STT
|
NỘI DUNG
|
MÔ TẢ
|
1
|
Xác định nhu cầu thông
tin
|
|
1.1
|
Đề xuất các chỉ tiêu nhu cầu thông tin
|
Tên chỉ tiêu, thông tin đầu vào phục vụ tính chỉ
tiêu, phương pháp tính, phân tổ, tần suất công bố
|
1.2
|
Tổng hợp nhu cầu thông tin
|
Tổng hợp, tham vấn và khẳng định nhu cầu thông
tin
|
1.3
|
Kiểm tra sự sẵn có của dữ liệu và xác định thông
tin cần điều tra
|
Rà soát, đối chiếu giữa nhu cầu thông tin với các
nguồn thông tin hiện có do cơ quan tổ chức điều tra quản lý để thiết kế điều
tra thu thập thông tin hiệu quả, tránh trùng lặp, chồng chéo
|
1.4
|
Xác định đối tượng, đơn vị điều tra và phạm vi
thu thập thông tin
|
|
1.5
|
Xây dựng kế hoạch điều tra và dự toán kinh phí
|
|
2
|
Thiết kế và xây dựng
|
|
2.1
|
Thiết kế
|
|
2.1.1
|
Xác định phương pháp, hình thức thu thập thông
tin
|
|
2.1.2
|
Thiết kế mẫu
|
Thiết kế (tính các tham số đánh giá mức độ tin cậy
như hệ số biến thiên, hiệu quả thiết kế,… làm căn cứ để xác định cỡ mẫu và
phân bổ mẫu); xây dựng dàn mẫu chủ/dàn mẫu, xác định phương pháp chọn mẫu
|
2.1.3
|
Thiết kế phiếu thu thập thông tin
|
Thiết kế phiếu (câu hỏi, quan hệ logic, bước nhảy…),
xác định danh mục sử dụng trong cuộc điều tra
|
2.1.4
|
Đề xuất yêu cầu biểu đầu ra
|
Đề xuất các biểu đầu ra dựa trên các chỉ tiêu nhu
cầu thông tin thống nhất thu thập (kèm theo quy định tổng hợp dữ liệu)
|
2.1.5
|
Tổng hợp, thống nhất nhu cầu đầu ra; thiết kế biểu
đầu ra
|
Tổng hợp, thống nhất nhu cầu đầu ra; thiết kế biểu
đầu ra dựa trên mẫu đề xuất của các đơn vị
|
2.2
|
Xây dựng các loại tài liệu và công cụ công nghệ
thông tin
|
|
2.2.1
|
Xây dựng quy trình
|
Xây dựng các quy trình: chọn mẫu, thu thập thông tin,
giám sát, kiểm tra, xử lý,…
|
2.2.2
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
|
Xây dựng các loại tài liệu hướng dẫn về điều tra,
ứng dụng công nghệ thông tin, phúc tra,…
|
2.2.3
|
Điều tra thí điểm
|
Tổ chức điều tra thí điểm để kiểm thử các nội
dung, công cụ sử dụng thu thập thông tin (Tùy theo quy mô từng cuộc điều tra
để tổ chức điều tra thí điểm và điều tra thí điểm có thể tổ chức nhiều lần
trong bước 2 trước khi hoàn thiện dự thảo phương án điều tra).
|
2.2.3.1
|
Xây dựng phương án điều tra thí điểm
|
Xây dựng nội dung phiếu, các tài liệu và công cụ
phục vụ điều tra thí điểm
|
2.2.3.2
|
Thực hiện điều tra thí điểm
|
Thu thập thông tin tại địa bàn, giám sát, kiểm
tra số liệu
|
2.2.3.3
|
Báo cáo kết quả điều tra thí điểm
|
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thí điểm
|
2.2.4
|
Biên soạn phương án điều tra
|
|
2.2.4.1
|
Dự thảo phương án điều tra
|
|
2.2.4.2
|
Góp ý hoàn thiện phương án điều tra
|
Góp ý bằng hình thức văn bản hoặc/và thông qua hội
thảo góp ý
|
2.2.4.3
|
Hoàn thiện dự thảo phương án điều tra
|
Tiếp thu, giải trình làm rõ ý kiến các đơn vị có
liên quan và hoàn thiện dự thảo phương án điều tra trình Lãnh đạo Tổng cục
|
2.2.5
|
Thẩm định phương án điều tra và hoàn thiện sau thẩm
định
|
Nội dung này áp dụng đối với các phương án điều
tra thống kê do bộ, ngành và địa phương thực hiện và được cơ quan thống kê
trung ương thẩm định theo quy định của Luật Thống kê
|
2.2.6
|
Ban hành phương án điều tra
|
|
2.2.7
|
Xây dựng kế hoạch kinh phí
|
Xác định các định mức kinh phí và tổng kinh phí
|
2.2.8
|
Xây dựng các công cụ/phần mềm thu thập thông tin
|
Xây dựng các công cụ/phần mềm ứng dụng thu thập
thông tin, quản lý giám sát (danh sách nền, dữ liệu điều tra) bao gồm: xây dựng
các yêu cầu chương trình, yêu cầu kiểm tra logic phiếu, địa bàn,… kiểm tra và
thử nghiệm phần mềm, bao gồm xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung
|
2.2.9
|
Xây dựng các công cụ/phần mềm xử lý, tổng hợp,
phân tích
|
Xây dựng các công cụ/phần mềm ứng dụng: xử lý, tổng
hợp, phân tích (bao gồm xây dựng các yêu cầu chương trình, yêu cầu tổng hợp,
kiểm thử phần mềm)
|
2.2.10
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát
|
|
2.2.11
|
Xây dựng kế hoạch phúc tra
|
|
2.2.12
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra
|
|
2.2.13
|
Xây dựng kế hoạch và nội dung tuyên truyền
|
|
2.3
|
Chọn mẫu
|
|
2.3.1
|
Rà soát dàn mẫu trước khi chọn mẫu
|
Xây dựng biểu mẫu và hướng dẫn rà soát; kiểm tra chi
tiết kết quả rà soát; xác định việc điều chỉnh dàn chọn mẫu trước khi thực hiện
chọn địa bàn và chọn đơn vị điều tra
|
2.3.2
|
Chọn địa bàn điều tra
|
Xây dựng biểu mẫu, hướng dẫn chọn địa bàn điều
tra
|
2.3.3
|
Cập nhật địa bàn điều tra
|
Thu thập các thông tin liên quan của địa bàn được
chọn để hoàn thiện danh sách mẫu địa bàn điều tra phục vụ chọn đơn vị điều
tra
|
2.3.4
|
Chọn đơn vị điều tra
|
|
2.3.5
|
Kiểm tra kết quả chọn đơn vị điều tra
|
Xây dựng hướng dẫn kiểm tra kết quả chọn đơn vị điều
tra và cập nhật trước khi triển khai thu thập
|
2.4
|
Tuyển chọn lực lượng tham gia điều tra
|
Tuyển chọn điều tra viên, tổ trưởng, giám sát
viên, người hiệu đính số liệu, phiên dịch, người dẫn đường….
|
2.5
|
Tập huấn
|
Tập huấn nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông
tin
|
2.5.1
|
Xây dựng kế hoạch tập huấn
|
|
2.5.2
|
Chuẩn bị tài liệu tập huấn
|
|
2.5.3
|
Tổ chức tập huấn
|
|
2.6
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyên truyền
|
|
3
|
Thu thập thông tin
|
|
3.1
|
Thực hiện thu thập thông tin tại thực địa
|
|
3.2
|
Giám sát thu thập thông tin
|
|
3.3
|
Phúc tra
|
|
3.3.1
|
Thực hiện phiếu phúc tra
|
Xây dựng phiếu, chọn đơn vị phúc tra thực hiện điều
tra phiếu phúc tra
|
3.3.2
|
Tổng hợp kết quả phúc tra
|
Báo cáo kết quả phúc tra và đề xuất xứ lý kết quả
điều tra
|
3.4
|
Thanh tra
|
Thực hiện theo kế hoạch thanh tra
|
4
|
Xử lý thông tin và tổng
hợp kết quả
|
|
4.1
|
Nghiệm thu kết quả điều tra các cấp
|
Nghiệm thu, kiểm tra, làm sạch, đánh mã số và
hoàn thiện dữ liệu thu thập ban đầu: mức độ đầy đủ, chính xác của các trường thông
tin, tiến độ, gia hạn thực hiện điều tra
|
4.2
|
Nhập tin phiếu điều tra (nếu có)
|
Nhập tin đối với công cụ thu thập là phiếu điều
tra in trên giấy
|
4.3
|
Tính quyền số
|
Tính các quyền số phục vụ suy rộng kết quả điều
tra (gồm quyền số thiết kế và quyền số điều chỉnh)
|
4.4
|
Tính các tham số mẫu
|
Tính sai số chọn mẫu, hệ số biến thiên, khoảng
tin cậy,…
|
4.5
|
Tích hợp dữ liệu
|
Tích hợp dữ liệu với dữ liệu lịch sử và các nguồn
dữ liệu khác phục vụ khai thác và biên soạn chỉ tiêu
|
4.6
|
Chuẩn hoá dữ liệu
|
|
4.6.1
|
Kiểm tra logic
|
- Kiểm tra các giá trị bất thường
- Kiểm tra tính hợp lý của giá trị câu trả lời
- Kiểm tra sự hợp lý giữa các câu trả lời trong một
phiếu điều tra
- Kiểm tra, đối chiếu giá trị theo thời gian (so
với tháng/quý/năm/kỳ trước…) và không gian (so với vùng/tỉnh/toàn quốc…)
|
4.6.2
|
Kiểm tra đối chiếu thông tin giữa các nguồn dữ liệu
|
Kiểm tra đối chiếu với dữ liệu hành chính, điều
tra, bộ ngành…
|
4.6.3
|
Tạo lập biến trung gian
|
Tạo biến trung gian phục vụ tính toán, tổng hợp dữ
liệu
|
4.6.4
|
Hiệu chỉnh và gán dữ liệu
|
|
4.6.5
|
Xây dựng từ điển
|
Xây dựng từ điển cho các tệp dữ liệu vi mô
(codebook)
|
4.6.6
|
Xây dựng số tay hướng dẫn sử dụng dữ liệu
|
Sổ tay hướng dẫn sử dụng dữ liệu vi mô
|
4.7
|
Tổng hợp kết quả đầu ra
|
Biểu số liệu đầu ra
|
4.8
|
Kiểm tra kết quả tổng hợp đầu ra
|
|
4.9
|
Xây dựng báo cáo thực hiện điều tra
|
|
5
|
Phân tích và dự báo
|
|
5.1
|
Dự thảo đề cương báo cáo kết quả điều tra
|
Dự thảo đề cương báo cáo bao gồm đề xuất các chỉ
tiêu, phân tổ, mô hình hồi quy, các hệ số điều chỉnh,…
|
5.2
|
Chuẩn bị số liệu và thông tin
|
Chuẩn bị các biểu đồ, bản đồ phục vụ báo cáo phân
tích
|
5.3
|
Báo cáo phân tích kết quả điều tra
|
|
5.4
|
Báo cáo phân tích chuyên đề
|
|
5.5
|
Dự báo thống kê
|
|
6
|
Phổ biến thông tin thống
kê
|
|
6.1
|
Xây dựng các sản phẩm để công bố và phổ biến
|
|
6.1.1
|
Biên soạn và phát hành
|
Biên soạn và phát hành các sản phẩm giấy và điện
tử: biểu số liệu, biểu đồ, bản đồ atlat…
|
6.1.2
|
Xây dựng các ứng dụng phục vụ phổ biến
|
Xây dựng các ứng dụng phục vụ phổ biến gồm: dữ liệu,
datawarehouse, dashboard, GIS, metadata…
|
6.2
|
Công bố và phổ biến
|
Tổ chức các hội nghị công bố kết quả; các hợp báo
|
6.2.1
|
Tổ chức công bố, phổ biến các sản phẩm giấy và điện
tử
|
Tổ chức công bố, phổ biến biểu số liệu, biểu đồ,
bản đồ atlat…
|
6.2.2
|
Tổ chức công bố, phổ biến các sản phẩm ứng dụng
phần mềm
|
|
6.3
|
Quản lý sản phẩm phổ biến
|
Cập nhật sản phẩm, duy trì, quảng bá
|
6.3.1
|
Các sản phẩm giấy và điện tử
|
Quản lý các sản phẩm: biểu số liệu, biểu đồ, bản
đồ atlat...
|
6.3.2
|
Các sản phẩm ứng dụng phần mềm
|
|
6.4
|
Hỗ trợ người dùng tin
|
|
6.4.1
|
Các sản phẩm giấy và điện tử
|
Hỗ trợ người dùng tin các sản phẩm: biểu số liệu,
biểu đồ, bản đồ atlat...
|
6.4.2
|
Các sản phẩm ứng dụng phần mềm
|
|
7
|
Tư liệu hóa
|
|
7.1
|
Biên tập các tài liệu đầu vào
|
Biên tập các tài liệu phục vụ tư liệu hóa các
công việc thuộc quy trình chuẩn bị, thu thập thông tin, xử lý và tổng hợp
thông tin
|
7.2
|
Biên tập các tài liệu đầu ra
|
Biên tập các tài liệu phục vụ tư liệu hóa các
công việc liên quan đến biên soạn số liệu và xây dựng báo cáo
|
7.3
|
Số hóa và sắp xếp lưu trữ
|
|
7.4
|
Vận hành, khai thác tài liệu đã được tư liệu hóa
|
|
8
|
Đánh giá chất lượng
|
|
8.1
|
Tự đánh giá thực hiện các quy trình chuẩn bị, thu
thập thông tin, xử lý và tổng hợp thông tin
|
|
8.1.1
|
Xây dựng yêu cầu và thu thập thông tin đầu vào
|
Xây dựng yêu cầu và thu thập thông tin đầu vào
cho đánh giá các bước thực hiện điều tra và dữ liệu vi mô cho từng cuộc điều
tra/thu thập thông tin
|
8.1.2
|
Tiến hành đánh giá
|
Tiến hành đánh giá cho từng cuộc điều tra/thu thập
thông tin
|
8.1.3
|
Xây dựng báo cáo đánh giá
|
Xây dựng báo cáo đánh giá (là thông tin đầu vào để
cải tiến các phương án cho giai đoạn tiếp theo) cho từng cuộc điều tra/thu thập
thông tin
|
8.2
|
Tự đánh giá việc thực hiện biên soạn số liệu và
xây dựng báo cáo
|
|
8.2.1
|
Xây dựng yêu cầu và thu thập thông tin đầu vào
|
Xây dựng yêu cầu và thu thập thông tin đầu vào
cho đánh giá các bước thực hiện biên soạn số liệu và xây dựng báo cáo cho từng
cuộc điều tra/thu thập thông tin
|
8.2.2
|
Tiến hành đánh giá
|
Tiến hành đánh giá việc biên soạn số liệu và xây
dựng báo cáo cho từng cuộc điều tra/thu thập thông tin
|
8.2.3
|
Xây dựng báo cáo đánh giá
|
Xây dựng báo cáo đánh giá (là thông tin đầu vào để
cải tiến các phương án cho giai đoạn tiếp theo) cho từng cuộc điều tra/thu thập
thông tin
|
8.3
|
Đánh giá độc lập
|
Đánh giá độc lập thực hiện các quy trình chuẩn bị,
thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp thông tin; biên soạn số liệu và xây dựng
báo cáo phân tích
|
8.3.1
|
Xây dựng yêu cầu và thu thập thông tin đầu vào
|
Xây dựng yêu cầu và thu thập thông tin đầu vào
cho đánh giá các bước thực hiện điều tra và dữ liệu vi mô, biên soạn số liệu
và xây dựng báo cáo cho từng cuộc điều tra/thu thập thông tin
|
8.3.2
|
Tiến hành đánh giá
|
Tiến hành đánh giá cho từng cuộc điều tra/thu thập
thông tin
|
8.3.3
|
Xây dựng báo cáo đánh giá
|
Xây dựng báo cáo đánh giá (là thông tin đầu vào để
cải tiến các phương án cho giai đoạn tiếp theo) cho từng cuộc điều tra/thu thập
thông tin
|