|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1035/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Phạm Khôi Nguyên
|
Ngày ban hành:
|
19/05/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
1035/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Cục Quản lý tài nguyên nước là tổ
chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu giúp Bộ
trưởng quản lý nhà nước và thực thi nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về tài
nguyên nước trong phạm vi cả nước.
Cục Quản lý tài nguyên nước có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng các văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi quản lý của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức việc thực hiện sau khi được
ban hành.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược,
quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm trong lĩnh vực tài
nguyên nước; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Trình Bộ trưởng các biện pháp
sử dụng tài nguyên nước bảo đảm phát triển bền vững, phục vụ đa mục tiêu; biện
pháp chủ động phòng, chống, khôi phục nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ứng
phó tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước; hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
4. Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ
thuật, đơn giá sản phẩm đối với lĩnh vực tài nguyên nước; hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện sau khi được ban hành, công bố.
5. Trình Bộ trưởng quyết định việc
phân loại, danh bạ nguồn nước; tổ chức thống kê, kiểm kê, lưu trữ tư liệu, số
liệu về tài nguyên nước; cung cấp thông tin dữ liệu về tài nguyên nước theo quy
định của pháp luật; định kỳ báo cáo Bộ trưởng các chỉ tiêu thống kê tài nguyên
nước thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
6. Trình Bộ trưởng chủ trương,
chính sách về hợp tác với các quốc gia trong khu vực có chung nguồn nước với Việt
Nam; quy định về trao đổi thông tin liên quan đến nguồn nước quốc tế; đề xuất
việc tổ chức thực hiện sau khi được ban hành.
7. Trình Bộ trưởng trình tự, thủ
tục giải quyết tranh chấp về nguồn nước; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan giải quyết tranh chấp nguồn nước.
8. Trình Bộ trưởng quy định về
giám sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xác định, công bố ngưỡng giới
hạn khai thác nước đối với các sông và các tầng chứa nước, khu vực dự trữ, khu
vực hạn chế khai thác nước dưới đất; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi
được ban hành; tổ chức thực hiện giám sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
9. Trình Bộ trưởng kế hoạch điều
hoà, phân bổ tài nguyên nước giữa các ngành, các địa phương theo vùng lãnh thổ
và trong phạm vi cả nước; tổ chức việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
10. Trình Bộ trưởng hoặc thực hiện
theo ủy quyền của Bộ trưởng việc cấp, thu hồi giấy phép trong lĩnh vực tài
nguyên nước; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cấp phép trong lĩnh vực tài
nguyên nước đối với các địa phương.
11. Trình Bộ trưởng các chương
trình, đề án, dự án đối với lĩnh vực tài nguyên nước; đánh giá, nghiệm thu, tổng
hợp kết quả thực hiện; lưu trữ hồ sơ kết quả thực hiện.
12. Phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, thuế, phí, lệ phí; xác định các nguồn
thu và các hình thức ưu đãi kinh tế liên quan đến khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên nước; hướng dẫn, kiểm tra sau khi được ban hành.
13. Thẩm định các quy hoạch
chuyên ngành về khai thác, sử dụng nước, các dự án chuyển nước giữa các lưu vực
sông do các Bộ, ngành, địa phương xây dựng.
14. Tổ chức ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ về tài nguyên nước; xây dựng, duy trì hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên nước; thông báo tiềm năng các nguồn nước
thuộc phạm vi quản lý của Bộ để các ngành, các địa phương xây dựng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng nước.
15. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ công tác quản lý tài nguyên nước cho các địa phương; kiểm tra các tổ chức,
cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
16. Phối hợp với Thanh tra Bộ thực
hiện thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước.
17. Triển khai thực hiện các điều
ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập trong
lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện các dự án hợp tác quốc tế, đề tài nghiên cứu
khoa học, chương trình, dự án, đề án liên quan đến tài nguyên nước theo phân
công của Bộ trưởng.
18. Tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn các tổ chức và công dân thực hiện pháp luật về tài nguyên nước; tham gia bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực tài nguyên nước cho cán bộ, công chức,
viên chức theo phân công của Bộ trưởng.
19. Thực hiện nhiệm vụ của Văn
phòng Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước.
20. Quản lý tài chính, tài sản
thuộc Cục; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp II đối với các đơn vị
trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
21. Tổ chức thực hiện cải cách
hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công
của Bộ trưởng.
22. Quản lý tổ chức, cán bộ,
công chức, viên chức thuộc Cục theo phân cấp của Bộ và theo quy định của pháp
luật.
23. Thống kê, báo cáo định kỳ và
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
24. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Quản lý tài nguyên nước có Cục
trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị trực thuộc Cục; điều hành hoạt động, xây dựng quy chế làm việc của Cục;
ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao và
các văn bản khác theo phân công của Bộ trưởng.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng,
chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng:
a) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
b) Phòng Khoa học công nghệ và Hợp
tác quốc tế;
c) Phòng Pháp chế - Chính sách
tài nguyên nước;
d) Phòng Quản lý điều tra và
giám sát tài nguyên nước;
đ) Phòng Quản lý quy hoạch và
khai thác tài nguyên nước;
e) Văn phòng.
3. Các đơn vị sự nghiệp:
a) Trung tâm Công nghệ tài
nguyên nước;
b) Trung tâm Thẩm định - Tư vấn
tài nguyên nước;
c) Trung tâm Thông tin - Kinh tế
tài nguyên nước.
Văn phòng và các Trung tâm trực
thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 600/2003/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 5
năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước.
Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng; các Thứ trưởng;
- Ban cán sự đảng, Đảng uỷ, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Hội CCB cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.C.60.
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Khôi Nguyên
|
Quyết định 1035/QĐ-BTNMT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
MINISTRY
OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
---------
|
No.
1035/QD-BTNMT
|
Hanoi,
May 19th 2008
|
DECISION ON
THE MANDATE, TASKS, POWERS AND ORGANISATION OF THE DEPARTMENT OF WATER
RESOURCES MANAGEMENT THE MINISTER OF NATURAL
RESOURCES AND ENVIRONMENT Pursuant to Decree
178/2007/ND-CP dated December 3, 2008 of the Government regulating the
function, tasks, authorities and organisation of the Ministries and equivalent
organizations;
Pursuant to Decree 25/ND-CP dated March 4, 2008 of the Government regulating
function, tasks, authorities and organisation of the Ministry of Natural
Resources and Environment;
At the request of the Director of the Department of Organisation and
Personnel and the Director of Department of Water Resources Management, HEREBY DECIDES: Article 1. Position and
Mandate The Department of Water
Resources Management is a subordinate agency of the Ministry of Natural
Resources and Environment. It has function to advise and assist the Minister in
state management and implementing the rights and obligations of state
management of water resources in the whole country. The Department of Water
Resources Management is a legal entity, and has stamp and account as the Law. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. To submit to the Minister
legal documents, mechanisms, policies in the Ministry’s management in water
resources field; to instruct, inspect and arrange the implementation after
approval. 2. To submit to the Minister
strategies, development plannings, long-term, five-year and annual plans on
water resources; to instruct, inspect and arrange the implementation after
approval. 3. To submit to the Minister the
methods of water resources use to maintain sustainable development and server
multi-purposes; solutions to protection, prevention and control of water
resources degradation and exhaustion, and responses to the impacts in water
resources caused by the climate change; to instruct, inspect and arrange the
implementation after approval. 4. To take the lead to develop
regulations on basic standards, national standards, national technique norms,
unit price and cost recovery norm in water resources; to instruct, inspect and
arrange the implementation after promulgation. 5. To submit to the Minister the
decision on water resources directory categories; to carry the statistics,
inventory, store the information and figures of water resources; to provide
information and figures of water resources based on the regulation; to
periodically report to the Minister the statistic norms of water resources as
regulated. 6. To submit to the Minister the
guidelines and policies on the international cooperation with regional nations
which have the same sources of water; the regulations on information exchange
related to international water resources; the recommendation of implementation
after approval. 7. To submit to the Minister the
orders and procedures to settle the dispute of water supply; to take the lead and
cooperate with related organizations to settle the dispute of water supple. 8. To submit to the Minister the
draft regulation on the supervision of water resources exploitation and use; to
identify and inform the threshold of water exploitation in rivers and aquifers,
storage areas water, restriction areas of groundwater; to instruct, inspect the
implementation after approval; to implement the supervision of water resources
exploitation and use. 9. To submit to the Minister the
plans of water resources proper allocation among industries, local areas based
on territories and the whole countries; to arrange the implementation after
approval. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11. To submit to the Minister
the programmers, projects in water resources; to assess, accept and synthesize
the results; to store the documents of results. 12. To cooperate with related
agencies to develop mechanisms, policies, taxes, charges, fees; to identify
incomes and economic incentive measures in exploitation, use and protection of
water resources; to instruct, inspect the implementation after approval. 13. To assess the plannings of
water exploitation, use, water shifting projects between basins developed by
ministries, industries and local authorities. 14. To arrange the application
of the advances in science and technology of water resources; to develop and
maintain information systems, national dataset in water resources; to announce
sectors, localities the potential of water supply under the Ministry’s
management to support them in developing plannings and plans of water use. 15. To instruct the professional
knowledge and proficiencies of water resources management to localities; to
inspects organizations and individuals in implementing the regulations in water
resources. 16. To cooperate with Department
of Inspection of Ministry of Natural Resources and Environment in inspection of
water resources. 17. To carry out international
treaties in water resources fields which Vietnam signed or committed to
implement; to carry out international cooperation projects, scientific research
projects, programmers and other projects related to water resources assigned by
the Minister. 18. To organize the
communications and instruct organizations and people to follow the Law on water
resources; to participate in training personnel and staff in the professional
knowledge and proficiencies of water resources as assigned by Minister. 19. To be the Office of the
National Water Resources Council. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21. To implement the
administration reform in accordance with the Ministry’s programmers and plans
or as assigned by the Minister. 22. To manage and organize the
Department’s personnel and staff in accordance with the Ministry’s devolution
and regulations of the law 23. To do periodical and
unexpected reports on the implementation of assigned tasks. 24. To implement other tasks
assigned by Minister. Article 3. Organizational
Structure 1. Management Board: The Department's leadership
composites of one Director General and several Deputy Directors General. The Director General is
responsible to the Minister for implementing tasks assigned by the Minister and
for regulating specific functions, tasks and powers of the Department's
subordinate agencies and working procedures for the Department itself. The Deputy Directors General are
responsible to the Director General for tasks assigned by the Director General. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Division of Planning and
Synthesis; b) Division of Science,
Technology and International Cooperation; c) Division of Legislation and
Policies on water resources; d) Division of Water Resources
Investigation and Supervision Management; dd) Division of Water Resources
Planning and Exploitation Management; e) Department Office. 3. Sub-organizations: a) Centre for Water Resources
Technology; b) Centre for Water Resources
Assessment and Consultancy; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Department Office and Centers
have their own stamps and accounts according to the Law. Article 4: Validity and
Implementation Responsibility The Decision shall take effect
after being signed and replace for the Decision 600/2003/QD-BTNMT dated May
8th, 2003. The Director of the Department
of Water Resources Management, the Director of the Department of Organisation
and Personnel, heads of agencies and units under the Ministry are bound to
implement this Decision./. MINISTER
Pham Khoi Nguyen
Quyết định 1035/QĐ-BTNMT ngày 19/05/2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.323
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|