ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
03 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND
ngày 08/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp
công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 159/TTr-STP ngày 26/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố 24 thủ tục hành chính mới ban hành và 28 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung; bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở
Tư pháp có trách nhiệm đăng nhập các thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 của Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính còn lại đã được
công bố tại Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên
hiệu lực thi hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NC1mc3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
Phần
I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Bổ trợ Tư pháp
|
|
Lĩnh vực: Luật sư
|
1
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
|
2
|
Hợp nhất công ty luật
|
3
|
Sáp nhập công ty luật
|
4
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm
hữu hạn và công ty luật hợp danh
|
5
|
Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công
ty luật
|
Lĩnh vực: Giám định tư pháp
|
6
|
Cấp phép thành lập văn phòng giám định
tư pháp
|
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
|
7
|
Đăng ký hoạt động văn phòng giám định
tư pháp
|
Lĩnh vực: Công chứng
|
8
|
Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp
không được miễn đào tạo và tập sự)
|
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
9
|
Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp
được miễn đào tạo và tập sự)
|
10
|
Thành lập Văn phòng công chứng (Văn
phòng do 1 công chứng viên thành lập)
|
11
|
Thành lập Văn phòng công chứng (Văn
phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập)
|
12
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
(đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập)
|
13
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
(đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập)
|
14
|
Cấp thẻ công chứng viên
|
Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ
chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
|
15
|
Cấp lại thẻ công chứng viên
|
16
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng công
chứng
|
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
17
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng sau khi được phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
|
18
|
Đăng ký danh sách công chứng viên làm
việc theo chế độ hợp đồng
|
19
|
Thay đổi danh sách công chứng viên là
thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên
thành lập
|
20
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng do thay đổi trụ sở
|
Lĩnh vực: Bán đấu giá tài sản
|
21
|
Đăng ký danh sách đấu giá viên
|
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010
của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010
của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
|
II
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
|
22
|
Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm
quyền
|
Luật Tố cáo ngày 11/11/2011.
|
23
|
Thủ tục giải quyết tố cáo không thuộc
thẩm quyền
|
III
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
|
24
|
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận
cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng
03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung, sửa đổi, bổ sung
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại thuộc thẩm
quyền
|
Sửa đổi một số nội dung về trình tự,
thời hạn giải quyết khiếu nại và yêu cầu, điều kiện.
|
Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011 và Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của Luật Khiếu nại.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại không thuộc
thẩm quyền
|
Sửa đổi một số nội dung về trình tự,
thời hạn giải quyết.
|
II
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
3
|
Thủ tục yêu cầu, đề nghị trợ giúp
pháp lý
|
Thành phần hồ sơ và căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước.
|
4
|
Thủ tục Trợ giúp bằng hình thức tư vấn
pháp luật
|
Căn cứ pháp lý
|
|
5
|
Thủ tục Trợ giúp bằng hình thức tham
gia tố tụng
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân tối cao.
|
6
|
Thủ tục Trợ giúp bằng hình thức đại
diện ngoài tố tụng
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước.
|
7
|
Thủ tục đề nghị tham gia làm cộng tác
viên trợ giúp pháp lý
|
Thành phần, số lượng hồ sơ, tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai; thời gian giải quyết và căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao
dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ.
|
8
|
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý
|
Thời gian giải quyết và căn cứ pháp
lý
|
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước.
|
9
|
Thủ tục khiếu nại về từ chối thụ lý
vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về
trợ giúp pháp lý.
|
III
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
10
|
Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
11
|
Thủ tục xác định lại dân tộc có yếu
tố nước ngoài
|
12
|
Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
13
|
Thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
14
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài.
|
Sửa đổi trình tự thực hiện, thành phần
hồ sơ, thời hạn giải quyết, tên mẫu đơn, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính, căn cứ pháp lý.
|
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng
03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
|
15
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài.
|
Sửa đổi trình tự thực hiện, thành phần
hồ sơ, thời hạn giải quyết, tên mẫu đơn, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính, căn cứ pháp lý.
|
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày
25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký
hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
16
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc khai
sinh, kết hôn, đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài
|
Sửa đổi trình tự thực hiện, kết quả
thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính,
căn cứ pháp lý
|
17
|
Thủ tục công nhận việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở
nước ngoài
|
Sửa đổi trình tự thực hiện, thành phần
hồ sơ, thời hạn giải quyết, tên mẫu đơn, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính, căn cứ pháp lý.
|
IV
|
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
|
|
18
|
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản.
|
Thời hạn giải quyết và căn cứ pháp
lý.
|
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
19
|
Thủ tục công chứng văn bản khai nhận
di sản.
|
Thời hạn giải quyết và căn cứ pháp
lý.
|
Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
20
|
Thủ tục bán đấu giá tài sản, đấu giá
quyền sử dụng đất
|
Phí và tiền đặt trước, căn cứ pháp
lý
|
- Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày
26/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành quy định mức thu phí
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ tài chính trong hoạt động đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày
26/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về mức thu, quản lý, sử
dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
|
21
|
Thủ tục Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn
luật sư
|
Bổ sung về số lượng hồ sơ và thời hạn
giải quyết
|
|
22
|
Thủ tục Phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn
luật sư
|
Bổ sung về số lượng hồ sơ
|
|
23
|
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động của
công ty luật hợp danh hoặc công ty luật trách nhiệm hữu hạn
|
Bổ sung về số lượng hồ sơ
|
|
24
|
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho
chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Bổ sung về số lượng hồ sơ
|
|
25
|
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho
chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
|
Bổ sung về số lượng hồ sơ
|
|
26
|
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho
chi nhánh của công ty luật nước ngoài
|
Bổ sung về số lượng hồ sơ
|
|
27
|
Thủ tục cấp lại giấy đăng ký hoạt động
do thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành
nghề luật sư nước ngoài
|
Bổ sung về số lượng hồ sơ và thời hạn
giải quyết
|
|
28
|
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý
|
Bổ sung về thời hạn giải quyết
|
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ bãi bỏ
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực Bổ Trợ tư pháp
|
1
|
Thủ tục phê duyệt Điều lệ Đoàn luật
sư
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ.
|
Hoạt động theo Điều lệ của Liên đoàn
Luật sư Việt Nam.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NGÃI
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH:
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP:
1. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành
nghề luật sư:
a) Trình tự thực hiện:
- Văn phòng luật sư, công ty luật muốn
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành
nghề, danh sách luật sư thành viên, người đại diện theo
pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội dung khác
trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt
động.
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật
sư, công ty luật; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại
theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ
thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi người đại diện
theo pháp luật;
- Giấy đăng ký hoạt
động của văn phòng luật sư, công ty luật.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: Không quá 20.000đ/1 lần thay đổi (Văn bản quy
định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung
cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Thủ tục hợp nhất công ty luật:
a) Trình tự thực hiện:
- Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm
hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất
thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật hợp danh mới
thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công
ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hợp
nhất công ty luật;
- Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy
định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động;
việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật
bị hợp nhất;
- Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị hợp
nhất;
- Điều lệ của công ty luật hợp nhất.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp.
3. Thủ tục sáp nhập công ty luật:
a) Trình tự thực hiện:
- Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm
hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn khác. Một hoặc
nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công
ty luật hợp danh khác thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi công ty luật nhận sáp
nhập đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận
sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật nhận sáp nhập
đăng ký hoạt động
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;
- Hợp đồng sáp nhập công ty luật,
trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện
sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập;
- Giấy đăng ký hoạt động của các công
ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
4. Thủ tục chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh:
a) Trình tự thực hiện:
- Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật
hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang
hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn thì gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi
công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng
ký hoạt động
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu
rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật được chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển
đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật
được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ
sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở
trong trường hợp có thay đổi về trụ sở (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
5. Thủ tục chuyển đổi văn phòng luật sư thành công
ty luật:
a) Trình tự thực hiện:
- Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi
thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở kế
thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật thì
gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi công ty luật đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt
động cho công ty luật chuyển đổi; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công
ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó
nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa
toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của văn phòng luật sư được chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ
của công ty luật chuyển đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng
luật sư được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ
sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên
của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở
trong trường hợp có thay đổi về trụ sở (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định:
Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp.
6. Thủ tục cấp phép thành lập văn phòng
giám định tư pháp:
a) Trình tự thực hiện:
- Giám định viên tư pháp muốn thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp tại Sở Tư pháp cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
đặt trụ sở hoạt động xem xét, quyết định cho phép thành
lập Văn phòng giám định tư pháp theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành
lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan
chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng giám định tư pháp được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành
lập;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp;
- Đề án thành lập Văn phòng giám định
tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt
trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo
quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và
kế hoạch triển khai thực hiện.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống
nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định
tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Giám
định viên tư pháp).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp.
i) Lệ phí: không.
k) Yên cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giám định viên tư pháp được thành lập
Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+ Có từ đủ 05 năm trở lên là giám định
viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;
+ Có Đề án thành lập theo quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp.
- Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
7. Thủ tục Đăng ký hoạt động văn phòng
giám định tư pháp:
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 01 năm, kể từ
ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập,
Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề án
thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật này
và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Người bị
từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của
pháp luật.
b) Cách
thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp gửi hồ sơ đăng
ký hoạt động đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng
giám định tư pháp.
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo
đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật giám định tư pháp.
- Bản sao quyết định cho phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Văn phòng giám định
tư pháp)
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng (Văn bản quy định Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập,
Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư
pháp.
Lưu ý:
Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập,
Văn phòng giám định tư pháp không đăng ký hoạt động thì
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp
hết hiệu lực.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung
cấp thông tin doanh nghiệp.
8. Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được
miễn đào tạo và tập sự)
a) Trình tự thực hiện:
- Người hoàn thành tập sự hành nghề công
chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đăng ký tập sự.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp phải có
văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ
gửi trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người
bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp, công chứng viên của Phòng
Công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng
không quá một năm thì vẫn được giữ chức danh công chứng viên
và có thể thành lập Văn phòng công chứng hoặc tham gia Văn phòng công chứng đang hoạt động. Thời gian không quá một năm được tính từ ngày có
quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc được tiếp nhận
là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng hoặc ký hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng. Công chứng viên nghỉ hưu hoặc thôi
việc quá một năm nếu có nguyện vọng hành nghề công chứng thì phải làm thủ tục
bổ nhiệm lại công chứng viên.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi đã nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp địa phương nơi đăng ký tập sự.
- Sở Tư pháp ở địa phương nơi đăng ký tập sự nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ
Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
(Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP);
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về thời gian
công tác pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào
tạo nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu);
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề
công chứng có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn;
- Sơ yếu lý lịch (phải được người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên khai đầy đủ các nội dung theo Mẫu TP-CC-01 ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp,
trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng
nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác);
- Giấy tờ chứng minh là đã nghỉ
hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng (đối với trường hợp cán bộ, công
chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng có nhu cầu được bổ
nhiệm công chứng viên để hành nghề tại Văn phòng công chứng).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên,
Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ gửi
Bộ trưởng Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người
nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho
Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định
của pháp luật.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm
công chứng viên.
i) Lệ
phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu
chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên: Có bằng cử nhân luật; Có thời gian công tác pháp luật từ năm
năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức; Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề
công chứng; Đã qua thời gian tập sự hành nghề công chứng; Có
sức khỏe bảo đảm hành nghề công chứng.
- Những trường hợp không được bổ nhiệm
công chứng viên: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về
tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý; Người đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự; Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc; Người bị thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa
tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của những giấy tờ và tính chính
xác của các thông tin đã khai trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
công chứng viên. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp tiến hành xác minh tính chính xác, tính
xác thực của những giấy tờ và thông tin đã được cung cấp trong hồ sơ. Người có
hành vi giả mạo, gian dối trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
công chứng viên thì không được xem xét để bổ nhiệm công chứng viên và tùy theo
tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-01: Đơn đề nghị bổ nhiệm công
chứng viên.
Mẫu TP-CC-01-Sơ yếu lý lịch.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 82/2006/QH11 Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008
của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng
trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ
chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước
về công chứng.
TP-CC-01
ảnh
3x4
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là
......................................................... Nam, nữ:
....................................................
Sinh
ngày............/............./.............................. Nơi sinh:
....................................................
Chứng minh nhân dân số:..................................
Ngày cấp........../........../...........................
Nơi cấp:
..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp
đào tạo nghề công chứng số: .........................
………………ngày ................./..................../.......................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng
tại ......................................... từ ngày........./......../...........
đến ngày
......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập
sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn) ....................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
công chứng viên để hành nghề công chứng tại.........................................
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp
luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
TP-CC-01
Ảnh
4 cm x 6 cm
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
|
Họ và
tên:..............................................................................................Nam,
nữ...............
Tên thường gọi:..................................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............
Nơi
sinh:................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày
cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn
giáo:.....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện
thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:......./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ
luật số:......................................................................
Ngày cấp............/..................../..............................................................................................
Nơi cấp:.................................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề
công chứng số:....................................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi
cấp: ........................................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:...............................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của
tổ chức hành nghề công chứng:.......................
...............................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng
từ............./........./.......đến......./...../....................(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng:
.......................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng:
................................................................................................................................................
.............................................................................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm
sinh:..............................
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
..............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm
sinh:............................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm
sinh:.............................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
4/ Họ tên con:
........................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày,
tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Làm
gì
|
Ở đâu
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là
hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9)
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng
năm
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm
khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về
những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của
cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND
đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ
ngày…tháng…năm…. đến ngày…tháng…năm…..;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ
ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp
đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
9. Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập
sự):
a) Trình tự thực hiện:
- Người được miễn đào tạo nghề công chứng,
người được miễn tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công
chứng viên tại Sở Tư pháp nơi người đó đăng ký thường trú.
- Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm
công chứng viên đăng ký thường trú tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra,
xem xét, trường hợp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì nộp trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ
Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ
chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp, công chứng viên của Phòng
Công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá một năm thì
vẫn được giữ chức danh công chứng viên và có thể thành lập Văn phòng công chứng
hoặc tham gia Văn phòng công chứng đang hoạt động. Thời gian không quá một năm
được tính từ ngày có quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày nộp hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc được tiếp nhận là thành viên hợp
danh của Văn phòng công chứng hoặc ký hợp đồng làm việc với Văn phòng công
chứng. Công chứng viên nghỉ hưu hoặc thôi việc quá một năm nếu có nguyện vọng
hành nghề công chứng thì phải làm Thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi đã nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp địa phương nơi người đó đăng ký thường trú.
- Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm
công chứng viên đăng ký thường trú nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Bộ Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
(Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP);
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính,
để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh là người được miễn
đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng,
tùy theo từng trường hợp cụ thể là
một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ
nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh thẩm phán, bản
sao có chứng thực Giấy chứng minh kiểm sát viên, bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận điều tra viên.
+ Bản sao có chứng thực Quyết định phong
hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; bản sao có chứng thực bằng tiến sỹ
luật.
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ
nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát,
chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao
cấp trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Đối với luật sư đã hành nghề từ ba
năm trở lên thì phải có bản sao có chứng thực thẻ luật sư và Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ về thời gian hành nghề luật sư.
+ Các giấy tờ khác chứng minh là người
được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người đề nghị
bổ nhiệm công chứng viên nộp bản sao thì phải mang bản chính để đối
chiếu khi nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công
tác pháp luật;
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-CC-01 ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan
y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và
công tác);
- Giấy tờ chứng minh là đã nghỉ hưu hoặc
thôi việc theo nguyện vọng (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng có nhu cầu được bổ
nhiệm công chứng viên để hành nghề tại Văn phòng công chứng).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời
hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, trường
hợp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì nộp trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
công chứng viên.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định
của pháp luật.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm
công chứng viên.
i) Lệ
phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn
sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên: Có bằng cử nhân luật; Có thời gian công tác pháp luật từ năm
năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức; Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề
công chứng; Đã qua thời gian tập sự hành nghề công chứng;
Có sức khỏe bảo đảm hành nghề công chứng.
- Những trường hợp không được bổ nhiệm
công chứng viên: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về
tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý; Người đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự; Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc; Người bị thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa
tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của những giấy tờ và tính chính
xác của các thông tin đã khai trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
công chứng viên. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp tiến hành xác minh tính chính xác, tính
xác thực của những giấy tờ và thông tin đã được cung cấp trong hồ sơ. Người có
hành vi giả mạo, gian dối trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
công chứng viên thì không được xem xét để bổ nhiệm công chứng viên và tùy theo
tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP-CC-01: Đơn đề nghị bổ nhiệm công
chứng viên.
Mẫu TP-CC-01-Sơ yếu lý lịch.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008
của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng
trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ
chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước
về công chứng.
TP-CC-01
ảnh
3x4
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là
......................................................... Nam, nữ:
....................................................
Sinh
ngày............/............./.............................. Nơi sinh:
....................................................
Chứng minh nhân dân số:..................................
Ngày cấp........../........../...........................
Nơi cấp:
..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp
đào tạo nghề công chứng số: ...........................
………………ngày ................./..................../......................................................................
Nơi
cấp:...................................................................................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng
tại ......................................... từ ngày........./......../...........
đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập
sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn) ......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
công chứng viên để hành nghề công chứng tại.........................................
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp
luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
TP-CC-01
Ảnh
4 cm x 6 cm
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
|
Họ và
tên:..............................................................................................Nam,
nữ...................
Tên thường gọi:......................................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............
Nơi sinh:...................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày
cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn
giáo:........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện
thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:......./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ
luật số:......................................................................
Ngày cấp............/..................../..............................................................................................
Nơi cấp:.................................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề
công chứng số:....................................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi
cấp: ........................................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:...............................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của
tổ chức hành nghề công chứng:.......................
...............................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng
từ............./........./.......đến......./...../....................(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng:
.......................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng:
................................................................................................................................................
.............................................................................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm
sinh:..............................
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
..............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm
sinh:............................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm
sinh:.............................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
4/ Họ tên con:
........................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày,
tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Làm
gì
|
Ở đâu
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là
hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9)
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng
năm
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm
khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về
những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của
cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND
đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ
ngày…tháng…năm…. đến ngày…tháng…năm…..;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ
ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp
đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
10.Thủ tục thành lập Văn phòng công
chứng (Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập):
a) Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra hồ sơ trình UBND cấp tỉnh.
- UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép thành lập Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ
thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên
thành lập) (Mẫu TP-CC-02 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng
nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm
đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng
viên (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành
lập văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập
(Mẫu TP-CC-02 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008
của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công
chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức
và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành
lập)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).....................
Tên tôi
là:......................................................... Nam,
nữ:..............................................
Sinh
ngày............/............/.............................................................................................
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên số:...................................................................... ngày ................./................/………………………………………………………………………..
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):................................
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
......................................................................................................................................
Điện thoại:....................................
Fax:...................................... Email:........................
Website (nếu
có):..........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:......................................................... Nam,
nữ:.............................................
Sinh
ngày......../............/................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:..................................
Ngày cấp:......../........./......................
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Công chứng viên
(ký và ghi rõ họ tên)
|
11. Thủ tục thành lập Văn phòng còng
chứng (Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành
lập):
a) Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, xem xét,
kiểm tra hồ sơ trình UBND cấp tỉnh.
- UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép thành lập Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ
thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng
nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm
đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai
thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng.
i) Lệ
phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng
(đối với Văn phòng công chứng có từ 2 công chứng viên trở lên thành lập) (Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008
của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng
trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức
và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên
thành lập)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có
tên trong danh sách sau đây:
Stt
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quyết
định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):.................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................
........................................................................................................................................
Điện thoại:....................................
Fax:...................................... Email:..........................
Website (nếu
có):............................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:......................................................... Nam, nữ:...............................................
Sinh ngày......../............/..................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:..................................
Ngày cấp:......../........./........................
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.............................................................................................................
......................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Các công chứng viên thành viên
(ký và ghi rõ họ tên)
|
12. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên
thành lập):
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn chín mươi (90) ngày,
kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập;
- Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ
ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo
quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ
ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, nếu Văn phòng công
chứng không hoạt động hoặc trong trường hợp Văn phòng công chứng không hoạt
động liên tục từ ba (03) tháng trở lên thì Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt
động.
b) Cách
thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng”.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số
04/2013/NĐ-CP (Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với
địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người
yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng);
- Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê,
mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm (05) năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng;
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường
trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng
công chứng của công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng.
- Trường hợp Luật sư được bổ nhiệm công
chứng viên để hành nghề công chứng thì khi làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng phải có xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về việc đã rút
tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và giấy tờ chứng minh đã chấm
dứt hành nghề luật sư. Việc chấm dứt hành nghề luật sư
được thể hiện bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký
hành nghề luật sư cho cơ quan đã cấp giấy đó đối với luật sư hành nghề với tư
cách cá nhân;
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký
hoạt động Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
cho cơ quan đã cấp đối với luật sư thành lập Văn phòng luật sư hoặc Công ty
luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Giấy xác nhận đã rút tên khỏi danh sách
thành viên Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên Công ty luật hợp
danh hoặc thành viên sáng lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt tư cách thành
viên trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên góp
vốn trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt hợp đồng làm
việc cho tổ chức hành nghề luật sư đối với luật sư làm việc theo hợp đồng cho
tổ chức hành nghề luật sư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng. Văn bản quy định:
Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu TP-CC-04 Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP
ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong
hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức
và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông
tin doanh nghiệp.
TP-CC-04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành
lập)
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)......
Tên tôi là
......................................................... Nam, nữ:..............................................
Sinh
ngày............/............/..............................................................................................
Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên số:...............ngày......./........../............................
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng số:........... ngày ......./......../.......
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):................................
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:............................................................................................................
......................................................................................................................................
Điện thoại:....................................
Fax:...................................... Email:........................
Website (nếu
có):..........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.........................................................
Nam, nữ:.............................................
Sinh
ngày......../............/................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:..................................
Ngày cấp:......../........./......................
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chữ
ký:.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Công chứng viên
(ký và ghi rõ họ tên)
|
13. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 2 công chứng
viên trở lên thành lập):
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn chín mươi (90) ngày,
kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng
công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành
lập;
- Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ
ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo
quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ
ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, nếu Văn phòng công
chứng không hoạt động hoặc trong trường hợp Văn phòng công chứng không hoạt
động liên tục từ ba (03) tháng trở lên thì Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt
động.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng”.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị
định số 04/2013/NĐ-CP (Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê,
mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm
(05) năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng);
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường
trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên thành lập Văn phòng công
chứng, công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng.
- Trường hợp Luật sư được bổ nhiệm công
chứng viên để hành nghề công chứng thì khi làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng phải có xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về việc đã
rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và giấy tờ chứng
minh đã chấm dứt hành nghề luật sư. Việc chấm dứt hành nghề luật sư được thể hiện
bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hành nghề luật sư cho cơ quan đã cấp giấy đó
đối với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
+ Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký
hoạt động Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên cho cơ quan đã cấp đối với luật sư
thành lập Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm
hữu hạn một thành viên;
+ Giấy xác nhận đã rút tên khỏi danh sách
thành viên Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên Công
ty luật hợp danh hoặc thành viên sáng lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt tư
cách thành viên trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên đối với luật sư là thành viên góp vốn trong Công ty
luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên;
+ Giấy xác nhận đã chấm dứt hợp đồng làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư đối với luật sư làm việc theo hợp
đồng cho tổ chức hành nghề luật sư.
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng
ký hoạt động.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng. Văn bản quy định:
Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ
Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-05: Đơn đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng (đối với Văn
phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008
của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công
chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công
chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên
thành lập)
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có
tên trong danh sách sau đây:
Stt
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quyết
định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm)
|
Chữ
ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng số:................................................
ngày............/............../.........................................................................................................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):.....................................
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:....................................
Fax:...................................... Email:..............................
Website (nếu
có):................................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.........................................................
Nam, nữ:...................................................
Sinh
ngày......../............/......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:..................................
Ngày cấp:......../........./............................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Các công chứng viên thành viên
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
14. Thủ tục cấp thẻ công chứng
viên:
a) Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị cấp
thẻ công chứng viên trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc
thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi tổ chức hành
nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo hồ
sơ và danh sách trích ngang của người đề nghị cấp thẻ công chứng viên;
- Trong thời hạn
mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét,
quyết định cấp thẻ công chứng viên.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên
(theo mẫu);
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng
viên (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); 01 ảnh (cỡ 2 cm x 3 cm).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo hồ
sơ và danh sách trích ngang của người đề nghị cấp thẻ công chứng viên.
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ
công chứng viên.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chứng viên.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ công chứng viên.
i) Lệ phí: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề
nghị cấp thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-03).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức
và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng
TP-CC-03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là .................
.………………………Nam, nữ: ..........................................
Sinh ngày............/............./..............Nơi
sinh: ........................................................
Chứng minh nhân dân
số:.........................Ngày cấp........../........../.........................
Nơi cấp:
..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo
Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi
rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc
hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng
viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận
của Tổ chức hành nghề công chứng
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
15. Thủ tục cấp lại thẻ công chứng viên:
a) Trình
tự thực hiện:
- Công chứng viên
đã được cấp thẻ nếu thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng thì được xem xét cấp lại thẻ;
- Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại thẻ công chứng viên trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi tổ
chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ
Tư pháp kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang của người đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên;
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng
Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp lại thẻ công chứng viên.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên
(theo mẫu);
- 01 ảnh (cỡ 2
cm x 3 cm);
- Thẻ công chứng viên cũ (trong trường
hợp thẻ bị hư hỏng).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo hồ
sơ và danh sách trích ngang của người đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên;
- Trong thời hạn (10) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp lại
thẻ công chứng viên.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chứng
viên.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ công chứng viên.
i) Lệ phí: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ công
chứng viên (Mẫu TP-CC-04).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công
chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
TP-CC-04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là .................
.………………………Nam, nữ: ..........................................
Sinh
ngày............/............./..............Nơi sinh:
........................................................
Chứng minh nhân dân số:.........................Ngày
cấp........../........../.........................
Nơi cấp:
..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo
Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi
rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Đã được cấp thẻ công chứng viên số:……………ngày
tháng năm cấp…………..
Lý do cấp lại thẻ công chứng
viên:………………………………………………..
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc
hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng
viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
16. Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn
phòng công chứng:
a) Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng do một công chứng
viên thành lập có nhu cầu chuyển đổi thành Văn phòng công
chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh phải có hồ sơ
đề nghị chuyển đổi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi
loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ
chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi
loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người
bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở
Tư pháp.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Đề án chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian
chuyển đổi, báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề
nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các
điều kiện vật chất;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ
nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng;
- Bản chính Quyết định thành lập Văn
phòng công chứng trước đây (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng
công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của
pháp luật.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn
phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ
chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình
văn phòng công chứng.
i) Lệ phí: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công
chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
17. Thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
sau khi được phép chuyển
đổi loại hình Văn phòng công chứng:
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng phải
đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép
chuyển đổi;
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt
động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi. Trong trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được
nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của
Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực quyết định
cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của địa
phương cho phép chuyển đổi trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi.
Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 200.000 đồng. Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài
chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trong thời gian
làm thủ tục chuyển đổi và đăng ký hoạt động, Văn phòng công chứng vẫn được tiếp
tục hoạt động.
- Văn phòng công chứng chuyển đổi loại
hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động, kế
thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu
công chứng của Văn phòng công chứng trước đó.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-05: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng (đối với Văn phòng do 2 công
chứng viên trở lên thành lập).
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008
của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công
chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức
và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh
doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
TP-CC-05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên
thành lập)
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có
tên trong danh sách sau đây:
Stt
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quyết
định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm)
|
Chữ
ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng số:................................................
ngày............/............../.........................................................................................................
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):.....................................
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:....................................
Fax:...................................... Email:..............................
Website (nếu
có):................................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:.........................................................
Nam, nữ:...................................................
Sinh
ngày......../............/......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:..................................
Ngày cấp:......../........./............................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Các công chứng viên thành viên
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
18. Thủ tục đăng ký danh sách công
chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng:
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày ký hợp đồng làm việc với công chứng viên, Văn
phòng công chứng phải đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ
hợp đồng với Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký
hoạt động;
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi Văn phòng
công chứng đăng ký hoạt động có trách nhiệm xem xét và thông báo bằng văn bản
cho Văn phòng công chứng. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng được ký văn bản công chứng sau khi nhận được
thông báo của Sở Tư pháp;
- Công chứng viên làm việc theo chế độ
hợp đồng cho Văn phòng công chứng có các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy
định của pháp luật đối với công chứng viên;
- Trong trường hợp
chấm dứt hợp đồng làm việc với công chứng viên, thì trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, Văn phòng công chứng
phải thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng đến
Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Công chứng viên không
được ký văn bản công chứng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký danh sách công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài
bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng”.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Thông báo bằng
văn bản của Văn phòng công chứng về việc
bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, trong đó có các thông
tin về công chứng viên, bao gồm họ tên công chứng viên,
ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, cam kết của Văn phòng
công chứng về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên và
chữ ký mẫu của công chứng viên;
- Hợp đồng làm việc ký kết giữa Văn
phòng công chứng với công chứng viên;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên
làm việc theo hợp đồng cho Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh đã rút tên khỏi danh
sách thành viên của Đoàn luật sư và chấm dứt hành nghề luật sư của người được
bổ nhiệm công chứng viên là luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là đã nộp lại cho
cơ quan có thẩm quyền chứng chỉ hành nghề hoặc thẻ đối với những người đã được cấp các loại thẻ, chứng chỉ
hành nghề.
Các giấy tờ trong hồ sơ là bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ được
nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; các giấy tờ nói trên phải là Bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ
sơ được nộp thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
i) Lệ
phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng.
19. Thủ tục thay đổi danh sách công
chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập:
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày thay đổi danh sách công chứng viên là thành
viên hợp danh theo quy định tại Điều 28 Luật công chứng, Văn phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động và gửi kèm theo bản chính Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, bản sao có chứng thực
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên, giấy tờ chứng minh nơi
đăng ký thường trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên, Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi
danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo
cho Sở Tư pháp về việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh
của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập.
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng;
- Bản sao có chứng thực Quyết định bổ
nhiệm công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường
trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
đăng ký hoạt động.
d)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên, Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi danh sách công
chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng
viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
i) Lệ
phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức
và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
20. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng do thay đổi trụ sở:
a) Trình tự thực hiện:
- Khi có nhu cầu thay đổi trụ sở, Văn phòng công chứng phải có văn bản gửi Sở Tư pháp nơi
đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ:
Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng chỉ phải nộp các giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng khi đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng. Văn phòng
công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có
phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp
người yêu cầu công chứng và kho lưu
trữ hồ sơ công chứng.
d)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động được cấp lại.
i) Lệ phí: 200.000 đồng. Văn bản quy định: Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng
công chứng phải phù hợp với quy định của Luật công chứng và
quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi địa bàn cấp huyện nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
m) Căn
cứ pháp lý:
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức
và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp.
21. Thủ tục đăng ký danh sách đấu
giá viên:
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực
hiện đăng ký, thay đổi, bổ sung danh sách đấu giá viên của
tổ chức mình tại Sở Tư pháp nơi tổ chức bán đấu giá tài sản đặt trụ sở chính; đăng ký, thay đổi, bổ sung đấu giá viên của chi nhánh của doanh nghiệp bán đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp
nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc
gửi qua bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của tổ chức bán đấu
giá chuyên nghiệp, kèm theo danh sách đấu giá viên;
- Bản sao Chứng
chỉ hành nghề đấu giá (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm
hoặc hợp đồng lao động (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính
để đối chiếu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo bằng văn bản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp về việc đăng ký, bổ sung, thay đổi danh sách đấu giá viên.
i) Lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010
của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
II. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ
CÁO
22. Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền:
a) Trình
tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1:
Cá nhân có thể gửi đơn tố cáo qua đường bưu chính hoặc trực tiếp đến tố cáo tại
Phòng Tiếp dân của Sở Tư pháp.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 60 ngày (chậm nhất là 90 ngày) mà tố cáo không được giải quyết hoặc
có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của Giám đốc Sở Tư pháp là không đúng
pháp luật thì người tố cáo có quyền tố cáo lên Chủ tịch UBND tỉnh.
- Đối với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, Sở Tư pháp sẽ tiến hành kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ
của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo,
đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu
cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm
tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
+ Bước 2:
Xác minh nội dung tố cáo:
Giám đốc Sở tiến hành xác minh hoặc
giao cho Thanh tra Sở tiến hành xác minh nội dung tố cáo. Khi
được giao nhiệm vụ, Thanh tra Sở có trách nhiệm thu thập các thông tin, tài liệu,
làm rõ nội dung tố cáo, báo cáo kết quả xác minh lên Giám
đốc Sở và kiến nghị biện pháp xử lý đối với người bị tố
cáo.
+ Bước 3:
Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ vào nội dung tố cáo, văn bản giải
trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ
có liên quan, Giám đốc Sở có văn bản kết luận về nội
dung tố cáo.
+ Bước 4:
Xử lý tố cáo:
Trường hợp người bị tố cáo không vi phạm
quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì Giám đốc Sở có văn bản thông báo cho người bị tố cáo, đơn vị quản lý người bị tố cáo biết, khôi
phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm
phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử
lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
Trường hợp người bị tố cáo vi phạm quy
định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì Giám đốc Sở áp dụng các biện
pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp hành vi vi phạm của người bị
tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì Sở Tư pháp chuyển hồ sơ vụ
việc cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Bước 5:
Công khai kết luận nội dung tố cáo:
Kết luận nội dung tố cáo được gửi đến
người tố cáo và công khai theo đúng quy định pháp luật về tố cáo.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức có thể thực hiện quyền tố cáo bằng hai hình thức, tố cáo
bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng
đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố
cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn
tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp
nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của
từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên
người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải
quyết tố cáo.
- Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực
tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc người tiếp
nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm
chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp
nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử
đại diện để trình bày nội dung tố cáo.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: đơn tố cáo và tài
liệu, chứng cứ có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc
Sở sẽ gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết luận nội dung tố
cáo.
h) Phí,
lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu số 46 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật
Tố cáo ngày 11/11/2011 thì người có thẩm quyền không thụ
lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải
quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những
thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc
mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác
minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tố cáo
ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Tố cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra và giải
quyết khiếu nại tố cáo.
Mẫu đơn:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày......tháng.......năm ......
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ……………………………………….
(1)
Tên tôi là:
............................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
..........................................
............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:....................................................................................................
(3)
............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo
xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
23. Thủ tục giải quyết tố cáo không
thuộc thẩm quyền:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức có thể gửi
đơn tố cáo qua đường bưu chính hoặc trực tiếp đến tố cáo tại
Phòng Tiếp dân của Sở Tư pháp.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ phân
loại và xử lý đơn tố cáo:
Đối với những tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Giám đốc Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Sở Tư pháp
sẽ chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu.
Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực
tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến
tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức có thể gửi đơn
tố cáo qua đường bưu chính hoặc trực tiếp đến tố cáo tại Phòng Tiếp
dân của Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn tố cáo và những tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn tố cáo, Sở Tư pháp sẽ chuyển đơn tố cáo
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người
tố cáo, nếu có yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu chuyển đơn tố cáo.
h) Phí,
lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu số 46 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tố cáo
ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Tố cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra và giải
quyết khiếu nại tố cáo.
Mẫu đơn:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày......tháng.......năm ......
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ……………………………………….
(1)
Tên tôi là: ............................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
..........................................
............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:....................................................................................................
(3)
............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo
xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
III. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
24. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Bước 1:
Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc
nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài
nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần, số lượng hồ sơ
tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc
nhận cha, mẹ, con nộp trực tiếp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
+ Bước 2:
Nhận kết quả Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc
về hộ tịch tại Sở Tư pháp.
- Đối với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Sau khi tiếp nhận và kiểm tra đầy đủ các giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư
pháp ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch nhận cha, mẹ, con.
+ Bước 2:
Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào
sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến
thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh, nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu):
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của
người có yêu cầu (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Lưu ý: theo quy định tại
Điều 3 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ đã yêu cầu Hợp
pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực
bản sao giấy tờ như sau:
- Giấy tờ do cơ quan
thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Các giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận
để sử dụng cho việc kết hôn bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt,
bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí,
trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ
các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài.
h) Lệ
phí:
- Lệ phí là 50.000đ/01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc
quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Theo quy định tại Điều 24 của Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì:
Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt
Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được ghi vào Sổ
hộ tịch. Sở Tư pháp nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện ghi
vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Trường hợp công dân Việt Nam không có
hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo
quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của công
dân Việt Nam, thực hiện ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày
09/06/2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng
03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình, về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí
đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCCMC
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI
GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
.................................................................................
Họ và tên:
......................................................................................................................
Giới tính:
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Dân tộc:...........................................................
Quốc tịch: ..............................................
Nơi thường trú/tạm trú:
...................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
.....................................................................
Đề nghị..........................................................................................................................
ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người
có tên dưới đây là(1)............... của
tôi
Họ và tên:
......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Dân
tộc:........................................................... Quốc tịch:
..............................................
Nơi thường trú/tạm trú: ...................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
.....................................................................
Theo(2):
..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số...............................................,
ngày….…/…..…/.............. của(3)
......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con.
- Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế của người có yêu cầu.
- Bản sao sổ hộ khẩu/sổ tạm trú của
người có yêu cầu.
|
......., ngày........
tháng….. năm…..…
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
.................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ là cha, mẹ hoặc con.
(2) Ghi
rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác.
(3) Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Thủ tục giải quyết khiếu
nại thuộc thẩm quyền:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân, tổ chức:
+ Bước 1:
Công dân, tổ chức nộp đơn khiếu nại tại Sở hoặc gửi theo đường bưu chính.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại (từ 30 - 60 ngày) mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc
kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện
vụ án ra Tòa hành chính; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời
hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
- Đối
với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Thụ lý đơn.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được
quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp sẽ thụ lý giải
quyết và có thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến, trường hợp không thụ
lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
+ Bước 2:
Xác minh nội dung khiếu nại.
Trong thẩm quyền của mình, Giám đốc Sở
tiến hành kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của
người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu
nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội
dung khiếu nại thì Giám đốc Sở tự mình tiến hành
xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao Thanh tra Sở phối hợp với các phòng, đơn vị có liên quan tiến hành xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
+ Bước
3: Tổ chức đối thoại.
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung
khiếu nại còn khác nhau thì Giám đốc Sở tổ chức đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu
của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại được tiến hành
công khai, dân chủ.
+ Bước
4: Quyết định giải quyết khiếu nại.
Ra quyết định giải quyết khiếu nại và
gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, công
khai quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định.
b) Cách
thức thực hiện:
Công dân, tổ chức có thể gửi đơn thư qua
đường bưu chính hoặc gửi trực tiếp tại Sở Tư pháp thông qua Phòng Tiếp dân của
Sở.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn và những tài liệu liên quan đến việc khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời
hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải
quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu đơn khiếu nại số 32 (ban
hành kèm theo quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại
thì các khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải
quyết:
- Quyết định hành chính, hành vi hành
chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công
vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ
đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan
hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật
do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của
pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành
vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an
ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích
hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại không có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện
khiếu nại;
- Đơn khiếu nại không
có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết
mà không có lý do chính đáng;
- Khiếu nại đã có quyết định giải quyết
khiếu nại lần hai;
- Có văn bản
thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày
người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
- Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản
án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của
Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại
ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra và giải quyết
khiếu nại tố cáo.
Mẫu đơn khiếu nại: Mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ...........................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ
sơ: ................................... (3)
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Khiếu nại
...........................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại..............................................................................................
(5)
...............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết
khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai)
đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nếu có);
2. Thủ tục giải quyết khiếu
nại không thuộc thẩm quyền:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân, tổ chức nộp đơn khiếu nại tại Thanh tra Sở
hoặc gửi theo đường bưu chính.
- Bước 2: Đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết, đơn khiếu nại
về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì
không thụ lý nhưng trong thời hạn 5 ngày Sở sẽ có văn bản hướng dẫn, trả lời người khiếu nại. Việc hướng dẫn, trả lời chỉ
thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường
hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ
việc khiếu nại thì trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho
người khiếu nại.
Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết thì
Giám đốc Sở có văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết, đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết của cấp dưới và áp dụng biện
pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với người thiếu trách nhiệm hoặc cố tình trì
hoãn việc giải quyết khiếu nại đó. Trong trường hợp cần áp
dụng biện pháp vượt quá thẩm quyền của mình đủ kiến nghị cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân, tổ chức có thể gửi đơn thư và
nhận kết quả qua đường bưu chính hoặc gửi trực tiếp tại cơ quan Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn và những tài liệu liên quan đến khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận
được đơn, Sở sẽ có văn bản trả lời hướng dẫn cho công dân đến đúng nơi có thẩm quyền giải
quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời hướng dẫn cho công dân.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại.
Mẫu đơn khiếu nại: Mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:
...........................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ
sơ: ................................... (3)
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Khiếu nại
...........................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại..............................................................................................
(5)
...............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết
khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai)
đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nếu có);
II. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP
LÝ
3. Thủ tục yêu cầu, đề nghị
trợ giúp pháp lý:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người được trợ giúp pháp lý hoặc người
đại diện hợp pháp của họ nộp đơn yêu cầu tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm hoặc nộp
trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp lưu động).
- Đối với cơ quan thực hiện
trợ giúp:
+ Bước 1:
Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì báo cáo lãnh đạo Trung tâm hoặc Trưởng
chi nhánh để phân công người trợ giúp.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn đối tượng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Trong trường hợp từ chối thụ lý, người
tiếp nhận phải nêu rõ lý do bằng văn
bản cho người có yêu cầu biết. Nếu vụ việc thuộc một trong
các trường hợp phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý
theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận đơn phải thông
báo rõ lý do bằng văn bản cho người
có yêu cầu biết.
+ Bước 2:
Trợ giúp viên, cộng tác viên được phân công giải quyết yêu cầu trợ giúp tiến hành việc trợ giúp.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong
giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp đơn yêu cầu và nhận kết quả tại trụ
sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các Chi nhánh của Trung
tâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu
trợ giúp pháp lý (theo mẫu).
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến
vụ việc trợ giúp pháp lý (Bản sao không cần chứng thực).
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu
là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý, cụ thể là:
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình
một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản chính hoặc
bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã)
hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc
hoặc cư trú;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí
cho người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội
của người nghèo...).
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định công nhận thuộc một trong
các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
2. Giấy xác nhận
thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội
hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh;
4. Giấy chứng nhận bệnh binh;
5. Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng
Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ
đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) với liệt sĩ
(như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh...)
hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
6. Huân chương, Huy
chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện
người có công với cách mạng;
7. Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương
hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
8. Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa
vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách
mạng;
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan,
tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người đó cư trú xác nhận.
Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau
đây:
1. Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi
trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức
chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương
tựa.
Người khuyết tật không nơi nương tựa
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người khuyết tật không
nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của
cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ
giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, sinh
hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là
người tàn tật không nơi nương tựa.
Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương
tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh
hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó
là trẻ em không nơi nương tựa.
Người dân tộc thiểu số thường trú ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu
số của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu
số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nạn nhân mua bán người khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là nạn nhân mua bán người
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan,
tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết rằng người có tên trong
đó là nạn nhân mua bán người.
Các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo
các Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế thì khi có
yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được
trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc
tế đó.
- Số lượng hồ sơ:
1 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Theo hình thức trợ giúp cụ thể.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Theo từng hình thức trợ giúp cụ thể.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo quy định tại Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....,
ngày .... tháng .... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)........................................
Họ và tên:
.............................................................(2 hoặc
2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
........................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................
CMND số:
................................................. cấp ngày
...................... tại ............................
Nghề nghiệp:
.......................................................................... Dân tộc:
............................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
.....................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú:
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp
lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
4. Thủ tục trợ giúp bằng hình thức tư vấn pháp luật:
a) Trình
tự thực hiện:
- Đối
với cá nhân:
Người có yêu cầu trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật nộp đơn yêu cầu tại
trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm hoặc
nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện
trợ giúp lưu động).
- Đối
với cơ quan thực hiện trợ giúp:
+ Bước 1:
Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng
đối tượng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo lãnh đạo Trung tâm hoặc Trưởng chi nhánh để cử Trợ giúp viên hoặc cộng tác viên
thực hiện tư vấn.
Trường hợp từ chối yêu cầu trợ giúp pháp
lý, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lại đơn yêu cầu trợ giúp và giải thích rõ cho người yêu cầu trợ giúp
lý do từ chối yêu cầu trợ giúp
+ Bước 2:
Trợ giúp viên, cộng tác viên được phân công tiến hành tư vấn trực tiếp cho người
yêu cầu về các nội dung pháp luật mà họ cần biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách
thức thực hiện:
Nộp đơn yêu cầu và
nhận kết quả tại trụ sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các Chi
nhánh của Trung tâm.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu).
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến
vụ việc trợ giúp pháp lý (bản sao không cần chứng thực).
+ Giấy tờ chứng minh
người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý cụ thể là:
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình
một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản chính hoặc
bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã)
hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc
hoặc cư trú;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho
người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của
người nghèo...).
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định công nhận thuộc một trong
các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
2. Giấy xác nhận
thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội
hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh;
4. Giấy chứng nhận bệnh binh;
5. Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng
Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ
đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) với liệt
sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy
khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
6. Huân chương, Huy
chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện
người có công với cách mạng;
7. Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương
hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
8. Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa
vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách
mạng;
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan,
tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người đó cư trú xác nhận.
Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau
đây:
1. Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi
trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức
chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương
tựa.
Người khuyết tật không nơi nương tựa
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người khuyết tật không
nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của
cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ
giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, sinh
hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là
người tàn tật không nơi nương tựa.
Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương
tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh
hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó
là trẻ em không nơi nương tựa.
Người dân tộc thiểu số thường trú ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu
số của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu
số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nạn nhân mua bán người khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là nạn nhân mua bán người
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan,
tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết rằng người có tên trong
đó là nạn nhân mua bán người.
Các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo
các Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế thì khi có
yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được
trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc
tế đó.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với vụ việc
đơn giản thì việc tư vấn được thực hiện ngay khi có yêu cầu.
- Đối với vụ việc phức tạp, cần có thời gian xác minh và bổ sung hồ sơ thì thời gian không quá 30 ngày và người
thực hiện trợ giúp phải viết phiếu hẹn giao cho người yêu cầu trợ giúp, trong đó phải ghi cụ thể thời gian trả lời, các giấy tờ cần bổ
sung.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo quy
định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước
về trợ giúp pháp lý).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....,
ngày .... tháng .... năm 20.....
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)........................................
Họ và tên:
.............................................................(2 hoặc
2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
........................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................
CMND số: .................................................
cấp ngày ...................... tại ............................
Nghề nghiệp:
.......................................................................... Dân tộc:
............................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
.....................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú:
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp
lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
5. Thủ tục trợ giúp bằng hình thức tham gia tố tụng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Đối
với cá nhân:
Người được trợ giúp
pháp lý hoặc người đại diện hợp pháp của họ nộp đơn yêu cầu
trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh của Trung
tâm hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp
lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp lưu động).
- Đối với cơ quan thực hiện trợ giúp:
+ Bước 1:
Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng đối tượng, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ báo lãnh đạo Trung tâm hoặc Trưởng chi nhánh để cử Trợ giúp viên
hoặc cộng tác viên là luật sư tham gia tố tụng.
Trường hợp từ chối yêu cầu trợ giúp pháp
lý, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lại đơn yêu cầu trợ giúp và giải thích rõ cho
người yêu cầu trợ giúp lý do từ chối yêu cầu trợ giúp.
+ Bước 2:
Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý hoặc Trưởng các Chi nhánh
của Trung tâm quyết định cử Trợ giúp viên hoặc cộng tác viên là luật sư tham
gia tố tụng để bào chữa, đại diện hoặc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu trợ giúp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành
chính.
b) Cách
thức thực hiện:
Nộp đơn yêu cầu và nhận kết quả tại trụ
sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các Chi nhánh của Trung
tâm.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn yêu cầu
trợ giúp pháp lý (theo mẫu).
+ Các giấy tờ có liên quan đến vụ việc gồm:
Trong vụ án hình sự, ngoài các tài liệu,
giấy tờ có thể làm chứng cứ (nếu có), thì tùy vào giai đoạn tố tụng, tư cách tham gia tố tụng,
người có yêu cầu phải xuất trình một trong các giấy tờ liên quan đến giai đoạn tố tụng như: Quyết định tạm giữ; Quyết định khởi tố bị
can; Giấy triệu tập lấy lời khai; Kết luận điều tra; Cáo
trạng; Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Bản án, Quyết định
chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc các giấy tờ khác chứng minh vụ việc
đang được các cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý mà qua đó
cho thấy người có yêu cầu là người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị hại,
nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự đó.
Trong vụ, việc dân sự hoặc vụ án hành
chính thì tùy từng giai đoạn tố tụng, ngoài các tài liệu, giấy
tờ có thể làm căn cứ (nếu có) người có yêu cầu phải xuất trình
một trong các giấy tờ sau: Biên lai thu tiền tạm ứng án phí; Giấy triệu tập đương sự; Bản án, Quyết định của Tòa án hoặc giấy tờ khác chứng minh người có yêu cầu là nguyên
đơn dân sự, bị đơn dân sự hoặc người có quyền lợi và nghĩa
vụ liên quan trong vụ, việc dân sự, người khởi kiện hoặc người có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan trong vụ án hành chính, lao động.
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu
là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý, cụ thể là:
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình
một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản chính hoặc
bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã)
hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc
hoặc cư trú;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho
người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của
người nghèo...).
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định công nhận thuộc một trong
các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
2. Giấy xác nhận
thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội
hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh;
4. Giấy chứng nhận bệnh binh;
5. Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng
Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ
đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) với liệt
sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy
khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
6. Huân chương, Huy
chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện
người có công với cách mạng;
7. Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương
hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
8. Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa
vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách
mạng;
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau
đây:
1. Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi
trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức
chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương
tựa.
Người khuyết tật không nơi nương tựa
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người khuyết tật không
nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của
cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ
giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, sinh
hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là
người tàn tật không nơi nương tựa.
Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương
tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh
hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó
là trẻ em không nơi nương tựa.
Người dân tộc thiểu số thường trú ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu
số của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu
số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nạn nhân mua bán người khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là nạn nhân mua bán người
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan,
tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết rằng người có tên trong
đó là nạn nhân mua bán người.
Các đối tượng được trợ giúp pháp lý
theo các Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế thì khi
có yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được
trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận
quốc tế đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cử Trợ giúp viên, cộng tác viên là luật sư tham gia tố tụng.
h) Lệ
phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo quy định tại
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp,
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố
tụng.
Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....,
ngày .... tháng .... năm 20.....
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)........................................
Họ và tên: .............................................................(2
hoặc 2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
........................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................
CMND số:
................................................. cấp ngày
...................... tại ............................
Nghề nghiệp:
.......................................................................... Dân
tộc: ............................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
.....................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú:
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp
lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
6. Thủ
tục trợ giúp bằng hình thức đại diện ngoài tố tụng:
a) Trình
tự thực hiện:
- Đối
với cá nhân:
Người được trợ giúp pháp lý hoặc người đại diện hợp pháp của họ nộp đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý bằng hình thức đại diện ngoài tố
tụng tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh
của Trung tâm hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong
trường hợp thực hiện trợ giúp lưu động).
- Đối
với cơ quan thực hiện trợ giúp:
+ Bước 1:
Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn
yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng đối tượng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo lãnh đạo Trung
tâm hoặc Trưởng chi nhánh để cử Trợ giúp viên hoặc cộng
tác viên là luật sư thực hiện đại diện ngoài tố tụng.
Trường hợp từ chối yêu cầu trợ giúp pháp
lý, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lại đơn yêu cầu trợ giúp và
giải thích rõ cho người yêu cầu trợ giúp lý do từ chối yêu
cầu trợ giúp.
+ Bước 2:
Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý hoặc Trưởng các Chi nhánh
của Trung tâm quyết định cử Trợ giúp viên hoặc cộng tác viên là luật sư thực hiện đại diện ngoài tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho người yêu cầu trợ giúp.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong
giờ hành chính.
b) Cách
thức thực hiện:
Nộp đơn yêu cầu
và nhận kết quả tại trụ sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các
Chi nhánh của Trung tâm.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu).
+ Các giấy tờ có liên quan đến vụ việc gồm: Các căn cứ, giấy tờ hoặc khi người tiếp nhận
có cơ sở cho rằng họ không thể tự bảo vệ được quyền, lợi ích
hợp pháp của mình (bị ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất, tâm thần hoặc
vì lý do khách quan khác...).
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu
là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình
một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản chính hoặc
bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã)
hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc
hoặc cư trú;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho
người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của
người nghèo...).
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định công nhận thuộc một trong
các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
2. Giấy xác nhận
thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội
hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
3. Giấy chứng nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh;
4. Giấy chứng nhận bệnh binh;
5. Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng
Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ
đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) với liệt
sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy
khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
6. Huân chương, Huy
chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện
người có công với cách mạng;
7. Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương
hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
8. Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa
vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách
mạng;
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan,
tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người đó cư trú xác nhận.
Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau
đây:
1. Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi
trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức
chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào
đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương
tựa.
Người khuyết tật không nơi nương tựa
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người khuyết tật không
nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của
cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ
giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, sinh
hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là
người tàn tật không nơi nương tựa.
Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương
tựa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh
hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó
là trẻ em không nơi nương tựa.
Người dân tộc thiểu số thường trú ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu
số của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu
số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nạn nhân mua bán người khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
1. Giấy xác nhận là nạn nhân mua bán người
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan,
tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
2. Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa
vào đó có thể biết rằng người có tên trong
đó là nạn nhân mua bán người.
Các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo
các Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc tế thì khi có
yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được
trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận quốc
tế đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cử Trợ giúp viên, cộng tác viên
là luật sư thực hiện đại diện ngoài tố tụng.
h) Lệ
phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo quy
định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp
vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....,
ngày .... tháng .... năm 20.....
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)........................................
Họ và tên:
.............................................................(2 hoặc
2a)...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
........................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................
CMND số: .................................................
cấp ngày ...................... tại ............................
Nghề nghiệp:
.......................................................................... Dân
tộc: ............................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
.....................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú:
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp
lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
7. Thủ tục đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân: Người muốn làm cộng tác viên phải nộp hồ sơ tại Trung tâm Trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối với cơ quan nhà nước:
+ Bước
1: Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý kiểm tra hồ sơ và
trình Giám đốc Sở Tư pháp.
+ Bước 2:
Giám đốc Sở Tư pháp quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp
lý.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu
(1).
+ Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật và giấy xác nhận thời gian làm
công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác.
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc
của cơ quan nơi người đề nghị cộng tác làm việc (2).
+ Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (3).
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng
tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm
trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ
sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài các giấy tờ tài liệu quy định tại điểm (1), (2) và (3) nêu trên cần có giấy xác nhận thời
gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác
hoặc xác nhận của UBND cấp xã về kiến thức pháp luật và uy
tín trong cộng đồng của người đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Giám đốc
Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng
đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên; Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do
Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận
và cấp thẻ cộng tác viên).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý; Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
h) Lệ
phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo Mẫu
số 01-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 hướng
dẫn về Cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao
dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
Mẫu Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp
lý:
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(Địa
danh), ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi:
|
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành
phố) ………………………………..
|
Tên tôi là:............................................................................................................................
Sinh
ngày…tháng….năm...................................................................................................
Dân tộc:………………………………. Quốc tịch:................................................................
Địa chỉ thường
trú:.............................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
Nơi làm
việc:.....................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:........................................................................................................
Thời gian công tác pháp
luật:.............................................................................................
Điện thoại ……………………………… Điện thoại di động.................................................
Email..................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số
07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự
nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)…….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của
Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp
pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người muốn cấp lại thẻ cộng tác viên phải
nộp hồ sơ tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối với cơ quan nhà nước:
+ Bước 1:
Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số
thẻ đã cấp và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ cho người đề
nghị.
+ Bước 2:
Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người
đề nghị.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên.
+ Thẻ bị hư hỏng, hết thời hạn hoặc bản
cam kết của cộng tác viên trong trường hợp bị mất thẻ.
+ Hai ảnh màu chân dung cỡ 02 x 03 cm.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ,
Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo
số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư
pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc
Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định
công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên được cấp lại được giữ nguyên số và ký hiệu của thẻ được cấp
lần đầu nhưng thời gian cấp ghi trên thẻ là ngày được cấp lại).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
9. Thủ tục khiếu nại
về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người khiếu nại về hành vi từ chối thụ
lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp
lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên
trợ giúp pháp lý phải nộp đơn khiếu nại tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối với cơ quan nhà nước:
Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà
nước thực hiện việc giải quyết khiếu nại.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần, trong
giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn khiếu nại.
+ Các giấy tờ tài liệu để chứng minh hành
vi của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Trợ giúp viên pháp lý hoặc cộng tác
viên trợ giúp pháp lý là trái pháp luật và ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đơn khiếu nại.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý.
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
III. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP:
10. Thủ
tục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính
có yếu tố nước ngoài:
a) Về
trình tự thực hiện:
- Đối
với cá nhân:
+ Bước 1: Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính nộp hồ
sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần,
số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại giới tính có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc
người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ, hoặc
người giám hộ.
+ Bước 2:
Nhận kết quả bản chính Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính tại Sở Tư pháp.
- Đối
với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy
tờ có trong hồ sơ; nếu các giấy tờ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thì hướng dẫn
đương sự bổ sung; nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại giới tính có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật, thì cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước
đây và Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho
đương sự một bản chính Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương
sự.
+ Bước 2:
Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng
ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh những nội dung và căn cứ
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm
việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ
hành chính.
b) Cách
thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại giới tính được nộp và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch
tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy
định).
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, người nước ngoài).
+ Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính
và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại giới tính.
+ Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới
tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của
Chính phủ về xác định lại giới tính đối với trường hợp xác định lại giới tính.
+ Văn bản ủy quyền
được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy
quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được
kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
h) Lệ
phí:
- Lệ phí đăng ký
việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại giới
tính là 25.000đ/ 01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai
sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐCCHT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 96 Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch thì:
+ Việc cải chính hộ tịch, xác định lại
giới tính được áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người
nước ngoài mà trước đây đã đăng ký khai sinh trước cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam.
+ Việc thay đổi hộ tịch được áp dụng đối
với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mà trước đây đã
đăng ký khai sinh trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Sở Tư pháp mà trong
địa hạt của tỉnh (thành phố) đó trước đây đương sự đã đăng
ký khai sinh có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại giới tính.
- Theo quy định tại điểm đ Khoản 5 Mục
II Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước
thường trú, đã ghi chú vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài mà có yêu cầu thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại giới tính thì cũng được giải quyết. Việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại giới tính trong trường hợp này được thực hiện tại Sở Tư
pháp nơi đã ghi chú việc khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí
đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1).........................................................................
đăng ký việc (4).....................
.........................................................................................................cho
người có tên dưới đây:
Họ và tên:..............................................................................................
Giới tính:............
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:...................................................
Quốc tịch:.........................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:
..................................................... ngày ..... tháng .....
năm.......
Theo Giấy khai sinh số:.......................................................
Quyển số:...............................
từ:(5)................................................... thành:(5)...................................................................
Lý do:..................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó
từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ..........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
..................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3 )Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi
theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
11. Thủ
tục xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài:
a) Về
trình tự thực hiện:
- Đối
với cá nhân:
+ Bước 1:
Người yêu cầu xác định lại dân tộc nộp hồ sơ theo hướng dẫn
ở mục thành phần, số lượng hồ sơ tại
Sở Tư pháp.
Người yêu cầu xác định lại dân tộc có
thể ủy quyền cho người khác làm thay.
Việc xác định lại dân tộc cho người chưa
thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ, hoặc người giám hộ,
+ Bước 2:
Nhận kết quả bản chính Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính tại Sở Tư pháp.
- Đối
với Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước
1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra tính
hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; nếu các giấy tờ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, thì hướng dẫn đương sự bổ sung; nếu việc xác
định lại dân tộc có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ hộ tịch
của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và
Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định dân tộc, xác định lại giới tính.
Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính
Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.
+ Bước 2:
Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh
những nội dung và căn cứ xác định lại dân tộc.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong
tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách
thức thực hiện:
Hồ sơ xác định lại dân tộc được nộp và
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch
tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy định).
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với
công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+ Xuất trình bản chính Giấy khai sinh
của người yêu cầu xác định lại dân tộc và các giấy tờ có liên
quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc.
+ Văn bản thỏa thuận
của cha và mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con trong trường
hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi.
+ Trường hợp xác định lại dân tộc cho
người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý kiến
đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ
khai.
+ Văn bản ủy
quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần
phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh
về mối quan hệ đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
h) Lệ
phí:
- Lệ phí đăng ký việc xác định lại dân
tộc là 25.000đ/ 01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi..
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐCCHT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 96 Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch thì:
Việc xác định lại dân tộc được áp dụng
đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mà trước đây đã đăng ký khai
sinh trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Sở Tư pháp nơi trước đây đương
sự đã đăng ký khai sinh thực hiện việc xác định lại giới
tính.
- Theo quy định tại điểm đ Khoản 5 Mục
II Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch thì:
Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước
thường trú, đã ghi chú vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài mà có yêu cầu xác định lại dân tộc thì cũng được giải
quyết. Việc xác định lại dân tộc trong trường hợp này được thực hiện tại Sở Tư
pháp nơi đã ghi chú việc khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí
đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1).........................................................................
đăng ký việc (4).......................
.........................................................................................................cho
người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..............................................................................................
Giới tính:............
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân
tộc:................................................... Quốc
tịch:.........................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: .....................................................
ngày ..... tháng ..... năm.......
Theo Giấy khai sinh số:.......................................................
Quyển số:..............................
từ:(5)................................................... thành:(5)..................................................................
Lý do:.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên
(nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ
15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ..........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
..................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3 )Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi
theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
12. Thủ tục cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước
1: Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
có thể trực tiếp đến Sở Tư pháp hoặc gửi đề nghị qua đường bưu điện, hoặc có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
+ Bước 2:
Nhận kết quả bản sao hộ tịch tại Sở Tư pháp.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp căn cứ vào Sổ hộ tịch của từng loại việc ghi vào bản sao hộ tịch theo yêu cầu của
công dân.
+ Bước 2:
Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự bản sao các giấy tờ hộ tịch theo yêu
cầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư
pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với
công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người nước ngoài).
+ Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc
chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần
phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh
về mối quan hệ đó.
* Lưu ý: Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là
bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Được giải quyết ngay sau khi nhận được yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao các giấy tờ hộ tịch.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch là 5.000đ/01 bản sao.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc
quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 64 Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
Sở Tư pháp nơi lưu trữ Sổ đăng ký hộ tịch thực hiện cấp bản sao các giấy
tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch tại Việt
Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy
định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
13. Thủ tục cấp lại bản chính
Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài:
a) Về
trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1:
Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành
phần, số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai
sinh có thể ủy quyền cho người khác làm thay hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
+ Bước 2:
Nhận kết quả bản chính Giấy khai sinh tại Sở Tư pháp.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp kiểm tra Sổ bộ
đăng ký khai sinh đang lưu giữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh cấp lại (trường hợp Sổ
bộ đăng ký khai sinh do Sở Tư pháp lưu giữ).
Có văn bản đề nghị
UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã cung cấp thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh để ghi vào bản chính Giấy khai
sinh cấp lại. (trường hợp người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài trước đây đã đăng ký khai sinh tại UBND xã).
+ Bước 2:
Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ và kết quả cung cấp
thông tin của UBND huyện, UBND xã để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh.
Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới,
thu hồi Giấy khai sinh cũ (nếu có).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ xin cấp lại bản chính Giấy khai sinh được nộp và nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư
pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai
sinh (theo mẫu), bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với
công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài).
+ Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc
chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ đó.
* Lưu ý: Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực,
trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp phải
xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: UBND huyện, UBND xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản chính Giấy khai
sinh.
h) Lệ
phí:
- Lệ phí cấp lại bản chính Giấy khai sinh
là 10.000 đồng.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy
khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 62 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch thì:
- Trong trường hợp bản chính Giấy khai
sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung
do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp
lại bản chính Giấy khai sinh.
- Sở Tư pháp tỉnh, nơi trước đây đương sự đã đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI
CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)............................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính
Giấy khai sinh:....................................
Đề nghị (1)................................................................ cấp
lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:................................................................ Giới
tính:................................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Dân tộc:........................................
Quốc tịch:..........................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................
Họ và tên cha:.….......……………………………………………………………
Dân tộc:……………...…….
Quốc tịch:....................... Năm
sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)…....………………......………………………………..
Họ và tên mẹ:....………………………………………………………………….
Dân tộc:……………...…….
Quốc tịch:....................... Năm
sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)….…........……………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................
....................................................................................................ngày... tháng... năm......
Theo Giấy khai sinh số:(6)...............................
Quyển số(6):.....................................
Lý do xin cấp lại:...................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................, ngày...
tháng... năm......
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc
cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai
từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh
viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ:
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên
cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm Y tế xã Đình
Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện
và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước
ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được
sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len; Bec-Lin, Cộng
hòa Liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của
bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn
tại điểm(2).
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
14. Thủ tục đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực
hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1:
Người đi đăng ký kết hôn phải hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn
ở mục thành phần, số lượng hồ sơ, trong
đó có việc thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
kết hôn.
+ Bước
2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp và khi nộp
hồ sơ thì cả hai bên nam nữ phải có mặt để Sở Tư pháp phỏng
vấn.
+ Bước 3:
Đến ngày hẹn được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hai bên
nam nữ mang theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ, giấy CMND, Hộ chiếu,
Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú đến Sở Tư pháp làm lễ trao Giấy chứng nhận kết
hôn.
- Đối với cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các
giấy tờ có trong hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
hợp lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý hồ sơ, thu lệ phí và
viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho hai bên nam, nữ.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có
trách nhiệm:
Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ
sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện
kết hôn và mức độ hiểu biết nhau của hai bên nam nữ.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành
văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn
bản phỏng vấn.
Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn
lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ
ngày đã phỏng vấn trước.
+ Bước 3:
Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu
nại, tố cáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích
kiếm lời, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì
mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai
bên nam, nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp
thực hiện xác minh làm rõ.
+ Bước 4:
Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan Công an thì
Sở Tư pháp có công văn nêu rõ vấn đề cần xác
minh, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Công
an tỉnh đề nghị xác minh.
+ Bước 5:
Báo cáo kết quả phỏng vấn hai bên nam, nữ, kết quả thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng
ký kết hôn.
+ Bước 6:
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ
sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn,
không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ
đăng ký kết hôn, ghi vào sổ đăng ký việc kết hôn và lưu trữ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì
Ủy ban nhân dân tỉnh có
văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.
+ Bước 7:
Tổ chức Lễ đăng ký kết hôn trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà hai bên
nam, nữ có yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không
quá 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn; hết thời
hạn này mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký
kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; Giấy chứng nhận kết hôn được
lưu trong hồ sơ. Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại
thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trang
trọng tại trụ sở Sở Tư pháp. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn
hai bên nam, nữ kết hôn phải có mặt và xuất trình Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú).
Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ,
yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào
Sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy chứng
nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể
từ ngày tổ chức Lễ đăng ký kết hôn và ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách
thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký kết hôn được nộp và nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý
lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy
định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc
Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam
được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền
của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ
sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không
quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm
quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không
mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người
nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối
với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú
hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại
Việt Nam kết hôn với nhau) (bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu).
- Ngoài giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau
đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục
vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó
kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí
mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi
vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
+ Đối với công dân
Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Đối với người nước
ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn
theo pháp luật của nước đó;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn
với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Lưu
ý: theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP
ngày 28/3/2013 của Chính phủ đã yêu cầu Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký
người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ như sau:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn phải được hợp pháp
hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Các giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch
phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan Công an xác
minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Công
an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
h) Lệ
phí:
- Lệ phí đăng ký kết hôn: 1.000.000 đồng
(Một triệu đồng).
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Theo quy định tại Điều 12 Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì việc đăng ký kết hôn bị từ chối
nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Một hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Bên kết hôn là công dân nước ngoài không
đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó
là công dân hoặc thường trú đối với người không quốc tịch;
+ Việc kết hôn không do nam, nữ tự nguyện
quyết định;
+ Có sự lừa dối,
cưỡng ép kết hôn;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người
đang có vợ, đang có chồng;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người
mất năng lực hành vi dân sự;
+ Các bên kết hôn là những người cùng
dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời;
+ Các bên kết hôn đang hoặc đã từng là
cha, mẹ nuôi và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, bố dượng và con
riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng;
+ Các bên kết hôn cùng giới tính (nam
kết hôn với nam, nữ kết hôn với nữ).
- Việc đăng ký kết hôn cũng bị từ chối,
nếu kết quả phỏng vấn, thẩm tra, xác minh cho thấy việc
kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm
mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi
dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức
lao động, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ hoặc vì mục đích
trục lợi khác.
- Theo quy định tại
Điều 6 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam,
thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người
nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở
nước ngoài;
Trường hợp công dân Việt Nam không có
hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo
quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm
trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký việc kết hôn.
Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu
đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam
thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng
ký thường trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn; nếu cả hai bên không đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn
nhân và gia đình ngày 09/06/2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng
03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm
2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:.......................................................................
|
2
|
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật
Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Đề nghị
.........................................................................................................
đăng ký.
........................,
ngày ..... tháng ..... năm...............
Xác nhận
về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
......................................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
......................................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày
..... tháng .... năm .....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
.............................
|
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
15. Thủ tục đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài:
a) Về trình tự thực
hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1:
Người đăng ký nhận cha, mẹ, con phải hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành
phần, số lượng hồ sơ.
+ Bước 2:
Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con tại Sở Tư pháp.
+ Bước 3:
Đến ngày hẹn ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ thì hai bên mang Phiếu tiếp nhận hồ
sơ đến Sở Tư pháp để làm lễ trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp
lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý hồ sơ, thu lệ phí và viết
Phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách
nhiệm niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong 7 ngày liên tục
tại trụ sở Sở Tư pháp, đồng thời có công văn đề nghị UBND cấp xã, nơi thường
trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc nhận cha, mẹ, con. Ngay
sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, UBND
cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong 7 ngày liên tục tại
trụ sở Ủy ban nhân dân. Nếu có khiếu nại,
tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con thì UBND cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay cho
Sở Tư pháp.
+ Bước 3:
Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con. Trong trường
hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có
vấn đề cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy
tờ trong hồ sơ nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp thực hiện xác minh.
+ Bước 4:
Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết việc xin nhận cha,
mẹ, con, trình Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận
việc nhận cha, mẹ, con.
Trường hợp từ chối công nhận việc nhận
cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do
từ chối.
+ Bước
5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc
Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý
do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời
gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết
định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con và ghi vào Sổ
đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong
tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con được nộp
và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo
mẫu quy định);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước),
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú
(đối với người nước ngoài và công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được
nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận
cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ (bản sao từ sổ bộ hoặc bản sao có
chứng thực);
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con
hoặc mẹ, con (nếu có);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối
với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là
cha, mẹ, con (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần xác minh để làm rõ
về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ nhận
cha, mẹ, con thì thời hạn kéo dài thêm không quá 10 ngày
làm việc.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công
nhận việc nhận cha, mẹ, con.
h) Lệ
phí:
- Lệ phí đăng ký
nhận cha, mẹ, con là 1.000.000đ (Một triệu đồng)/01 trường hợp.
Văn bản quy định mức thu: Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký
việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1).
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa
thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân
sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2).
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Dùng
cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo Điều 18 Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định điều kiện
nhận cha, mẹ, con như sau:
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân
Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một
bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau
mà ít nhất một bên thường trú tại Việt
Nam theo quy định của Nghị định này chỉ được thực hiện nếu
bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ
sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận
cha, mẹ, con.
+ Trong trường hợp người được nhận là
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành
niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con
phải có sự đồng ý của người con đó.
+ Con đã thành niên nhận cha không phải
có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
+ Trường hợp con chưa thành niên nhận
cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm
thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết,
mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc
nhận mẹ cho con.
- Theo Điều 19 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì thẩm quyền đăng ký
việc nhận cha, mẹ, con như sau:
+ Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của
người được nhận là cha, mẹ, con, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Trong trường hợp người được nhận là cha,
mẹ, con là công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì
Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của người đó, công nhận và đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày
09/06/2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng
03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND
ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư
số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và
tên:...........................................................................
Giới tính:...............................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................
Quốc tịch: ............................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).........................................................................
Đề nghị(1).........................................................................................................
công nhận người dưới đây là(4).....................................................
của tôi:
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................ Quốc
tịch: ...................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)...........................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận(4)......................................
của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày
.... tháng ....
năm .........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo
(nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người được nhận là
cha/mẹ:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi
theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
16. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
ở nước ngoài:
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân,
tổ chức:
+ Bước 1:
Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; kết hôn con
đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài nộp
hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần,
số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh, kết hôn có thể trực
tiếp đến Sở Tư pháp hoặc gửi đề nghị qua đường bưu điện, hoặc có thể ủy quyền cho người khác thực hiện.
+ Bước 2:
Nhận kết quả Bản chính Giấy khai sinh, Giấy Chứng nhận kết
hôn tại Sở Tư pháp.
- Đối với cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Sau khi nhận và kiểm tra đầy đủ các giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ hộ tịch theo từng loại việc hộ tịch.
+ Bước 2:
Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự bản chính Giấy khai sinh; Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong
tuần (từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách
thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch -
Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ gồm:
+ Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ hộ
tịch cần ghi chú.
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam hoặc Hộ chiếu (đối với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, người nước ngoài).
+ Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc
chứng thực hợp lệ trong trường hợp ủy quyền.
Trường hợp người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần
phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ đó.
* Lưu ý:
Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải
là bản sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp thì nộp bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được
hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ Giấy tờ hộ tịch do Cơ quan Ngoại giao,
Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước
đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.
+ Giấy tờ hộ tịch bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Được giải quyết ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, giấy tờ
hợp lệ, trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài
không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh; Giấy chứng nhận kết hôn.
h) Lệ
phí:
- Lệ phí là 50.000đ/01
trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Theo quy định tại Điều 55 của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì:
Công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài các việc khai sinh; kết hôn khi về nước thường trú
phải làm thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch. Sở Tư pháp nơi đương
sự cư trú thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP
ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
17. Thủ tục công nhận việc kết hôn đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
ở nước ngoài:
a) Về trình tự thực
hiện:
- Đối với cá nhân:
+ Bước 1: Công dân Việt Nam có yêu cầu công nhận việc kết
hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nộp hồ sơ theo hướng dẫn ở mục thành phần,
số lượng hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú.
+ Bước 2:
Nhận kết quả Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch tại Sở Tư
pháp.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Bước 1:
Sau khi nhận và kiểm tra đầy đủ các giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp
thực hiện ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
+ Bước 2:
Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào
sổ các việc hộ tịch.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7), trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Hộ tịch - Quốc tịch - Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
gồm:
+ Tờ khai ghi vào
sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (bản sao có chứng thực hoặc Bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (bản sao có chứng thực hoặc
Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của
người có yêu cầu (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người
nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về
việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Lưu ý:
theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính
phủ đã yêu cầu Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ như sau:
- Giấy tờ do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
- Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
kết hôn bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được
chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp
phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh
Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài.
h) Lệ
phí:
- Lệ phí là 50.000đ/01 trường hợp.
- Văn bản quy định mức thu: Quyết định
số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam
với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với
pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu
vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy
định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
- Trong trường hợp có vi phạm pháp luật
Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm
đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn đó là có
lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt
Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân
và gia đình ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng
03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu lệ phí
đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
(1).............................................................
Họ và tên người khai:
...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)....................................................................
Đề nghị (1)...................................................................................................
ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:.........................................
...................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.................................
Dân tộc:............... Quốc tịch:.......................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
...................................................................
Kết hôn lần này là lần thứ:............................
|
Họ và tên vợ:...............................................
...................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.................................
Dân tộc:............... Quốc tịch:.......................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
...................................................................
Kết hôn lần này là lần thứ:..............................
|
Đã đăng ký kết hôn tại..................................................................................................
theo (4)...........................................................................
số..........................................
do .................................................................................cấp
ngày .... tháng .... năm ......
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết
hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt (5).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
|
Làm
tại: ...................., ngày .... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
...........................................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu
đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu
căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn,
ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
IV. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
18. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia
di sản:
a) Trình tự thực hiện:
- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc
theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di
sản được hưởng của từng người nộp hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công
chứng nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao
dịch (Mẫu số 01/PYC);
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia
di sản (trường hợp tự soạn thảo);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong
trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người
để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
- Trong trường hợp thừa kế theo di chúc,
người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình di chúc.
- Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in,
bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác
như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình
bản chính để đối chiếu.
d) Số lượng hồ sơ: 01
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc (Sau khi hết thời gian niêm yết 15 ngày).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công chứng.
i) Lệ
phí:
Mức thu phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản (tính trên giá trị di sản); được tính như sau:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng.
- Từ 50 triệu đồng
đến 100 triệu đồng thu 100 nghìn đồng.
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Từ trên 01 tỷ
đồng đến 03 tỷ đồng, thu 01 triệu đồng + 0,06%
của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
- Từ trên 3.000.000.000
đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt
quá 03 tỷ đồng.
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng, thu
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
- Trên 10 tỷ đồng, thu 5,2 triệu đồng
+ 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ
đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
01/PYC: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Luật Đất đai;
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước
thành công ty cổ phần;
- Bộ Luật Dân sự;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về thi hành
Luật Đất đai;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật công chứng;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ngày
19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT
Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất;
19. Thủ tục công chứng văn bản
khai nhận di sản:
a) Trình
tự thực hiện:
- Người duy nhất được hưởng di sản theo
pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo
pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó nộp hồ sơ yêu cầu công
chứng;
- Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công
chứng nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng,
c) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số
01/PYC);
- Dự thảo văn bản
khai nhận di sản (trường hợp tự soạn thảo);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc Bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người
để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của
pháp luật về thừa kế.
- Bản sao nêu trên
là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính
nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng
thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối
chiếu.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá hai ngày làm việc (Sau
khi thực hiện xong thời gian niêm yết 15 ngày).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công
chứng.
i) Lệ
phí:
Mức thu phí công chứng văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
được tính như sau:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng.
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
thu 100 nghìn đồng.
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng, thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc
giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
- Từ trên 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000
đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng, thu
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng.
- Trên 10 tỷ đồng, thu 5,2 triệu đồng
+ 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu
đồng/trường hợp).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
01/PYC: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất
đai;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
về thi hành Luật Đất đai;
- Luật Công chứng;
- Bộ Luật Dân sự.
- Luật Nhà ở và Nghị định 71/2010/NĐ-CP
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số
187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
công chứng;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ngày
19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công
chứng;
- Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT/BTP-BTNMT Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
20. Thủ tục bán đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, vợ chồng,
hộ gia đình, tổ chức (Người tham gia đấu giá tài sản, người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và gọi chung là người tham
gia đấu giá):
+ Bước
1: Khi có thông báo của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài
sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử
dụng đất thì người tham gia đấu giá liên hệ đến Trung tâm
dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi nghiên cứu hồ sơ tài sản, quyền sử dụng đất đưa
ra thanh lý, bán đấu giá và trực tiếp xem thực tế tài sản,
thửa đất, khu đất đưa ra đấu giá để nộp
hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Gọi chung là
hồ sơ tham gia đấu giá).
+ Bước 2: Khai và hoàn chỉnh các
nội dung trong hồ sơ tham gia đấu giá và nộp hồ sơ cho Trung
tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi, trong đó có kèm theo: GCMND
hoặc giấy tờ tùy thân khác đối với cá nhân; đối với Hộ gia
đình nộp GCMND hoặc giấy tờ tùy thân khác, Giấy Chứng nhận kết hôn, Sổ Hộ khẩu gia đình; Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ khác do cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền cấp đối với tổ chức. Hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức phải là bản sao có
chứng thực. Đồng thời, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt
trước theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3:
Nộp tiền mua được tài sản bán đấu giá, nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất
trong trường hợp đấu giá thành (Đối với việc nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng
đất, người trúng đấu giá thực hiện theo thông báo nộp tiền của cơ quan được
giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất).
- Đối với cơ quan Nhà nước (Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính):
+ Bước 1:
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Công chức, viên chức của
Trung tâm) hướng dẫn người tham gia đấu giá xem hồ sơ tài sản, quyền sử dụng đất
đưa ra thanh lý, bán đấu giá và xem thực tế tài sản, thửa đất, khu đất đấu giá.
+ Bước 2:
Kiểm tra và hướng dẫn người tham gia đấu giá hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký tham gia đấu
giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Bước 3:
Nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản, hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất, thu phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước. Đồng thời,
cung cấp cho người tham gia đấu giá Phiếu trả giá (Trong
trường hợp đấu giá bằng hình thức bỏ Phiếu), Giấy mời tham gia đấu giá, Biên
lai thu phí tham gia đấu giá, Phiếu thu tiền đặt trước.
+ Bước 4:
Tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính.
+ Bước 5: Thu tiền mua được tài sản bán đấu giá trong
trường hợp đấu giá thành và viết Phiếu thu (Trừ trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất, việc nộp tiền trúng đấu giá
quyền sử dụng đất, người trúng đấu giá thực hiện theo thông báo nộp tiền của cơ
quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đối với cá nhân:
+ Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác
(Bản sao có chứng thực).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Có xác nhận của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền hoặc tổ
chức, đơn vị khác theo quy định của pháp luật).
Đối với vợ chồng:
+ Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác,
Giấy Chứng nhận kết hôn (Bản sao có chứng thực).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy
quyền tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Có xác nhận của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền).
+ Vợ hoặc chồng tham gia các giao dịch
có liên quan đến việc đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử
dụng đất vì lợi ích chung của cả vợ chồng. Các giao dịch có liên quan đến việc
đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất do vợ hoặc chồng đại diện xác lập,
thực hiện vì lợi ích chung của cả vợ chồng làm phát sinh
quyền, nghĩa vụ của cả vợ chồng.
Đối với
Hộ gia đình:
+ Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác,
Giấy Chứng nhận kết hôn, Sổ Hộ khẩu gia đình (Bản sao có
chứng thực).
+ Chủ hộ là đại diện của Hộ gia đình trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất vì lợi ích chung của Hộ. Các giao dịch
có liên quan đến việc đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất do người đại
diện của Hộ gia đình xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của
Hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả Hộ gia đình. Cha, mẹ hoặc một thành
viên khác đã thành niên có thể là chủ Hộ.
+ Chủ hộ có thể ủy quyền bằng văn bản
ủy quyền (Có xác nhận của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền) cho thành viên khác
đã thành niên làm đại diện của Hộ trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu
giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
Đối với tổ chức:
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ khác do cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền cấp (Bản sao có chứng thực).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy
quyền tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Có xác nhận của cơ
quan Nhà nước cấp có thẩm quyền hoặc tổ chức, đơn vị khác theo quy định của pháp
luật).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với người tham gia đấu giá: Nhận
kết quả trong ngày.
- Đối với cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Tùy vào loại tài sản, quyền sử dụng đất
đưa ra thanh lý, bán đấu giá mà thời hạn giải quyết cụ thể như sau:
+ Đối với động sản: Sau 07 ngày, kể từ
ngày niêm yết Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá tài sản
của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc trừ trường hợp người có tài sản
bán đấu giá (Tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức) có yêu cầu thì thời hạn
có thể rút ngắn theo thỏa thuận của các bên.
+ Đối với bất động
sản: Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết Thông báo về việc
đăng ký và tổ chức bán đấu giá tài sản của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài
sản tỉnh Quảng Ngãi, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác hoặc trừ trường hợp người có tài sản bán đấu giá (Tài sản thuộc sở hữu của
cá nhân, tổ chức) có yêu cầu thì thời hạn có thể rút ngắn theo thỏa thuận của
các bên.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, vợ chồng, Hộ gia đình và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Người tham gia đấu giá được Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng
Ngãi cung cấp các loại giấy tờ, gồm: Giấy mời tham gia đấu giá, Phiếu trả giá (Trong trường
hợp đấu giá bằng hình thức bỏ Phiếu), Biên lai thu phí
tham gia đấu giá, Phiếu thu tiền đặt trước, Phiếu thu tiền
trúng đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá thành (Trừ
đấu giá quyền sử dụng đất), Biên bản bán đấu giá, Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá (Trừ đấu giá quyền sử dụng đất) và nhận tài sản trong trường
hợp Trung tâm giữ tài sản (Trừ đấu giá quyền sử dụng đất) kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản đã
bán đấu giá thành.
h) Phí và tiền đặt trước:
- Phí tham gia đấu giá tài
sản: Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng đối với người tham gia đấu giá, cụ thể như sau:
+ Giá khởi điểm của
tài sản từ 20.000.000 đồng trở xuống thì thu 50.000 đồng/Hồ
sơ.
+ Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20.000.000
đồng đến 50.000.000 đồng thì thu 100.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50.000.000
đồng đến 100.000.000 đồng thì thu 150.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100.000.000
đồng đến 500.000.000 đồng thì thu 200.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá khởi điểm của
tài sản từ trên 500.000.000 đồng thì thu 500.000 đồng/Hồ sơ.
- Phí
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất: Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
áp dụng đối với người tham gia đấu giá, cụ thể như
sau:
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất
để đầu tư xây dựng nhà ở của Hộ gia đình, cá nhân
(Đất ở phân lô):
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi
điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ 200.000.000 đồng trở xuống thì mức thu là
100.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá trị quyền sử
dụng đất theo giá khởi điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng mức thu là
200.000 đồng/Hồ sơ.
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi
điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ trên 500.000.000 đồng thì mức
thu là 500.000 đồng/Hồ sơ.
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất
không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của Hộ gia đình, cá nhân:
+ Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống thì mức thu là 1.000.000 đồng/Hồ sơ.
+ Diện tích đất từ trên 0,5 ha đến 02
ha thì mức thu là 3.000.000 đồng/Hồ sơ
+ Diện tích đất từ trên 02 ha đến 05 ha thì mức thu là 4.000.000 đồng/Hồ sơ.
+ Diện tích đất từ trên 05 ha thì
mức thu là 5.000.000 đồng/Hồ sơ.
- Văn bản quy định mức thu: Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Thông tư số 48/2012/TT-BTC
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất; Quyết định số
11/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành quy định mức thu
phí tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất và chế độ Tài chính trong hoạt động đấu
giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND
ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá
tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Khoản tiền đặt trước: Thu khoản tiền đặt trước của người tham gia đấu giá tối thiểu là 01% và
tối đa không quá 15% giá khởi điểm của tài sản, quyền sử dụng đất bán đấu giá.
- Văn bản quy định mức thu tiền đặt trước:
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
và Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày
16/8/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
i) Tên mẫu Phiếu, Đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký tham gia đấu giá tài sản,
Đơn đề nghị đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất,
Phiếu trả giá.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các quy định của pháp luật khác có liên
quan thì: Khi nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản, đăng ký tham gia đấu
giá quyền sử dụng đất, nhận tài sản, quyền sử dụng đất
theo kết quả trúng đấu giá có yêu cầu,
điều kiện như sau:
- Người tham gia đấu giá phải thuộc đối
tượng được tham gia đấu giá đối với loại tài sản, quyền sử dụng đất đưa ra bán
đấu giá đó.
- Phải có Phiếu đăng ký tham gia đấu giá
tài sản, Đơn đề nghị đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất (Trong Đơn có nội dung cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch khi
trúng đấu giá) theo mẫu do Trung tâm DV
bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi phát hành.
- Có đủ điều kiện về vốn và kỹ thuật hoặc
khả năng tài chính.
- Nộp phí tham gia đấu giá.
- Nộp khoản tiền đặt trước.
- Nộp đủ tiền trúng đấu giá quyền sử dụng
đất, tiền trúng đấu giá tài sản.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012
và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
- Luật Đất đai năm 2003, Luật số 34/2009/QH12
ngày 18/6/2009 sửa đổi, bổ sung Điều 121 Luật Đất đai và Luật số 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Quản lý, sử
dụng tài sản Nhà nước năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010
của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về
bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
- Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt
động đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012
của UBND tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số
11/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về
việc Ban hành quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ
tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu
giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Ngoài ra, tùy
thuộc vào từng loại tài sản đưa ra thanh lý, bán đấu giá mà việc
áp dụng các quy định của pháp luật còn viện dẫn nhiều văn bản
pháp luật cho phù hợp với từng loại tài sản đó.
Mẫu: Phiếu đăng ký tham gia đấu giá tài sản
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, …… ngày …… tháng …… năm 20……
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi:
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi - Sở Tư pháp.
Tên tôi là:
…………………………………………………….sinh ngày: ...........................
CMND số: ………………………cấp ngày: …………………………tại:
..........................
Hộ khẩu thường trú:
...................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (Ghi cụ thể, chi tiết):
.............................................................................
Đại diện (Nếu là tổ
chức):
...........................................................................................
Giấy phép số ………………………………………cấp ngày
..........................................
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem
Thông báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và
tổ chức bán đấu giá tài sản của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng đã được niêm yết tại Trung tâm;
nơi bán đấu giá; tại chính quyền địa phương nơi có tài sản đưa ra thanh lý, bán
đấu giá; tại nơi trưng bày; tại nơi đặt trụ sở của bên có
tài sản thanh lý, bán đấu giá. Đồng thời, tôi cũng đã
nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu giá tài sản, hồ sơ tài sản bán đấu giá, Nội quy, Quy chế bán
đấu giá tài sản và trực tiếp xem thực tế tài sản đưa ra
bán đấu giá là: …………….
................................................................................................................................
Giá khởi điểm
..........................................................................................................
Tiền đặt trước …………………………, bằng chữ
........................................................
Phí tham gia đấu giá
……………………., bằng chữ
....................................................
Tôi đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia
đấu giá tài sản nêu tại Phiếu này và cam kết hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật nhằm thực hiện đúng các nội dung cụ thể sau đây:
1. Đã xem thực trạng tài sản, hồ sơ, tài
liệu về tài sản, nghiên cứu Quy chế bán đấu giá tại Trung tâm và tự nguyện nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản mà
Trung tâm đã thông báo.
2. Khi tham gia đấu giá tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá mà Trung tâm đã ban hành
và các quy định pháp luật liên quan đến bán đấu giá tài sản; khi trả giá, tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả
giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không có hành vi phá
rối, cản trở cuộc bán đấu giá, không liên kết, thông đồng, dìm giá tài sản bán đấu giá. Nếu tôi vi phạm (Hoặc người được
tôi ủy quyền tham gia đấu giá
vi phạm) tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật và mất các khoản tiền đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký mua tài sản bán đấu giá
tại Trung tâm và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà tôi còn phải
bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi thường theo quy định của
pháp luật./.
|
NGƯỜI
THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký và ghi họ, tên; đóng dấu
đối với tổ chức)
|
Mẫu: Đơn
đề nghị đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng
Ngãi, ngày ……. tháng
……. năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Áp dụng đối với Hộ gia đình)
Kính gửi:
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi - Sở
Tư pháp.
Họ và tên Chủ Hộ gia đình (hoặc thành
viên khác đã thành niên làm đại diện của Hộ và phải có văn
bản ủy quyền):
Ông, (bà)………………………………………………….Sinh ngày.....................................
CMND số: …………………………………cấp ngày: ……………………tại:
......................
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
(Ghi cụ thể, chi tiết):
............................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem Thông
báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng đã
được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán đấu giá; tại chính quyền địa phương nơi có
quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; tại nơi trưng bày;
tại nơi đặt trụ sở của cơ quan, đơn vị được giao xử lý việc đấu giá quyền sử
dụng đất. Đồng thời, tôi (Đại diện của Hộ gia đình) cũng
đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu
giá quyền sử dụng đất, hồ sơ quyền sử
dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và trực
tiếp xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá. Tôi (Đại diện của Hộ gia đình) đồng ý đăng ký tham gia đấu giá: Thửa
đất (Lô đất) số: ………………. kích thước (Dài x rộng): …………………… tương ứng với diện tích:
…….
…….. m2, giá khởi điểm:
………………….đồng; tiền đặt trước: ……………….đồng (Bằng chữ) ..
………………………………..; phí tham gia
đấu giá: ……………………đồng (Bằng chữ)……….
……………………………………; địa chỉ thửa đất:
.........................................................
..................................................................................................................................
Tôi (Đại diện của Hộ gia đình) tự chịu
trách nhiệm trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất
vì lợi ích chung của Hộ, đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử
dụng đất và cam kết thực hiện đúng các nội dung nêu tại Đơn này và tôi cam đoan
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung cụ thể sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, hợp pháp, trung thực về các nội dung nêu trong Đơn này và trong
hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đã xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu
giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện đăng ký tham gia
đấu giá quyền sử dụng đất mà Trung tâm đã thông báo.
3. Khi tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất, tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá,
Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và các văn bản, quyết định của cơ quan Nhà
nước cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi trả giá, tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả giá tiếp thì cộng bước
giá theo quy định; không có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất, không liên kết, thông đồng, dìm giá quyền sử dụng đất
đưa ra bán đấu giá; không vi phạm các quy định của pháp luật về bán đấu giá và
pháp luật khác có liên quan đến bán đấu giá quyền sử dụng
đất hiện hành của Nhà nước.... Nếu tôi vi phạm (Hoặc
người được tôi ủy quyền tham gia đấu giá vi phạm) tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và mất các khoản tiền đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại Trung tâm và tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà tôi còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
4. Nếu trúng đấu
giá, nộp đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định pháp luật và đúng thời hạn; sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch đã
được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền
phê duyệt; thực hiện đúng các quy định về xây dựng nhà ở
đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy
định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng của Nhà nước./.
|
NGƯỜI
THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký và ghi họ, tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng
Ngãi, ngày ……. tháng
……. năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Áp dụng đối với cá nhân)
Kính gửi:
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi - Sở
Tư pháp.
Tên tôi là: ……………………………………………..sinh ngày: .......................................
GCMND số: ……………………….cấp ngày: ………………tại:
......................................
Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
(ghi cụ thể, chi tiết): ............................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem
Thông báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và
tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại
chúng và cũng đã được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán đấu giá;
tại chính quyền địa phương nơi có quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; tại nơi
trưng bày; tại nơi đặt trụ sở của cơ quan, đơn vị được
giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất. Đồng thời, tôi cũng đã nghiên
cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu giá quyền sử dụng đất, hồ sơ
quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền
sử dụng đất và trực tiếp xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô đất), khu đất đưa
ra đấu giá. Tôi đồng ý đăng ký tham gia đấu giá: Thửa đất (Lô đất) số: ……………, kích thước (Dài X rộng):…………. tương ứng với diện tích: ………………. m2, giá khởi điểm: …………………..đồng; tiền
đặt trước: ………………….đồng (Bằng chữ)
……………………………………………; phí tham gia đấu giá:……………………………….đồng (Bằng chữ) ……………………………..;địa chỉ
thửa đất:
...................................................................................................................................
Tôi tự chịu trách nhiệm trong các giao
dịch có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất vì lợi ích của cá nhân,
đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và cam kết thực
hiện đúng các nội dung nêu tại Đơn này và tôi cam đoan
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung cụ thể sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực về các nội dung nêu
trong Đơn này và trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đã xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô
đất), khu đất đưa ra đấu giá, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án
đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế
bán đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá quyền sử
dụng đất mà Trung tâm đã thông báo.
3. Khi tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất, tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử
dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản,
quyết định của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Khi trả giá, tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không
có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá quyền sử dụng
đất, không liên kết, thông đồng, dìm giá quyền sử dụng đất
đưa ra bán đấu giá; không vi phạm các quy định của pháp luật về bán đấu giá và
pháp luật khác có liên quan đến bán đấu giá quyền sử dụng đất
hiện hành của Nhà nước.... Nếu tôi vi phạm (Hoặc
người được tôi ủy quyền tham gia đấu giá vi phạm) tôi xin chịu hoàn toàn, trách nhiệm
trước pháp luật và mất các khoản tiền đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký tham gia
đấu giá quyền sử dụng đất tại Trung tâm, và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà tôi
còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
4. Nếu trúng đấu giá, tôi nộp đủ tiền
sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật
và đúng thời hạn; sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện đúng các quy
định về xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm
quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng của
Nhà nước./.
|
NGƯỜI
THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký và ghi họ, tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng
Ngãi, ngày ……. tháng
……. năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Áp dụng đối với vợ chồng)
Kính gửi:
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh
Quảng Ngãi - Sở Tư pháp.
Tên tôi là (Chồng hoặc vợ):
……………………………….sinh ngày: .............................
CMND số: …………………….cấp ngày: ……………….... tại: .......................................
Hộ khẩu thường trú:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi
cụ thể, chi tiết):
...............................................................................
Chồng (Vợ): ………………………………….
sinh ngày: ................................................
CMND số: ……………………cấp ngày: ………………..tại:
..........................................
Hộ khẩu thường
trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết):
..............................................................................
Sau khi nghe nội dung Thông báo, xem Thông
báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và tổ chức bán đấu giá quyền
sử dụng đất của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung
tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng đã được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán
đấu giá; tại chính quyền địa phương nơi có quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; tại nơi trưng bày; tại nơi đặt
trụ sở của cơ quan, đơn vị được giao xử lý việc đấu giá
quyền sử dụng đất. Đồng thời, tôi cũng
đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu giá quyền sử dụng
đất, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng
đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và trực tiếp xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô
đất), khu đất đưa ra đấu giá. Tôi đồng ý đăng ký tham gia
đấu giá: Thửa đất (Lô đất) số: ……………, kích thước (Dài X rộng):………….tương ứng với diện tích: ………………. m2, giá khởi điểm:
…………………..đồng; tiền đặt trước: ………………….đồng. (Bằng chữ) …………………………………………………………..…; phí tham gia
đấu giá: ……………………………….đồng (Bằng chữ) ……………………………..; địa chỉ thửa đất:
...................................................................................................................................
Tôi thay mặt cho chồng (Vợ) chịu
trách nhiệm trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất
vì lợi ích của vợ chồng, tôi đồng ý nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử
dụng đất và cam kết thực hiện đúng các nội dung nêu tại Đơn này và tôi cam đoan
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung cụ
thể sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, hợp pháp, trung thực về các nội dung nêu trong Đơn này và trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử
dụng đất.
2. Đã xem thực tế, thực địa thửa đất
(Lô đất), khu đất đưa ra đấu giá, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa
ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện đăng ký tham
gia đấu giá quyền sử dụng đất mà Trung tâm đã thông báo.
3. Khi tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất, tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử
dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản,
quyết định của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi trả giá, tôi
đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu trả
giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất, không liên kết, thông đồng,
dìm giá quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; không vi phạm các quy định của
pháp luật về bán đấu giá và pháp luật khác có liên quan
đến bán đấu giá quyền sử dụng đất
hiện hành của Nhà nước. Nếu tôi vi phạm (Hoặc người được tôi ủy quyền tham
gia đấu giá vi
phạm) tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật và mất các khoản tiền đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại Trung tâm, và tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà tôi còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi
phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Nếu trúng đấu giá, tôi nộp đủ tiền
sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định pháp luật và đúng thời hạn; sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch
đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện đúng các quy
định về xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt và
các quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng của Nhà nước./.
|
NGƯỜI
THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký và ghi họ, tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng
Ngãi, ngày ……. tháng
……. năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Áp dụng đối với Tổ chức)
Kính gửi:
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh
Quảng Ngãi - Sở Tư pháp.
Tên Tổ chức/Công ty/Doanh nghiệp/Đơn
vị:
.................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………….chức danh/chức vụ:
………………….sinh
ngày:
...........................................................................................
CMND số: ……………………cấp ngày: ……………………..tại:
.......................................
Hộ khẩu thường
trú:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết):
...............................................................................
Người được ủy quyền: ………………chức danh/chức vụ: ………………. sinh ngày:
CMND số: …………………………cấp ngày: …………….......tại:.......................................
Hộ khẩu thường trú:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (ghi cụ thể, chi tiết):
...............................................................................
Sau khi nghe nội
dung Thông báo, xem Thông báo, niêm yết công khai Thông báo về việc đăng ký và tổ
chức bán đấu giá quyền sử dụng đất của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ngãi (Trung tâm) trên phương tiện thông tin đại chúng và cũng
đã được niêm yết tại Trung tâm; nơi bán đấu giá; tại chính
quyền địa phương nơi có quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá; tại nơi trưng bày; tại nơi đặt trụ sở của cơ quan, đơn vị được
giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất. Đồng thời, Công ty/Doanh nghiệp/Đơn
vị chúng tôi cũng đã nghiên cứu kỹ pháp luật hiện hành của Nhà nước về bán đấu
giá quyền sử dụng đất, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu
giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng
đất đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất và trực tiếp xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô
đất), khu đất đưa ra đấu giá. Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị
chúng tôi đồng ý đăng ký tham gia đấu giá: Thửa đất (Lô đất) số:
………………., kích thước (Dài X rộng):………….. tương
ứng với diện tích:……………..m2, giá khởi
điểm:………………..đồng; tiền đặt trước:…………………đồng. (Bằng chữ)…………………………………….; phí tham gia đấu giá: ……………………….đồng (Bằng chữ) …………………………; địa chỉ thửa đất:
...................................................
Tôi thay mặt cho Công ty/Doanh nghiệp/Đơn
vị chúng tôi chịu trách nhiệm trong các giao dịch có liên quan đến việc đấu giá
quyền sử dụng đất vì lợi ích của Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị, tôi đồng ý nộp hồ
sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và cam kết thực hiện đúng các nội
dung nêu tại Đơn này và Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng
tôi cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật các nội dung cụ thể sau
đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, hợp pháp, trung thực về các nội dung nêu trong Đơn này và trong
hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Đã xem thực tế, thực địa thửa đất (Lô
đất), khu đất đưa ra đấu giá, hồ sơ quyền sử dụng đất đưa ra đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử dụng đất
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Nội quy, Quy chế
bán đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện đăng
ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
mà Trung tâm đã thông báo.
3. Khi tham gia đấu
giá quyền sử dụng đất, Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng
tôi thực hiện đúng Nội quy, Quy chế bán đấu giá, Phương án đấu giá quyền sử
dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản, quyết định của cơ
quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi trả giá, tôi thay mặt Công ty/Doanh
nghiệp/Đơn vị chúng tôi đồng ý trả từ giá khởi điểm, nếu
trả giá tiếp thì cộng bước giá theo quy định; không có
hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá quyền sử dụng
đất, không liên kết, thông đồng, dìm giá quyền sử dụng đất đưa ra bán đấu giá;
không vi phạm các quy định của pháp luật về bán đấu giá và pháp luật khác có
liên quan đến bán đấu giá quyền sử dụng đất hiện hành của Nhà nước.... Nếu Công
ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi vi phạm (Hoặc người được Công ty/Doanh
nghiệp/Đơn vị chúng tôi ủy quyền tham gia đấu
giá vi phạm) thì Công ty/Doanh
nghiệp/Đơn vị chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật và mất các khoản tiền, đã nộp (Nêu trên) khi đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại Trung tâm và tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà Công ty/Doanh nghiệp/Đơn
vị chúng tôi còn phải bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại tôi phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
4. Nếu trúng đấu giá, Tổ chức/Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị chúng tôi nộp đủ
tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
pháp luật và đúng thời hạn; sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch đã được
cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện
đúng các quy định về xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng của Nhà nước./.
|
NGƯỜI
THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ký; ghi rõ họ, tên và đóng dấu của Tổ chức/Công ty/Doanh nghiệp/Đơn vị)
|
Mẫu: Phiếu
trả giá (Trong trường hợp đấu giá bằng hình thức bỏ Phiếu):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng
Ngãi, ngày ……. tháng
……. năm 20……
PHIẾU TRẢ GIÁ
(Vòng…………….)
Tài sản (hoặc quyền sử dụng đất):
.............................................................................
...................................................................................................................................
(Cuộc
bán đấu giá tổ chức vào ngày …. tháng …. năm 20….)
Tên tôi là: ………………………………………..sinh ngày: .................................................
GCMND số: ……………………….cấp ngày: …………………..tại:
....................................
Hộ khẩu thường trú:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
(ghi cụ thể, chi tiết): ...............................................................................
Đại diện (Nếu là Tổ chức, Hộ gia đình,
vợ chồng): ........................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Sau khi tôi đã nghiên cứu kỹ pháp luật
hiện hành của Nhà nước, hồ sơ tài sản bán đấu giá (Hoặc hồ sơ quyền sử dụng đất
đưa ra đấu giá), Quy chế bán đấu giá tài sản (Hoặc Quy chế
đấu giá quyền sử dụng đất) và cũng đã trực tiếp xem thực tế tài sản (Hoặc thửa
đất, khu đất đưa ra đấu giá).
Giá khởi điểm: ………………………………………đồng.
(Giá khởi điểm của
thửa đất, khu đất số:…………..là………………………..đồng)
Tôi đồng ý trả với giá:
……………………………….đồng
(Tôi đồng ý trả thửa đất, khu đất số:
…………………….. với giá: …………………………..đồng)
Tôi cam đoan và xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung ghi không đúng nêu tại Phiếu này./.
ĐẠI DIỆN TRUNG TÂM
DV BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TỈNH QUẢNG NGÃI
|
NGƯỜI TRẢ GIÁ
(Ký và ghi rõ họ, tên; đóng dấu đối với Tổ chức)
|
21. Thủ tục Tổ chức Đại hội
nhiệm kỳ Đoàn luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi hồ sơ
tổ chức Đại hội về Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở
Nội vụ thẩm định và trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ;
+ Phương án xây dựng Ban Chủ nhiệm, Hội
đồng khen thưởng - kỷ luật Đoàn luật sư nhiệm kỳ mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn
luật sư, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi hồ sơ về Sở Tư
pháp và Sở Tư pháp xem xét, giải quyết trong thời hạn 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng
Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận
của UBND tỉnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật
sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư,
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư,
Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội -
nghề nghiệp của Luật sư.
22. Thủ tục Phê chuẩn kết quả
Đại hội Đoàn luật sư:
a) Trình tự thực hiện:
- Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi Sở Tư
pháp hồ sơ đề nghị phê chuẩn kết quả Đại hội của Đoàn.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và trình UBND cấp tỉnh về việc phê chuẩn kết quả Đại hội.
- UBND cấp tỉnh quyết định phê chuẩn kết
quả Đại hội luật sư; trường hợp từ chối phê chuẩn thì UBND
cấp tỉnh thông báo lý do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả Đại hội;
- Biên bản bầu cử;
- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm,
các ủy viên Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng - kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nghị quyết Đại hội.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật
sư
i) Lệ
phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội -
nghề nghiệp của Luật sư.
23. Thủ tục cấp Giấy đăng ký
hoạt động của công ty luật hợp danh hoặc công ty luật trách nhiệm hữu hạn (sau
đây gọi tắt là công ty luật):
a) Trình tự thực hiện:
- Công ty luật nộp hồ sơ cấp Giấy đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật
sư mà Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt
động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho công ty luật, trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị
từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo
mẫu thống nhất;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật;
- Bản sao Chứng
chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành
lập hoặc tham gia thành lập công ty luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có
kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của công
ty luật.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh
Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/01 lần cấp.
Văn bản quy định: Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
k) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
công ty luật hợp danh, công ty luật trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu TP-LS-04) theo
quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng
dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của Luật sư.
l) Căn
cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006
của Quốc hội, có hiệu lực từ 01/01/2007;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn
thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật
sư;
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Mẫu Giấy
đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở
lên:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ
LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ………………………
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách
sau đây:
Stt
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chứng chỉ hành
nghề luật sư (ghi rõ số và ngày cấp)
|
Thành viên Đoàn
luật sư tỉnh (thành phố)
|
Số điện thoại liên
hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ và tên giao dịch (nếu có) của công
ty luật (tên gọi ghi bằng chữ in hoa; mỗi công ty có quyền lựa chọn ít nhất
03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):
Tên thứ nhất:
Tên thứ hai:
Tên thứ ba:
2. Địa chỉ trụ sở:
..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email:
...................................
Website:
..........................................................................................................................
3. Giám đốc công ty:
Họ và tên:
…………………………....................................…….. Nam/Nữ:
......................
Ngày sinh:………./.......…../……………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. Ngày cấp: ………/……./.....................
Nơi cấp:
..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số …………………… ngày cấp:
……./……./....................
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)
...................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật
và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Chữ ký của các luật sư thành viên
(ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)
|
24. Thủ tục cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư:
a) Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật
sư phải nộp hồ sơ cấp Giấy đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của chi nhánh. Tổ chức hành nghề luật sư phải có
hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề
luật sư, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có
quyền khiếu nại theo quy định của pháp
luật.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư,
bản sao Thẻ luật sư của Trưởng Chi nhánh (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
chi nhánh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt
động.
i) Lệ phí: 20.000 đồng/01 lần cấp. Văn bản quy định: Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động
của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-05)
theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng
dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
m) Căn cứ pháp
lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006
của Quốc hội, có hiệu lực từ 01/01/2007;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng
dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của
Luật sư;
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức
hành nghề luật sư:
Tên tổ chức hành
nghề luật sư
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư dự kiến
đặt chi nhánh: .......................
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
....................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số: …………………………. do Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố)
……………………….. cấp ngày: …../……./.......................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………….. Email:
............................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động
cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh:
........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:
.........................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………….. Email:
................................
Website:
.............................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................
Nam/Nữ ……
Ngày sinh: ………../………./ …………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………… Ngày cấp:
…………/……../.....................
Nơi cấp:
.............................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề luật sư số: ……………........... Ngày
cấp: …………/……../.............
Là thành viên của Đoàn luật sư:
........................................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi nhánh:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật
và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
25. Thủ tục cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập,
chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 400.000 đồng/01 lần cấp. Văn bản quy định: Thông tư
số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề
luật sư tại Việt Nam.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề
luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-16) theo quy định tại 17/2011/TT-BTP
ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về
tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006
của Quốc hội, có hiệu lực từ 01/01/2007;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật
sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật
sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư; Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Đơn đề
nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
nước ngoài tại Việt Nam:
Tên tổ chức hành
nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: SỞ TƯ PHÁP
TỈNH/THÀNH PHỐ……
Tên tôi là:…………………………………………., Giám đốc/Trưởng chi nhánh
tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam đề nghị Quý cơ quan cấp Giấy đăng ký
hoạt động với nội dung cơ bản sau đây:
1. Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt
Nam:............................................
...........................................................................................................................................
Quốc tịch:…………… được cấp Giấy phép thành lập số:
………..ngày ….../...…/..........
Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................................
Tel:…………………………….Fax:......................................................................................
Email:…………………………………Website:.....................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
............................................................................................................................................
3. Họ và tên luật sư - Giám đốc, Phó Giám đốc công
ty:....................................................
Quốc tịch: ……………………………………………Ngày sinh:
…../…../...............................
Hộ chiếu số/CMTND:………………….cấp ngày: …/…/…. cơ quan cấp:............................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng
chỉ hành nghề luật sư số: ………. cấp ngày: …/…/…
4. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật
sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):....................
5. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự
kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:.........
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập công ty.
Xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng.
|
Tỉnh (thành
phố)…, ngày … tháng … năm …
Người đứng đầu
Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
26. Thủ tục cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập,
chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh
của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh
về trụ sở.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ phí: 400.000 đồng/01 lần cấp. Văn bản quy định: Thông
tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề
luật sư tại Việt Nam.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu TP-LS-17) theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTP
ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về
tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật
sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật
sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư; Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Đơn đề nghị đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công
ty luật nước ngoài tại Việt Nam:
Tên Công ty luật
nước
ngoài tại Việt Nam
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG CHO CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: SỞ TƯ PHÁP
TỈNH/THÀNH PHỐ……
Tên gọi đầy đủ của Công ty nước ngoài dự kiến đặt
Chi nhánh:.......................................
............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: ………….cấp
ngày:………./………./............................................
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………do Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ……….……………cấp ngày: ……/……./………..
Địa chỉ trụ
sở:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:
……………………….Fax:………………………..Email:.....................................
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động
cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi
nhánh:........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi
nhánh:.........................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại:
……………………….Fax:………………………..Email:....................................
Website:.............................................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Nam/Nữ…
Ngày sinh: ………/………/……………..Quốc tịch:…………………
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam/Chứng
chỉ hành nghề luật sư số: ………..cấp ngày ….../...…/…...
Điện thoại:
……………………….Fax:………………………..Email:......................................
5. Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại chi nhánh/công ty (Ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số Chứng chỉ hành nghề luật
sư hoặc số Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam):....................
6. Số nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự
kiến làm việc tại chi nhánh/công ty:.........
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Chi nhánh.
Xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng.
|
Tỉnh (thành
phố)…, ngày … tháng … năm …
Người đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
27. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động do thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành
nghề luật sư nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập thì chi nhánh của tổ
chức hành nghề luật sư nước ngoài phải nộp đơn đề nghị thay đổi một trong các nội
dung sau đây tại Sở Tư pháp địa phương nơi đặt trụ sở: Tên chi nhánh; Chuyển trụ sở từ tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
Trưởng chi nhánh; Lĩnh vực hành nghề.
- Sau khi nhận được đơn đề nghị thay đổi,
Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề
luật sư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
i) Lệ
phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006
của Quốc hội, có hiệu lực từ 01/01/2007;
- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số quy định
của Luật Luật sư, Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật
sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các
quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.
28. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức: Có hành vi vi phạm
và đã bị xử lý quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Xem xét ra quyết định thu hồi
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý.
+ Bước 2: Thông báo về việc thu hồi Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện: Tại Sở Tư pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý;
+ Biên bản xác định tổ chức tham gia trợ
giúp pháp lý có hành vi vi phạm;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp
pháp lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định thu hồi Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý.
- Khi bị thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, không được
cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và chuyển giao các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11
ngày 29/6/2006, có hiệu lực ngày 01/01/2007;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007
của Chính phủ ban hành quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, có hiệu lực
ngày 08/02/2007;
- Quyết định số
03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý, có hiệu
lực từ ngày 27/7/2007.
Mẫu TP-TGPL-3Đ
ỦY
BAN NHÂN DÂN…
………………………
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-…(1)……
|
…..(2)….., ngày
……. tháng ……. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý
GIÁM
ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của ……………………………… (3)
..............................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu
hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của ……………………(4)
...........
...................................................................................................................................
Điều 2. Lý
do thu hồi………………………………… (5)
....................................................
...................................................................................................................................
Điều 3. Kể
từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực, …………… (4)
………….. không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý; các vụ
việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao cho Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước …………(6)………..
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. …………… (4) ……………, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước …………
(6) ……….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: VT,….
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết tắt của Sở Tư pháp;
(2) Địa danh ban hành quyết định;
(3) Thẩm quyền của người đề nghị (Ví dụ:
Giám đốc Trung tâm TGPL nhà nước)
(4) Tên tổ chức tham gia TGPL;
(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký
tham gia TGPL;
(6) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.