo
mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ (01 bản chính);
- Sổ Bảo hiểm xã hội (01 bản sao có
chứng thực).
b) Cơ quan tiếp nhận: Sở Nội vụ.
c) Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
+ Thời gian giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Quyết định tiếp nhận viên chức
về tỉnh Cà Mau công tác:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định cho chuyển công tác
đối với viên chức của cơ quan có thẩm quyền (01 bản chính);
- Giấy thôi trả lương của đơn vị
cho chuyển công tác (đơn vị cũ), (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản trợ cấp thôi việc cho
viên chức công tác trước ngày 01/01/2009 (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực).
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Nội
vụ.
c) Số lượng hồ sơ và thời gian giải
quyết:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 4: ĐIỀU
ĐỘNG, BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, NGHỈ HƯU, TỪ CHỨC, KỶ LUẬT
Điều 24.
Thẩm quyền điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, nghỉ hưu, từ chức, kỷ
luật viên chức giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kế toán trưởng, phụ trách kế toán
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
quyết định điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, nghỉ hưu, từ chức, kỹ
luật đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo Phó Giám đốc hoặc tương đương cấp
sở theo thẩm quyền, trừ những chức danh do pháp luật quy định khác.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, từ chức, nghỉ hưu, kỷ luật đối với viên chức giữ chức vụ lãnh
đạo từ cấp phòng hoặc tương đương trở xuống (kể cả kế toán trưởng, phụ trách kế
toán), trừ những chức danh do pháp luật quy định khác và những chức danh hiệp y
thì phải hiệp y trước khi bổ nhiệm. Sau 05 ngày làm việc, kể từ khi ký quyết
định, Thủ trưởng cơ quan gửi quyết định và danh sách trích ngang của người được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo mẫu 9-PCVC/2014; quyết định và danh sách trích
ngang của người được miễn nhiệm, từ chức, nghỉ hưu, kỷ luật theo mẫu
9a-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp.
3. Giám đốc Trung tâm hoặc tương
đương thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh ký quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, nghỉ hưu, từ chức, kỷ luật đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp
phòng, trạm hoặc tương đương trở xuống (các đơn vị trực thuộc Trung tâm hoặc
tương đương), trừ những chức danh do pháp luật quy định khác. Sau 05 ngày làm
việc, kể từ ngày ký quyết định phải gửi quyết định và danh sách trích ngang của
người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo mẫu 9-PCVC/2014; quyết định và danh sách
trích ngang của người được miễn nhiệm, từ chức, nghỉ hưu, kỷ luật theo mẫu
9a-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này đến cơ quan cấp trên trực tiếp để
theo dõi, tổng hợp.
4. Trưởng phòng, ban chuyên môn
hoặc tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, nghỉ hưu, từ chức, kỷ luật đối với viên chức giữ chức vụ
lãnh đạo của đơn vị trực thuộc từ cấp phòng, trường, trạm hoặc tương đương trở
xuống (đơn vị trực thuộc phòng), trừ những chức danh do pháp luật quy định
khác. Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định, phải gửi quyết định và
danh sách trích ngang của người được bổ nhiệm theo mẫu 9-PCVC/2014; quyết định
và danh sách trích ngang của người được miễn nhiệm, từ chức, nghỉ hưu, kỷ luật
theo mẫu 9a-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này đến cơ quan cấp trên trực
tiếp để theo dõi, tổng hợp.
Điều 25. Thành
phần hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại viên chức giữ chức vụ lãnh đạo
1. Cấp tỉnh;
a) Văn bản đề nghị bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại của cơ quan, đơn vị (03 bản chính);
b) Danh sách trích ngang theo mẫu
10-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (03 bản chính);
c) Bản tự nhận xét, đánh giá trong
thời gian giữ chức (đối với bổ nhiệm lại), (01 bản chính và 02 bản sao);
d) Bản nhận xét, đánh giá của tập
thể lãnh đạo đơn vị (01 bản chính và 02 bản sao);
đ) Biên bản lấy phiếu tín nhiệm của
hội nghị chủ chốt, cấp ủy, tập thể lãnh đạo; trường hợp điều động từ cơ quan,
đơn vị khác đến trong thời gian 03 tháng khi bổ nhiệm không lấy phiếu tín nhiệm
(01 bản chính và 02 bản sao);
e) Văn bằng, chứng chỉ có liên quan
(mỗi loại 03 bản sao có chứng thực);
g) Bản kê khai tài sản, thu nhập
theo quy định (01 bản chính và 02 bản sao);
h) Bản sơ yếu lý lịch viên chức
theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ (01 bản chính và bản sao);
i) Biên bản lấy ý kiến nơi cư trú
(đối với chức danh từ Phó Giám đốc hoặc tương đương trở lên), (01 bản chính và
02 bản sao).
2. Cấp huyện:
a) Văn bản đề nghị bổ nhiệm của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là đơn vị trực thuộc phải có ý kiến của đơn vị chủ
quản), (02 bản chính);
b) Bản nhận xét, đánh giá của tập
thể lãnh đạo đơn vị (02 bản chính);
c) Bản tự nhận xét, đánh giá của
viên chức và nhận xét, đánh giá trong thời gian giữ chức (đối với trường hợp bổ
nhiệm lại), (01 bản chính và 01 bản sao);
đ) Bản kê khai tài sản, thu nhập
theo quy định (01 bản chính và 01 bản sao);
đ) Biên bản lấy phiếu tín nhiệm
(trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác đến trong thời gian 03 tháng
trước khi bổ nhiệm thì không lấy phiếu tín nhiệm), (01 bản chính và 01 bản
sao);
e) Danh sách trích ngang theo mẫu
10-PCVC/2014 ban hành kèm theo Quy định này (02 bản chính);
g) Các văn bằng, chứng chỉ có liên
quan (mỗi loại 02 bản sao có chứng thực);
h) Bản sơ yếu lý lịch viên chức
theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ), (01 bản chính và 01 bản sao);
i) Biên bản lấy ý kiến nơi cư trú
(đối với chức danh từ Phó Trưởng phòng cấp huyện hoặc tương đương trở lên), (01
bản chính và 01 bản sao).
Điều 26, Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Cấp tỉnh:
a) Trung tâm hoặc tương đương trực
thuộc sở, ban, ngành tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với viên
chức giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phòng, trạm hoặc tương đương trở xuống (các
đơn vị trực thuộc Trung tâm hoặc tương đương);
b) Sở, ban, ngành tỉnh (qua Phòng
Hành chính - Tổ chức hoặc Văn phòng): Tiếp nhận hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phòng hoặc tương đương trở xuống
kể cả kế toán trưởng, phụ trách kế toán thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
c) Sở Nội vụ: Tiếp nhận hồ sơ bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại đối với viên chức giữ chức vụ Giám đốc, Phó giám đốc hoặc
tương đương cấp sở.
2. Cấp huyện:
a) Phòng, ban chuyên môn hoặc tương
đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo của đơn vị trực thuộc từ cấp phòng,
trường, trạm hoặc tương đương trở xuống (đơn vị trực thuộc phòng);
b) Phòng Nội vụ: Tiếp nhận hồ sơ bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phòng hoặc
tương đương kể cả kế toán trưởng, phụ trách kế toán thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Chương IV.
QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
Điều 27. Nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị sử dụng viên chức
1. Thủ trưởng đơn vị sử dụng viên
chức chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị do mình phụ trách.
2. Tổ chức thực hiện các chế độ,
chính sách của Nhà nước đối với viên chức.
3. Thực hiện tuyển dụng, ký hợp
đồng làm việc, ký hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức theo quy định.
4. Bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, cho nghỉ hưu, điều động, xếp lương,
nâng bậc lương, đánh giá viên chức theo quy định.
5. Thống kê và báo cáo về đội ngũ
viên chức thuộc quyền quản lý cho đơn vị quản lý viên chức cấp trên theo quy
định.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối
với viên chức thuộc phạm vi đơn vị.
7. Quyết định cho thôi việc, nghỉ
hưu, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức thuộc quyền quản lý. Trường hợp
người thôi việc, nghỉ hưu, bị kỷ luật là người đứng đầu (đơn vị không được giao
kinh phí hoạt động) hoặc cấp phó của người đứng đầu của đơn vị thì thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp ký quyết định.
8. Có trách nhiệm lập, quản lý và
lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức trong quá trình công tác (kể từ khi được
tuyển dụng) theo quy định hiện hành.
Điều 28. Nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Thực hiện
nhận xét đánh giá người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc.
2. Quyết định phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng viên chức, phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức, nâng bậc lương hoặc trình cơ quan có thẩm quyền
nâng bậc lương, bổ nhiệm chức vụ, khen thưởng, kỷ luật viên chức theo phân cấp.
3. Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp theo Đề án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
4. Thống kê và báo cáo về số lượng,
chất lượng đội ngũ viên chức thuộc quyền quản lý cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp.
5. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của ngành, lĩnh vực do
mình phụ trách.
Điều 29. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ
1. Quản lý về số lượng, chất lượng,
số người làm việc, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, cho
chuyển công tác, luân chuyển, đánh giá viên chức theo nội dung Quy định này và
các quy định khác có liên quan.
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, quản
lý và sử dụng viên chức theo quy định.
3. Theo dõi và hướng dẫn xét thay đổi
chức danh nghề nghiệp hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ chức danh nghề
nghiệp hạng III hoặc tương đương trở xuống theo quy định.
4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ khác đối với viên chức.
5. Thực hiện thống kê và báo cáo
viên chức theo quy định.
6. Thanh tra, kiểm tra công vụ,
giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công
lập theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương V.
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 30. Khen
thưởng
Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này, thì
được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Xử lý
vi phạm
Tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi, đối
tượng điều chỉnh của Quy định này, vi phạm Quy định này và các văn bản khác có
liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Chương VI.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32. Trách
nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện
Quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện
Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng
văn bản đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét giải quyết hoặc
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù
hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật hiện hành./.