STT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Căn cứ xác định
nhiệm vụ
|
1
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
1.1
|
Nghiên cứu xây dựng hồ sơ trình Chính phủ đưa vào
kế hoạch sửa đổi Luật NKT.
|
- Báo cáo tổng kết Luật
NKT 2010;
- Báo cáo đánh giá tác động Luật NKT;
- Đề cương Luật NKT sửa đổi.
|
2023- 2024
|
Văn phòng UBQGNKTVN và các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.2
|
Nghiên cứu đề xuất các quy định đối với NKT trong
Luật Việc làm và Luật Bảo hiểm xã hội đề xuất đưa vào Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Việc làm và Luật Bảo hiểm xã hội
|
Đề xuất nội dung
đưa vào Dự thảo Luật sửa đổi
|
2022- 2025
|
- Cục Việc làm
- Tổng cục giáo dục nghề nghiệp
- Văn phòng UBQGNKTVN
|
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.3
|
Hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ ban hành Nghị định
về công tác xã hội
|
Nghị định
|
2023
|
Cục Bảo trợ xã hội chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp
chế và các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 48/QĐ-TTg
ngày 03/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình công tác năm
2023 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
1.4
|
Hướng dẫn các Bộ. ngành, địa phương triển khai
công tác đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề cho NKT
|
Văn bản hướng dẫn
|
2023
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp chủ trì, phối hợp với
VP.UBQGNKT và các đơn vị liên quan.
|
- Luật Giáo dục nghề
nghiệp;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.5
|
Đôn đốc các địa phương tiếp tục rà soát, cập nhật,
phê duyệt danh mục đào tạo nghề và định mức chi phí đào tạo cho từng nghề làm
căn cứ để tổ chức đào tạo hòa nhập và đào tạo chuyên biệt cho người khuyết tật.
|
Danh mục nghề đào tạo và định mức chi phí đào tạo
cho từng nghề.
|
2023
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp;
- Chương trình trợ giúp người khuyết tật;
- Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.6
|
Tổ chức đào tạo nghề theo hình thức giao nhiệm vụ
và đặt hàng đào tạo cho khoảng 20.000 NKT từ nguồn ngân sách nhà nước.
|
Tăng số lượng NKT được hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp
và giải quyết việc làm, có sinh kế ổn định
|
2023
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có
liên quan.
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.7
|
Tổ chức Hội nghị, Hội thảo và tập huấn, bồi dưỡng
cho các cán bộ quản lý các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương, tổ chức
của NKT, vì NKT; các Hội, Hiệp hội và các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp: chính
sách đối với người khuyết tật; xác nhận khuyết tật, giáo dục nghề, tạo việc
làm, sinh kế, v.v...
|
|
2023
|
- Văn phòng Ủy ban quốc gia về NKT Việt Nam;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Các đơn vị liên quan
|
- Chỉ thị số 39-CT/TW
ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ;.
|
1.8
|
Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động vay vốn tạo việc làm, tạo việc làm
duy trì và mở rộng việc làm cho người khuyết tật.
|
|
2023
|
- Văn phòng Ủy ban quốc gia về NKT Việt Nam:
- Cục Việc làm;
- Ngân hàng chính sách xã hội.
|
- Luật Việc làm;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.9
|
Triển khai xây dựng mô hình thí điểm hỗ trợ sinh
kế, khởi nghiệp cho NKT và gia đình có NKT gắn với đào tạo nghề và giải quyết
việc làm; Mô hình sinh kế, cho NKT theo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững đoạn 2021-2025.
|
Khoảng 350 hộ gia đình có NKT được hỗ trợ cây,
con giống, máy móc thiết bị,... để phát triển sản xuất, chăn nuôi, tạo sinh kế
ổn định
|
2023
|
VP. UBQGNKT phối hợp với các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng chính phủ.
|
1.10
|
Phối hợp với các cơ quan truyền thông duy trì các
chuyên mục, chuyên san, chuyên đề về NKT; nâng cao khả năng tiếp cận thông
tin của NKT
|
- Các bài đăng trên các báo và Tạp chí
- Phim phóng sự phát trên truyền hình Việt Nam
|
2023
|
VP. UBQGNKT phối hợp với các cơ quan truyền thông
báo, tạp chí và Đài truyền hình Việt Nam và đơn vị liên quan
|
- Luật Người khuyết
tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.11
|
Biên soạn, phát hành một số ấn phẩm truyền thông
về NKT và chính sách, pháp luật trong nước và quốc tế về quyền của NKT, truyền
thông về NKT
|
- Tài liệu tuyên truyền về xác định khuyết tật và
các chính sách trợ giúp người khuyết tật;
- Tài liệu truyền thông cho người sử dụng lao động;
tài liệu hướng dẫn hòa nhập cộng đồng của NKT.
|
2023
|
VP. UBQGNKT phối hợp với các đơn vị liên quan
|
- Luật Người khuyết
tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.12
|
Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhân dịp ngày
NKT Việt Nam (18/4) và ngày NKT thế giới (3/12)
|
- Tổ chức lễ mít tinh hưởng ứng:
- Diễn đàn NKT;
- Hội chợ giới thiệu sản phẩm hàng hóa của cộng đồng
NKT Việt Nam;
- Các sự kiện truyền thông cấp quốc gia và địa
phương
|
Quý II và Quý
IV/2023
|
- Văn phòng UBQGNKTVN
- Phối hợp với các tổ chức của NKT
|
- Luật Người khuyết
tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.13
|
Tổ chức Đoàn kiểm tra chuyên đề của UBQGNKT về thực
hiện chính sách trợ giúp NKT tại một số Bộ, ngành và địa phương.
|
- Thúc đẩy các Bộ, ngành và địa phương xây dựng kế
hoạch và tổ chức triển khai các chính sách, chương trình và kế hoạch;
- Kịp thời phát hiện những bất cập trong quá
trình thực hiện.
|
Năm 2023
|
UBQGNKT
|
- Luật Người khuyết
tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.14
|
Thúc đẩy việc thành lập và hướng dẫn hoạt động của
Ban Công tác NKT ở cấp tỉnh và cấp huyện
|
Tăng số lượng tỉnh, thành phố thành lập Ban Công
tác NKT; phát huy vai trò điều phối các hoạt động trợ giúp NKT.
|
Năm 2023
|
UBQGNKT
|
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.15
|
Nâng cao năng lực cho các Ủy viên Ủy ban, Tổ
chuyên gia tư vấn của UBQGNKT, VP. UBQGNKT
|
- Hội nghị tập huấn; Hội thảo; cung cấp thông
tin, tài liệu bồi dưỡng chuyên đề;
- Nghiên cứu thực tế (trong nước và nước ngoài)
|
Năm 2023
|
UBQGNKT
|
- Ủy viên Ủy ban:
- Tổ chuyên gia tư vấn.
|
1.16
|
Hội nghị thường kỳ của Ủy ban Quốc gia về người
khuyết tật Việt Nam; xây dựng báo cáo 6 tháng và năm 2023 trên cơ sở báo cáo
của các Ủy viên Ủy ban về các nhiệm vụ ưu tiên
|
|
- Tháng 7/2023
- Tháng 12/2023
|
VP. UBQGNKT
|
- Quyết định số 1717/QĐ-TT
ngày 06/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 01/QĐ-UBQGNKT
ngày 30/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về NKT Việt Nam.
|
2
|
Bộ Y tế
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện các quy định của pháp luật về PHCN và bảo hiểm y tế NKT được chăm sóc,
phục hồi chức năng
|
|
2023
|
Bộ Y tế
|
- Luật ban hành
VBQPPL
|
2.2
|
Nghiên cứu xây dựng về chính sách chi trả bảo hiểm
y tế đối với NKT sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu phục hồi chức năng,
trang thiết bị y tế đặc thù cá nhân và hoạt động PHCN dựa vào cộng đồng
|
|
2023
|
Bộ Y tế
|
- Luật ban hành
VBQPPL
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.3
|
Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ xây dựng và phát triển các mã ngành, mã
nghề đào tạo về phục hồi chức năng. Xây dựng các chức danh nghề nghiệp của
lĩnh vực PHCN (Vật lý trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu, Hoạt động trị liệu, Tâm lý
trị liệu, Dụng cụ PHCN) và chuẩn năng lực nghề nghiệp về PHCN. Xây dựng vị
trí việc làm của các chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực PHCN
|
|
2023
|
Bộ Y tế
|
- Luật ban hành
VBQPPL
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.4
|
Nghiên cứu, đánh giá cung cấp bằng chứng khoa học
mô hình: phát hiện sớm, can thiệp sớm KT trẻ em 0 đến 6 tuổi và trẻ tự kỷ;
can thiệp sớm PHCN người bệnh tại trung tâm/khoa hồi sức tích cực, trung
tâm/khoa cấp cứu và trung tâm/khoa đột quỵ; PHCN theo nhóm trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và cộng đồng; nghiên cứu chi trả bảo hiểm y tế đối với kỹ
thuật PHCN.
|
|
2023
|
Bộ Y tế
|
- Luật ban hành
VBQPPL
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.5
|
Xây dựng, hoàn thiện hướng dẫn thực hiện chương
trình PHCN dựa vào cộng đồng; Tổ chức thực hiện các hoạt động phòng ngừa,
phát hiện sớm khuyết tật; triển khai mô hình PHCN dựa vào cộng đồng phạm vi
toàn quốc.
|
|
2023
|
Bộ Y tế
|
- Nghị quyết số 20-NQ/TW
Chức năng nhiệm vụ CQLKCB.
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.6
|
Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát hoạt động
PHCN, lồng ghép trong hệ thống thông tin y tế quốc gia để theo dõi, dự báo,
giám sát yếu tố nguy cơ, số NKT và các biện pháp chăm sóc, can thiệp PHCN
|
|
2023
|
Bộ Y tế
|
Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3.1
|
Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành những quy
định liên quan về giáo dục NKT trong Luật Giáo
dục năm 2019
|
Nội dung liên quan về giáo dục hòa nhập NKT được
quy định trong Luật Giáo dục sửa đổi
|
2023
|
Vụ Giáo dục Tiểu học và các đơn vị liên quan
|
- Công ước của Liên
Hợp quốc về Quyền của NKT;
- Luật Người khuyết
tật;
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.2
|
Thực hiện lập Quy hoạch và hướng dẫn thực hiện hệ
thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09/8/2018 của Thủ tướng Chính
phủ giao nhiệm vụ cho các Bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời kì
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Quyết định
|
2023
|
Vụ Giáo dục Tiểu học, Viện KHGDVN và các đơn vị
liên quan
|
- Luật Người khuyết
tật;
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch của ngành
Giáo dục thực hiện Chương trình Trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030
theo Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày
05/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Kế hoạch
|
2023
|
Vụ Giáo dục Tiểu học và các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.4
|
Đưa nội dung hướng dẫn về công tác giáo dục trẻ
khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
năm học 2023-2024 của các Vụ bậc học.
|
Tài liệu được ban hành
|
2023
|
Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ
Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí giáo
dục và các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.5
|
Tiếp tục xây dựng Hệ thống ngôn ngữ kí hiệu và Hệ
thống chữ nổi Braille cho người khuyết tật;
|
Tài liệu được ban hành
|
2023
|
Vụ Giáo dục Mầm non,
Vụ Giáo dục Tiểu học
Vụ Giáo dục Trung học và các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.6
|
Xây dựng tài liệu Hướng dẫn phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ khuyết tật mầm non; tài liệu Hướng dẫn giáo dục hòa nhập học
sinh khuyết tật các cấp học.
|
Tài liệu được ban hành
|
2023
|
Vụ Giáo dục Mầm non,
Vụ Giáo dục Tiểu học
Vụ Giáo dục Trung học và các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.7
|
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi sách giáo khoa các
lớp học theo Chương trình giáo dục phổ thông mới sang sách chữ nổi Braille
cho học sinh khuyết tật nhìn.
|
Tài liệu được ban hành
|
2023
|
Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ
Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học và Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí
giáo dục và các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.8
|
Nghiên cứu thống nhất thuật ngữ và phương pháp nhận
diện người khuyết tật trong giáo dục theo chuẩn quốc tế.
|
|
2023
|
|
|
3.9
|
Triển khai thí điểm mô hình giáo dục đặc biệt chất
lượng cao theo hướng tiếp cận chuyên gia đa chức năng cho hai nhóm trẻ: nhóm
can thiệp sớm và nhóm tuổi học đường tại Trung tâm Giáo dục đặc biệt quốc
gia.
|
|
2023
|
Viện KHGDVN, Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu
học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học và Cục Nhà giáo và Cán bộ quản
lí giáo dục và các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.10
|
Nghiên cứu về chương trình, học liệu, sách giáo
khoa phục vụ giáo dục người khuyết tật; Các mô hình can thiệp sớm giáo dục,
các cơ sở giáo dục người khuyết tật.
|
|
2023
|
Viện KHGDVN,
Vụ Giáo dục Mầm non,
Vụ Giáo dục Tiểu học
Vụ Giáo dục Trung học và các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.11
|
Tổ chức vận hành phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ
giáo dục NKT Việt Nam.
|
Phần mềm quản lý được đưa vào vận hành
|
2023
|
Vụ Giáo dục Tiểu học
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và các đơn vị
liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.12
|
Tập huấn Phương pháp giáo dục hòa nhập trẻ khuyết
tật cho CBQL và giáo viên cấp Mầm non, phổ thông; Tập huấn nghiệp vụ giáo dục
hòa nhập cho CBQL và giáo viên cốt cán các cấp học thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông; Tập huấn kĩ năng phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ khuyết
tật cho CBQL, giáo viên mầm non; Tập huấn giảng dạy học phần Giáo dục hòa nhập
cho giảng viên các trường đào tạo giáo viên trình độ đại học và cao đẳng,
v.v...
|
|
2023
|
Vụ giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ
Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học và Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí
giáo dục và các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3.13
|
Tổ chức Đoàn kiểm tra, giám sát, hỗ trợ việc thực
hiện nhiệm vụ giáo dục NKT tại một số địa phương.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra. giám sát, đề xuất chính
sách.
|
2023
|
Vụ Giáo dục Tiểu học và các Vụ, Cục có liên quan
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
4
|
Bộ Xây dựng
|
4.1
|
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếp cận
công trình xây dựng thay thế QCVN 10:2014/BXD
đảm bảo phù hợp thực tiễn, trong đó bổ sung tiếp cận và bảo vệ người già và
trẻ em
|
|
2023
|
- Viện Kiến trúc quốc gia
|
- Luật Người khuyết
tật;
- Luật Người cao tuổi;
- Luật trẻ em
|
4.2
|
Tiếp tục công tác tập huấn tăng cường năng lực
thiết kế và xây dựng công trình đảm bảo NKT tiếp cận sử dụng.
|
|
2023
|
- Viện Khoa học công nghệ xây dựng
- Viện Kiến trúc quốc gia
- Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia
- Vụ KHCNMT
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
4.3
|
Tiếp tục tăng cường các biện pháp thanh tra, kiểm
tra, giám sát thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm
bảo tiếp cận sử dụng của người khuyết tật.
|
- Văn bản của Bộ Xây dựng
- Báo cáo của các địa phương về công tác xây dựng
công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng của NKT
|
2023
|
- Thanh tra xây dựng
- Vụ KHCNMT
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chỉ thị số 39-CT/TW
ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
4.4
|
Tiếp tục thúc đẩy các địa phương cập nhật số liệu
về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng trên trang
thông tin điện tử tại địa chỉ: nkt.xaydung.gov.vn.
|
|
2023
|
- Trung tâm thông tin
- Viện Khoa học công nghệ xây dựng
-Viện Kiến trúc quốc gia
- Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia
- Vụ KHCNMT
|
|
5
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
5.1
|
Tăng cường công tác giám sát, chỉ đạo thực hiện
miễn giảm giá vé, phí dịch vụ khi NKT tham ra giao thông công cộng trong cả 5
lĩnh vực giao thông gồm: Giao thông đường bộ, hàng không, đường sắt. đường thủy
nội địa và hàng hải.
|
Thực hiện chính sách đối với NKT
|
2023
|
Vụ Vận tải; Cục Đường bộ Việt Nam; Cục Hàng
không; Cục Đường sắt; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Cục Hàng Hải Việt Nam;
Sở GTVT các địa phương. Tổng Công Ty Đường Sắt Việt Nam: Tổng công ty hàng
không Việt Nam, Tổng công ty hàng hải Việt Nam
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Chỉ thị số 39-CT/TW
ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
5.2.
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách trợ
giúp người khuyết tật trong hoạt động vận tải nhằm tạo điều kiện thuận lợi
hơn nữa cho NKT khi tham gia giao thông công cộng.
|
Thực hiện chính sách đối với NKT
|
2023
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của TTCP;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của TTCP.
|
5.3
|
Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí giao thông tiếp
cận phổ quát đối với hệ thống giao thông.
|
Nâng cao chất lượng phục vụ hành khách là NKT
|
2023
|
Vụ Vận tải; Viện Chiến lược và Phát triển GTVT
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của TTCP;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của TTCP.
|
5.4
|
Tiếp tục đầu tư trang thiết bị hỗ trợ người khuyết
tật tại các cảng hàng không, các nhà ga đường sắt, các bến xe khách, trạm dừng
nghỉ
|
Nâng cao chất lượng phục vụ hành khách là NKT
|
2023
|
Tổng công ty hàng không Việt Nam;
Tổng Công Ty Đường sắt Việt Nam; Đơn vị quản lý bến
xe khách, trạm dừng nghỉ
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của TTCP;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của TTCP.
|
5.5
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn trợ
giúp người khuyết tật khi tham gia giao thông. Tăng cường công tác giám sát
việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến giảm giá vé, xây dựng
kế hoạch cải tạo kết cấu hạ tầng giao thông tiếp cận phục vụ hành khách là
NKT.
|
Nâng cao chất lượng phục vụ hành khách là NKT
|
2023
|
Vụ Vận tải; Viện Chiến lược và Phát triển GTVT; Cục
Đường bộ Việt Nam, Cục Hàng không, Cục Đường sắt, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam; Cục Hàng Hải Việt Nam. Sở GTVT các địa phương.
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của TTCP;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của TTCP.
|
6
|
Bộ Khoa học Công nghệ
|
6.1
|
Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến
các chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước đối với NKT
|
|
2023
|
Bộ Khoa học Công nghệ
|
Luật Người khuyết
tật.
|
6.2
|
Hướng dẫn các tổ chức cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ hướng đến NKT; thực hiện chuyển giao và ứng dụng công
nghệ sản xuất sản phẩm hỗ trợ NKT theo Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BKHCN-BLĐTBXH ngày 30/10/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
2023
|
Bộ Khoa học Công nghệ
|
Luật Người khuyết
tật.
|
7
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
7.1
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thực hiện
các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao
|
|
2023
|
Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
8
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và
Du lịch
|
8.1
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai Hiệp ước
Marrakesh về tạo điều kiện cho người khiếm thị, người khuyết tật nhìn hoặc
khuyết tật khác không có khả năng đọc chữ in tiếp cận tác phẩm đã được công bố.
|
Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn
theo quy định của Luật Điều ước quốc tế
|
2023
|
Cục Bản quyền tác giả phối hợp với Hội người mù
Việt Nam
|
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
8.2
|
Nghiên cứu xây dựng, đưa nội dung về người khuyết
tật vào dự thảo các văn bản, đề án về các lĩnh vực của Bộ, trong đó có lĩnh vực
gia đình giai đoạn tiếp theo.
|
|
2023
|
|
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
8.3
|
Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch các địa phương quan tâm tạo điều kiện, hỗ trợ NKT tham gia các hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
|
|
|
|
|
8.4
|
Tổ chức các lớp tập huấn, các giải thi đấu thể
thao NKT toàn quốc, cử các đoàn, đội VĐV thể thao NKT tham dự các giải quốc tế,
khu vực châu lục và thế giới, tích điểm lấy chuẩn tham dự ASIAN Paragames 4 tại
Hàng Châu, Trung Quốc và tham dự Đại hội thể thao NKT Thế giới (Paralympic
Games 2024) năm 2024 tại Pháp, trọng tâm 03 môn: Cử tạ. Điền kinh, Bơi.
|
|
2023
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
9
|
Bộ Tư pháp
|
9.1
|
Tiếp tục truyền thông về trợ giúp pháp lý cho NKT
có khó khăn về tài chính bằng mọi hình thức.
|
|
2023
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
9.2
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp
pháp lý cho NKT có khó khăn về tài chính và triển khai kế hoạch
|
|
2023
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
9.3
|
Hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho
địa phương trong quá trình triển khai thực hiện TGPL cho NKT có khó khăn về
tài chính.
|
|
2023
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
9.4
|
Tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao năng lực cho đội
ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý về kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý cho NKT có khó khăn về tài chính
|
|
2023
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
9.5
|
Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện trợ
giúp pháp lý đối với NKT có khó khăn về tài chính
|
|
2023
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Luật trợ giúp
pháp lý;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
10
|
Bộ Nội vụ
|
10.1
|
Hoàn thành việc kiểm tra việc thực hiện điều lệ hội,
quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Kịp thời chấn chỉnh và xử lý sai phạm liên quan đến
các hoạt động trái với quy định của pháp luật và Điều lệ (nếu có).
|
|
2023
|
Bộ Nội vụ
|
Chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ.
|
11
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
11.1
|
Tổng cục Thống kê tổ chức Điều tra quốc gia người
khuyết tật năm 2023 thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia; tiếp tục hợp
tác với các tổ chức trong nước và quốc tế để tham gia các hoạt động nghiên cứu,
chia sẻ kinh nghiệm trong thống kê về người khuyết tật.
|
|
2023
|
Tổng cục thống kê phối hợp với các đơn vị liên
quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chương
trình điều tra, thống kê quốc gia.
|
11.2
|
Tiếp tục thực hiện công tác thu hút, vận động vốn
ODA và vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài để tiến hành các dự án,
chương trình trợ giúp NKT.
|
|
2023
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
12
|
Bộ Tài chính
|
12.1
|
Cân đối ngân sách nhà nước, bố trí kinh phí để thực
hiện các chính sách, Bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện các chính sách. Kế
hoạch thực hiện Công ước của liên hợp quốc về quyền của NKT, Kế hoạch thực hiện
Chỉ thị số 39-CT/TW và Chương trình trợ
giúp NKT
|
|
2023
|
Bộ Tài chính
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
12.2
|
Thực hiện kiểm tra phương án phân bổ ngân sách
nhà nước (kinh phí sự nghiệp) năm 2023 của các Bộ, cơ quan trung ương theo
Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền, trong đó có kinh phí thực hiện
các Chương trình, Đề án liên quan đến người khuyết tật.
|
|
2023
|
Bộ Tài chính
|
Luật Ngân sách.
|
12.3
|
Tiếp tục thực hiện các chính sách ưu đãi về tiền
thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh có sử dụng lao động là người khuyết tật, cơ sở nuôi dưỡng
người khuyết tật theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
|
2023
|
Tổng Cục thuế
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Bộ luật lao động;
- Luật Việc làm;
- Luật Thuế doanh
nghiệp.
|
13
|
Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
|
13.1
|
Chỉ đạo Quỹ vì người nghèo các cấp hỗ trợ NKT mua
thẻ bảo hiểm y tế (khoảng 4-5% NKT)
|
Văn bản của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
2023
|
|
Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
13.2
|
Rà soát các chương trình cứu trợ, hỗ trợ (sinh kế,
nhà ở, v.v...), ưu tiên đối với NKT
|
|
2023
|
|
Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch tổ chức.
|
13.3
|
Tăng cường tuyên truyền phổ biến Chỉ thị số 39-CT/TW và giám sát, phản biện các chính
sách đối với NKT.
|
|
2023
|
|
Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
14
|
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt
Nam
|
14.1
|
Tiếp tục triển khai các hoạt động hỗ trợ phụ nữ
khuyết tật: tổ chức tập huấn, truyền thông, hỗ trợ sinh kế, hội thi khởi
nghiệp, xây nhà vệ sinh, công trình tiếp cận
|
|
2023
|
Hội LHPN Việt Nam
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
|
14.2
|
Xây dựng nhân rộng các nhóm phụ nữ khuyết tật tự
lực.
|
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ sinh kế giúp phụ nữ
khuyết tật ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng
|
2023
|
Hội LHPN Việt Nam
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
14.3
|
Phát triển mạng lưới quốc gia hỗ trợ phụ nữ và trẻ
em gái khuyết tật bị bạo lực trên cơ sở giới tại 63 tỉnh/thành.
|
|
2023
|
Hội LHPN Việt Nam
|
|
15
|
Liên hiệp hội về người
khuyết tật Việt Nam
|
15.1
|
Chuẩn bị cho Đại hội đại biểu toàn quốc nhiệm kỳ
III
|
|
2023
|
Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam
|
Chức năng nhiệm vụ của Liên hiệp hội về NKT Việt
Nam.
|
15.2
|
Hỗ trợ phát triển mạng lưới, thúc đẩy việc thành lập
các tổ chức, Câu lạc bộ của NKT ở địa phương.
|
|
2023
|
Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam
|
|
15.3
|
Phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động
nhân kỷ niệm Ngày người khuyết tật Việt Nam 18/4 và Ngày Quốc tế người khuyết
tật 3/12
|
|
2023
|
Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam
|
|
16
|
Trung ương đoàn thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh
|
16.1
|
Tổ chức chương trình “Vẻ đẹp vầng trăng khuyết”
và chương trình “Tỏa sáng Nghị lực Việt”.
|
|
2023
|
Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam phối hợp với Văn
phòng UBQGNKT Việt Nam và các tổ chức có liên quan
|
Chức năng nhiệm vụ của Trung ương Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh
|
16.2
|
Tổ chức liên hoan “Vẻ đẹp vầng trăng khuyết”
|
|
2023
|
Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam phối hợp với
Văn phòng UBQGNKT Việt Nam và các tổ chức có liên quan
|
|
16.3
|
Hoàn thiện quy trình thành lập Hội Thanh niên
Khuyết tật Việt Nam
|
|
2023
|
Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam
|
|
17
|
Hội Bảo trợ người khuyết
tật và trẻ mồ côi Việt Nam
|
17.1
|
Tuyên truyền về hoạt động Hội nhằm thu hút tài trợ
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ quỹ Hội; tổ chức các sự
kiện, hoạt động phù hợp để tuyên truyền chính sách, nâng cao nhận thức, thúc
đẩy bảo đảm quyền cơ bản của NKT.
|
- Trung ương hội và các hội thành viên Vận động
khoảng 500 tỷ đồng để tổ chức các hoạt động hỗ trợ cho đối tượng yếu thế
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
Chức năng nhiệm vụ của Hội;
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
17.2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền quán triệt thực hiện Chỉ thị
số 39-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng
|
Thông qua các dịp kỷ niệm 18/4; 3/12... Tổ chức ở
45 tỉnh, thành và TW Hội
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
- Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kế hoạch 2022 của Hội.
|
17.3
|
Thực hiện chương trình ”Hỗ trợ NKT, trẻ mồ côi tại
xã xây dựng nông thôn mới” gắn với giảm nghèo bền vững.
|
Trợ giúp cho 2000 lượt NKT và gia đình họ được cải
thiện cuộc sống
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
17.4
|
Trợ giúp về y tế, mở rộng hoạt động hỗ trợ đối tượng
thuộc hộ cận nghèo có thẻ BHYT, góp phần đạt mức bao phủ BHYT.
|
Hỗ trợ mua thẻ BHYT cho khoảng 8000 NKT và người
hộ cận nghèo
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
Chức năng nhiệm vụ của Hội.
|
17.5
|
Mở rộng hình thức học bổng dài hạn đối với học sinh,
sinh viên mồ côi, khuyết tật.
|
Tặng 1000 suất học bổng dài hạn cho HSSV mồ côi,
khuyết tật
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
Chức năng nhiệm vụ của Hội.
|
17.6
|
Tổ chức tọa đàm, tư vấn trợ giúp pháp lý cho NKT ở
một số tỉnh, thành
|
Khoảng 300 NKT được tư vấn, trợ giúp pháp lý
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
- Luật Người
khuyết tật;
- Luật Trợ giúp
pháp lý
|
17.7
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác trợ giúp NKT trong toàn mạng lưới hệ thống Hội
|
Khoảng 150 cán bộ Hội được nâng cao năng lực trợ
giúp NKT
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
17.8
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về NKT trên Tạp
chí Người bảo trợ ( cả tạp chí giấy và tạp chí online); trang Fanpage Hội Bảo
trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt Nam và trang website có địa chỉ tại
asvho.vn
|
Đảng hơn 200 tin, bài tuyên truyền về NKT trên tạp
chí, Fanpage và trang web của Hội
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
- Quyết định số 1019/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
17.9
|
Tập huấn về nghề công tác xã hội cho cán bộ, nhân
viên làm trong lĩnh vực trợ giúp NKT.
|
Khoảng 150 cán bộ Hội được tập huấn về nghề CTXH
|
2023
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam
|
- Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đề án phát triển nghề công tác xã hội.
|
17.10
|
Tổ chức Hội nghị biểu dương người khuyết tật và
trẻ mồ côi Việt Nam
|
|
2023
|
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ mồ côi Việt
Nam;
- Cục BTXH
|
|
18
|
Hội người mù Việt Nam
|
18.1
|
Tiếp tục kiện toàn nhân sự ở địa phương đến đại hội
nhiệm kỳ; làm việc với một số đơn vị Hội còn khó khăn, vướng mắc về nhân sự,
kinh phí và hoạt động.
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
- Nghị quyết ĐH X
|
18.2
|
Hội nghị Ban chấp hành TW Hội lần thứ 2 triển
khai Nghị quyết Đại hội và Điều lệ Hội khóa X, nhiệm kỳ (2022 - 2027).
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
- Nghị quyết ĐH X
- Chương trình công tác năm 2023
|
18.3
|
Tổng kết 15 năm cuộc vận động “Tăng cường đoàn kết,
chủ động vươn lên, bình đẳng hòa nhập cộng đồng” và 15 năm “Chương trình hành
động việc làm, giảm nghèo bền vững”, giai đoạn 2008-2023
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Chương trình công tác năm 2023
|
18.4
|
Củng cố đội ngũ, nâng cao năng lực cán bộ hội để
đóng góp có hiệu quả vào các hoạt động giám sát, đóng góp ý kiến, phản biện,
đề xuất đối với Đảng, Nhà và các ban ngành về các chính sách liên quan đến Hội
và NKT.
|
Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ các cấp Hội góp
phần đưa Hội phát triển về chiều sâu
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Chương trình công tác năm 2023
|
18.5
|
Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh/thành hội để
hoàn thành kế hoạch vay vốn và đôn đốc thu hồi vốn ở những tỉnh có nợ quá hạn;
Kiểm tra giám sát đánh giá hiệu quả vốn vay, công tác lao động sản xuất, dạy
nghề tại một số tỉnh, thành hội và trung tâm đào tạo
|
Thu hồi hết vốn nợ quá hạn
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ.
|
18.6
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh, thành hội chủ động lập
kế hoạch và dự toán gửi Sở LĐTBXH, Sở Tài chính bố trí kinh phí để tổ chức
đào tạo nghề cho người mù.
|
Đào tạo nghề cho người mù
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Luật Giáo dục nghề
nghiệp;
|
18.7
|
Hội nghị Massage khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
lần thứ XVI
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Chương trình công tác năm 2023
|
18.8
|
Mở rộng các mô hình sản xuất, tạo việc làm ổn định,
giảm nghèo bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người mù.
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Nghị quyết Đại Hội X của Hội.
|
18.9
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục đào tạo
nâng cao dân trí cho hội viên.
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Nghị quyết Đại Hội X của Hội.
|
18.10
|
Hội thảo thúc đẩy công tác giáo dục phổ thông cho
học sinh khiếm thị.
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Chương trình công tác năm 2023
|
18.11
|
Tập huấn Luật Sở hữu
trí tuệ sửa đổi.
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Chương trình công tác năm 2023
|
18.12
|
Mở rộng quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước.
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Nghị quyết Đại Hội X của Hội.
|
18.13
|
Hội thảo tổng kết 25 năm triển khai công tác phụ
nữ và trẻ em mù, tập huấn về Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình (sửa đổi).
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Chương trình công tác năm 2023
|
18.14
|
Tham gia Diễn đàn cộng đồng người mù khu vực
Asean diễn ra vào Quý II tại Thái Lan; Đoàn trao đổi hợp tác dự án với Trung
tâm Siloam dành cho người mù Hàn Quốc.
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam
|
Chương trình công tác năm 2023
|
18.15
|
Tiếp tục triển khai sáng kiến: “Cây gậy trắng cho
người mù Việt Nam"
|
|
2023
|
Hội người mù Việt Nam phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Chương trình công tác năm 2023
|
19
|
Hội Nạn nhân chất độc
da cam/DIOXIN Việt Nam
|
19.1
|
Vận động nguồn lực tài trợ trong và ngoài nước
chăm sóc, nuôi dưỡng nạn nhân chất độc da cam (trong đó có NKT)
|
Dự kiến thu ở Trung ương Hội khoảng 10 tỷ đồng; địa
phương khoảng 100 tỷ đồng
|
2023
|
TW Hội và Hội các tỉnh, thành trong cả nước
|
Kế hoạch vận động Quỹ hàng năm.
|
19.2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền quán triệt Chỉ thị 43, Chỉ
thị 14 và Chỉ thị 39 của Ban Bí thư TW Đảng, chủ trương chính sách, đại hội
các cấp.
|
Thông qua các dịp kỷ niệm 27/7; 10/8...Tổ chức ở
63 tỉnh, thành và TW Hội.
|
2023
|
TW Hội và Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN các
tỉnh, thành phố
|
Kế hoạch công tác năm 2022
|
19.3
|
Tăng cường hoạt động đối ngoại, tiến hành các hoạt
động tuyên truyền về vấn đề chất độc da cam ở Việt Nam và vận động cộng đồng
quốc tế ủng hộ nạn nhân chất độc da cam
|
|
2023
|
TW Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN Việt Nam
|
Theo nhiệm vụ Chính phủ giao.
|
19.4
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về người NKT, vận
động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ quỹ Hội; tổ chức các sự
kiện, hoạt động phù hợp
|
Tổ chức tập huấn hướng dẫn 2 cuộc ở TW Hội; các tỉnh,
thành làm 1 cuộc/đơn vị
|
2023
|
TW Hội và Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN các
địa phương
|
Kế hoạch công tác năm 2020.
|
19.5
|
Thực hiện các Dự án hỗ trợ Trung tâm BTXH để chăm
sóc Nạn nhân CĐDC (người khuyết tật).
|
Hai dự án tại Trung tâm BTXH
|
2023
|
TW Hội và Trung tâm BTXH
|
Theo các Dự án đã được duyệt.
|
19.6
|
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức nghiên cứu, khảo sát nạn nhân chất độc da cam thế hệ thứ 3 và nạn
nhân không phải là người có công làm cơ sở đề xuất chính sách phù hợp
|
|
2023
|
TW Hội
|
Chỉ thị số 43-CT/TW
ngày 14/5/2015 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI).
|
20
|
Hội Cứu trợ trẻ em khuyết
tật Việt Nam
|
20.1
|
Khám chữa bệnh, chữa tật, phục hồi chức năng, dạy
chữ, dạy nghề, hướng nghiệp cho trẻ em khuyết tật. trẻ tự kỷ. Kết hợp chặt chẽ
bằng phương pháp châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, thuốc... với phẫu thuật chỉnh
hình, luyện tập phục hồi chức năng, vật lý trị liệu
|
1000 trẻ em khuyết tật, trẻ tự kỷ được khám chữa
bệnh, chữa tật, PHCN, dạy chữ, dạy nghề, hướng nghiệp
|
2023
|
Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
|
- Điều lệ Hội;
- Kế hoạch công tác năm 2022 của BCH Hội;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
20.2
|
Mở lớp học bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho cán bộ hội viên hàng ngày trực tiếp điều trị, chăm sóc, phục
hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trẻ tự kỷ.
|
Tổ chức 2 lớp, mỗi lớp khoảng 50 học viên
|
2023
|
Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
|
- Điều lệ Hội;
- Kế hoạch công tác năm 2022 của BCH Hội;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
20.3
|
Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức
về trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ và phương pháp đề phòng, phát hiện sớm trẻ khuyết
tật, trẻ tự kỷ. Vận động các gia đình đưa trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ đến các
cơ sở thuộc Hội để điều trị và phục hồi chức năng.
|
- Khoảng 120 bài viết đăng trên 24 số Tạp chí
Tình thương và cuộc sống;
- Tổ chức 01 cuộc tọa đàm về phòng, chống tai nạn
thương tích cho trẻ em (bao gồm cả thân nhân của trẻ em khuyết tật)
|
2023
|
Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
|
- Điều lệ Hội;
- Kế hoạch công tác năm 2022 của BCH Hội;
- Quyết định số 1100/QĐ-TTg
ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
20.4
|
Xây dựng tiêu chí phấn đấu và phấn đấu tất cả các
đơn vị trực thuộc hội đạt tiêu chí “đơn vị an toàn với trẻ em khuyết tật”
|
Tất cả các đơn vị trực thuộc hội đạt tiêu chí đơn
vị an toàn với trẻ em khuyết tật
|
2023
|
Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
|
- Điều lệ Hội;
- Kế hoạch công tác năm 2022 của BCH Hội; Quyết định
số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
21
|
Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam
|
|
Dạy nghề thủ công mỹ nghệ, may tre đan, cắt may,
dệt thêu thổ cẩm cho người khuyết tật
|
Khoảng 300 NKT
|
2023
|
Liên minh hợp tác xã Việt Nam
|
Quyết định số 1190/QĐ-TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|