UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2015/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
15 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 434/TTr-SNV, ngày 31 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu
chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký thay thế Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc ban hành Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng
năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- PCVP, các phòng CV;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, (BMB).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ
HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND Ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
và phạm vi điều chỉnh
Quy định này Quy định Tiêu chí đánh giá, phân loại
chính quyền cơ sở hàng năm áp dụng đối với chính quyền các xã, phường, thị trấn
(gọi chung là chính quyền cơ sở) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Nguyên tắc đánh
giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng
năm phải căn cứ theo quy định của pháp luật, chức năng, nhiệm vụ của chính quyền
cơ sở và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền;
Việc đánh giá, phân loại phải đảm bảo khách quan,
toàn diện, chính xác, sát với tình hình thực tế của từng cơ sở.
Chương II
NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ VÀ
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ HÀNG NĂM
Điều 3. Nội dung các tiêu chí
và cách tính điểm đánh giá chính quyền cơ sở hàng năm
Việc đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng
năm được tính bằng thang điểm 100, trong đó 90 điểm chấm cho các nội dung theo
6 tiêu chí, 10 điểm để thưởng cho các đơn vị có yếu tố, lĩnh vực tiêu biểu, lập
thành tích xuất sắc, cụ thể như sau:
1. Tiêu chí 1. Hoạt động của HĐND: 10 điểm
a) Thực hiện
tốt nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND theo Luật quy định, có xây dựng Quy chế làm việc
và sửa đổi bổ sung kịp thời khi có sự thay đổi: 2 điểm;
b) Chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp của HĐND đúng
luật, đại biểu tham dự đầy đủ các kỳ họp: 2 điểm;
c) Kỳ họp của HĐND đề ra được các Nghị quyết sát
với tình hình phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương;
thực hiện đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy
định; nghị quyết ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, không có văn bản
bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiến nghị: 2 điểm;
d) Có xây dựng chương trình giám sát và thực hiện
tốt chức năng giám sát của HĐND trong mọi lĩnh vực của địa phương: 2 điểm;
đ) Đại biểu HĐND thực hiện đầy đủ chức trách,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tham gia sinh hoạt Tổ đại biểu, tiếp xúc cử tri
theo quy định: 2 điểm.
2. Tiêu chí 2. Hoạt động của UBND: 15 điểm
a) Thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn của UBND
theo Luật quy định, có Quy chế làm việc của UBND và sửa đổi bổ sung kịp thời
khi có sự thay đổi; đảm bảo UBND mỗi tháng họp ít nhất một lần theo luật định:
2 điểm;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và tổ chức, thực hiện tốt nghị quyết
của HĐND cùng cấp và các văn bản của cấp trên; thực hiện đúng trình tự, thủ tục
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, có kế hoạch triển
khai, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cụ thể và hoàn thành 100%
các nội dung theo kế hoạch: 3 điểm;
c) Cán bộ, công chức đoàn kết, nhất trí, gương mẫu
trên mọi lĩnh vực công tác; chấp hành và thực hiện đúng chủ trương và chính
sách của đảng, pháp luật của Nhà nước, tích cực đấu tranh chống quan liêu, tham
nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội, có thái độ phục vụ nhân dân tận tình,
nghiêm túc, không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật: 4 điểm;
d) Thực hiện kịp thời công tác tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật; triển khai, thực hiện đúng Pháp lệnh thực hiện dân chủ
ở xã, phường, thị trấn và Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ
quan: 2 điểm;
đ) Tổ chức thực hiện cơ chế " một cửa"
có hiệu quả, hàng năm giải quyết hồ sơ của tổ chức và công dân đạt 100%: 2 điểm.
e) Giải quyết kịp thời, đúng quy định đơn thư
khiếu nại, tố cáo của công dân, không có vụ khiếu kiện tập thể, vượt cấp, không
có đơn thư tồn đọng; thực hiện đúng chế độ thông tin, báo cáo: 2 điểm.
3. Tiêu chí 3. Về phát triển kinh tế: 20 điểm
a) Có biện pháp chỉ đạo thực hiện có hiệu quả
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản
xuất nông lâm nghiệp, chế biến tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả, không ngừng cải
thiện nâng cao đời sống nhân dân: 5 điểm;
b) Tổ chức triển khai thực hiện tốt các chương
trình, mục tiêu, dự án về phát triển kinh tế - xã hội, tiêu chí thu nhập trên địa
bàn: 4 điểm;
c) Phát triển ngành nghề, dịch vụ ở địa phương,
xây dựng được mô hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động: 4 điểm;
d) Tổ chức thực hiện, hoàn thành Kế hoạch chương
trình bê tông hóa đường làng, ngõ xóm, khối phố. Quản lý, sử dụng các công
trình giao thông, thủy lợi trên địa bàn có hiệu quả: 3 điểm;
đ) Quản lý, sử dụng có hiệu quả các loại quỹ,
các khoản đóng góp của nhân dân, thực hiện thu, chi đảm bảo quy định của pháp
luật: 2 điểm.
e) Hoàn thành 100% chỉ tiêu thu ngân sách được cấp
có thẩm quyền giao trong năm: 2 điểm.
4. Tiêu chí 4. Công tác quản lý đô thị, nông
thôn, tài nguyên - môi trường và địa giới hành chính: 15 điểm
a) Tổ chức thực hiện, hoàn thành kế hoạch các
chương trình, dự án quy hoạch đô thị, phát triển nông thôn mới: 2 điểm;
b) Quản lý tốt việc xây dựng nhà ở của nhân dân;
cảnh quan, lòng đường, hè phố theo quy hoạch; thực hiện tốt vệ sinh môi trường;
việc tổ chức lễ cưới, đám tang theo nếp sống mới; sắp xếp các điểm chợ, vỉa hè,
giết mổ gia súc, gia cầm hợp lý, vệ sinh, đúng quy định: 2 điểm;
c) Tuyên truyền phổ biến kịp thời và thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ, khai thác tài nguyên rừng, tài
nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn: 2 điểm;
d) Tuyên truyền, không để xảy ra hoặc khi xảy ra
kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý việc chuyển quyền sử dụng đất trái phép,
chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sử dụng đất không đúng mục đích: 2 điểm;
đ) Tuyên truyền, không để xảy ra hoặc khi xảy ra
kịp thời phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý việc xây dựng các công
trình trên đất lấn chiếm và buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng
của đất trước khi vi phạm trên địa bàn: 2 điểm;
e) Tuyên truyền, không để xảy ra tranh chấp đất
đai hoặc kịp thời tổ chức hòa giải khi có tranh chấp đất đai trên địa bàn: 2 điểm;
g) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thực hiện
tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác giải phóng mặt bằng:
2 điểm;
h) Bảo quản và khai thác tốt bộ hồ sơ địa giới
hành chính, mốc địa giới hành chính trên thực địa: 1 điểm.
5. Tiêu chí 5. Về giáo dục - đào tạo, y tế và
văn hóa - xã hội: 15 điểm
a) Hàng năm có kế hoạch và thực hiện phát
triển giáo dục mầm non tổ chức các lớp mẫu giáo, nhà trẻ, huy động trẻ ở độ tuổi
đến trường đối với nhà trẻ đạt tỷ lệ 30% trở lên, mẫu giáo đạt tỷ lệ từ 96% trở
lên, hoàn thành phổ cập mầm non trẻ 5 tuổi theo kế hoạch: 2 điểm;
b) Phối hợp với các trường học
chăm lo việc xây dựng trường lớp học, thực hiện xã hội hóa giáo dục, xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia, trường bán trú, duy trì và nâng cao kết quả phổ cập
giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở theo tiêu chí về giáo dục trong chương
trình xây dựng nông thôn mới: 2 điểm;
c) Tổ chức thực hiện có hiệu quả
các chương trình về Dân số kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản; vệ sinh an
toàn thực phẩm, y tế cơ sở trên địa bàn: 2 điểm;
d) Các thôn, khối phố đều xây dựng
hương ước, quy ước (được UBND cấp huyện quyết định công nhận) đưa vào tổ chức
thực hiện; có 80% trở lên thôn, khối phố đăng ký đạt chuẩn văn hóa và gia đình
văn hóa; thực hiện tốt các tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”,
“Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; tỷ lệ thôn, khối phố đạt tiêu chuẩn
văn hóa từ 50% trở lên, gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa từ 70% trở lên: 2 điểm;
đ)
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người
có công với Cách mạng, chính sách trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội: 3 điểm.
e) Trên địa bàn không có tệ nạn
xã hội như cờ bạc, nghiện hút, mại dâm, các hủ tục lạc hậu, bạo lực gia đình,
…: 2 điểm;
g) Thực hiện và hoàn thành Kế
hoạch giảm nghèo hàng năm trên địa bàn: 2 điểm.
6. Tiêu chí 6. Công tác quốc
phòng và an ninh: 15 điểm
a) Xây dựng đầy đủ các văn kiện
tác chiến phòng thủ, thường xuyên bổ sung kịp thời đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ
khi có tác chiến xảy ra; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc phối hợp
hoạt động giữa lực lượng Dân quân tự vệ với lực lượng Công an xã, phường, thị
trấn, lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng khác trong công tác giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; thường xuyên nắm chắc tình
hình, xử lý có hiệu quả các tình huống xảy ra, không để bị động bất ngờ; đối với
các huyện biên giới thực hiện tốt công tác tuần tra, bảo vệ đường biên, cột mốc
quốc giới: 2 điểm.
b) Tổ chức xây dựng, quản lý,
huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; tổ chức diễn tập khu vực
phòng thủ và diễn tập chiến đấu trị an đúng thời gian, đủ chỉ tiêu, có chất lượng.
Quản lý, sử dụng vũ khí, trang bị kỹ thuật đúng mục đích, đủ số lượng, chất lượng
tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra: 3 điểm.
c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức
giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, cho học sinh, sinh viên và bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng đủ chỉ tiêu, chất lượng tốt: 2
điểm.
d) Tổ chức tuyển sinh quân sự,
tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ đúng Luật nghĩa vụ quân sự, đạt 100% chỉ tiêu
được giao, có chất lượng tốt: 2 điểm.
đ) Xây dựng và triển khai thực
hiện có hiệu quả kế hoạch đảm bảo an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; làm tốt công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội;
thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở: 3 điểm.
e) Có trên 70% số thôn, khối phố
được công nhận đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh trật tự" theo quy định;
không để xảy ra các vụ việc, tụ điểm phức tạp, hình thành "điểm nóng"
về an ninh trật tự trên địa bàn: 3 điểm.
7. Quy định điểm thưởng: tối
đa 10 điểm
Các xã, phường, thị trấn được
xét thưởng tối đa 10 điểm đối với các yếu tố sau:
a) Điểm
thưởng trong việc thực hiện chỉ tiêu thu ngân sách hàng năm:
- Đạt vượt từ 101% đến dưới
120%: thưởng 1 điểm;
- Đạt vượt từ 120% đến dưới
150%: thưởng 2 điểm;
- Đạt vượt từ 150% trở lên: thưởng
3 điểm.
b) Điểm thưởng trong việc tổ
chức thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới đối với các xã và điểm thưởng
đối với phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị:
b.1. Điểm thưởng trong việc
tổ chức thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới đối với các xã:
- Đối với
các xã không thuộc xã điểm Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh Lạng Sơn:
+ Hàng năm
đạt tăng thêm so với năm trước 2 tiêu chí: thưởng 1 điểm;
+ Hàng năm
đạt tăng thêm so với năm trước 3 tiêu chí: thưởng 2 điểm;
+ Hàng năm
đạt tăng thêm so với năm trước 4 tiêu chí: thưởng 3 điểm;
+ Hàng năm
đạt tăng thêm so với năm trước 5 tiêu chí trở lên: thưởng 4 điểm;
+ Đối với
những xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí
và đạt 19/19 tiêu chí: thưởng 4 điểm;
+ Đối với
các xã đã đạt 19/19 (100%) tiêu chí, hàng năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất
lượng các tiêu chí: thưởng 4 điểm.
- Đối với
các xã thuộc xã điểm Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
Lạng Sơn:
+ Hàng năm
đạt tăng thêm so với năm trước 3 tiêu chí: thưởng 1 điểm;
+ Hàng năm
đạt tăng thêm so với năm trước 4 tiêu chí: thưởng 2 điểm;
+ Hàng năm
đạt tăng thêm so với năm trước 5 tiêu chí: thưởng 3 điểm;
+ Hàng năm đạt
tăng thêm so với năm trước 6 tiêu chí trở lên: thưởng 4 điểm;
+ Đối với
những xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí
và đạt 19/19 tiêu chí: thưởng 4 điểm;
+ Đối với
các xã đã đạt 19/19 (100%) tiêu chí, hàng năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất
lượng các tiêu chí: thưởng 4 điểm.
b.2. Điểm thưởng đối với
phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị:
- Đạt 2/5
tiêu chuẩn: thưởng 1 điểm.
- Đạt 3/5
tiêu chuẩn: thưởng 2 điểm.
- Đạt 4/5
tiêu chuẩn: thưởng 3 điểm
- Đạt 5/5
tiêu chuẩn (được công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”): thưởng
4 điểm.
c) Điểm
thưởng về kết quả giảm hộ nghèo trên địa bàn so với năm trước:
- Hoàn
thành vượt từ 101% đến 120% chỉ tiêu giảm hộ nghèo theo Kế hoạch hàng năm: thưởng
1 điểm;
- Tính từ
vượt 120%, cứ vượt thêm 10% chỉ tiêu giảm hộ nghèo theo Kế hoạch hàng năm: thưởng
thêm 1 điểm; điểm thưởng tối đa không quá 3 điểm.
Điều 4. Phân loại chính quyền cơ sở
Căn cứ tổng
số điểm và các điều kiện đạt được, chính quyền cơ sở được phân thành 4 loại như
sau:
1. Đơn vị xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
Đạt tổng số từ 85 điểm trở lên,
trong đó đảm bảo các điều kiện sau:
- Tiêu chí 1 và tiêu chí 2 đạt
điểm tối đa, các tiêu chí còn lại đạt từ 85% số điểm trở lên;
- Tỷ lệ cán bộ, công chức hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên đạt 80% trở lên, không có cán bộ, công chức không hoàn
thành nhiệm vụ.
2. Đơn vị xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
- Đạt tổng số điểm từ 85 điểm
trở lên nhưng không đủ các điều kiện để xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Đạt tổng số từ 70 điểm đến dưới
85 điểm, trong đó đảm bảo các điều kiện sau:
+ Tiêu chí 1 và tiêu chí 2 đạt
điểm tối đa, các tiêu chí còn lại đạt từ 80% số điểm trở lên;
+ Tỷ lệ cán bộ, công chức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 75% trở lên, không có cán bộ, công chức không
hoàn thành nhiệm vụ;
3. Đơn vị xếp loại Hoàn
thành nhiệm vụ:
- Đạt tổng số điểm từ 70 điểm
trở lên nhưng không đủ các điều kiện để xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Đạt tổng số từ 50 điểm đến dưới
70 điểm, các tiêu chí đạt từ 60% số điểm trở lên.
4. Đơn vị xếp loại Yếu
kém:
- Đạt tổng số điểm từ 50 điểm
trở lên nhưng không đủ các điều kiện để xếp loại Hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Đạt tổng
số dưới 50 điểm;
- Nội bộ mất
đoàn kết; cán bộ cấp xã vi phạm pháp luật phải áp dụng hình thức kỷ luật từ khiển
trách trở lên hoặc bị xử lý trách nhiệm hình sự; có vụ việc tham nhũng, lãng
phí đã có kết luận của cấp có thẩm quyền.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 5. Đối
với xã, phường, thị trấn
1. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm phổ biến, quán triệt quy định này đến cán bộ - công chức
và nhân dân ở địa bàn.
2. Căn cứ
các quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các ngành, đoàn thể tiến hành
tự đánh giá, cho điểm theo từng nội dung các Tiêu chí và dự kiến phân loại, chậm
nhất đến ngày 31 tháng 12 hàng năm báo cáo bằng văn bản kèm theo hồ sơ gửi Ủy
ban nhân dân và Hội đồng Thi đua, khen thưởng huyện, thành phố.
3. Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo theo sự chỉ đạo của UBND cấp huyện; căn cứ kết quả đánh giá, phân loại
chính quyền cơ sở đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế, yếu kém.
Điều 6. Đối
với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm trong việc chỉ đạo, lãnh đạo UBND các xã, phường, thị
trấn tổ chức thực hiện tốt quy định này.
2. Sau khi có báo cáo từ UBND cấp
xã gửi đến, Hội đồng thi đua, khen thưởng huyện, thành phố tiến hành họp xem
xét, chấm điểm các tiêu chí đánh giá phân loại chính quyền cơ sở hàng năm; lựa
chọn những đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ để thực hiện công tác khen thưởng;
tổng hợp, báo cáo kết quả trình UBND cấp huyện xem xét.
3. Trên cơ sở báo cáo của Hội đồng
thi đua, khen thưởng, UBND huyện, thành phố quyết định phân loại chính quyền cơ
sở đối với các xã, phường, thị trấn và thực hiện công tác khen thưởng theo quy
định.
4. Qua đánh giá, phân loại
chính quyền cơ sở hàng năm, nếu có đơn vị yếu kém, không hoàn thành nhiệm vụ,
UBND huyện, thành phố cần có kế hoạch và biện pháp cụ thể để củng cố, kiện
toàn, khắc phục.
5. Chậm nhất
đến ngày 15 tháng 01 hàng năm báo cáo bằng văn bản kết quả đánh giá, phân loại
chính quyền cơ sở hàng năm gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện tốt
quy định này;
2. Chậm nhất
đến ngày 31 tháng 01 hàng năm tổng hợp, báo cáo bằng văn bản gửi UBND tỉnh về kết
quả đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị UBND các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ
để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Bảng mẫu
UBND HUYỆN,
THÀNH PHỐ….
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ NĂM 201…
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ......./201...../QĐ-UBND ngày
....../...../201...... của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
UBND Cấp xã
tự chấm điểm
|
UBND Cấp huyện
cho điểm
|
1
|
Hoạt động của
HĐND
|
10
|
|
|
a
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND
theo Luật quy định, có xây dựng Quy chế làm việc và sửa đổi bổ sung kịp thời
khi có sự thay đổi.
|
2
|
|
|
b
|
Chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp của HĐND đúng luật,
đại biểu tham dự đầy đủ các kỳ họp.
|
2
|
|
|
c
|
Kỳ họp của HĐND đề ra được các Nghị quyết sát
với tình hình phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương;
thực hiện đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo
quy định; nghị quyết ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, không có
văn bản bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiến nghị.
|
2
|
|
|
d
|
Có xây dựng chương trình giám sát và thực hiện
tốt chức năng giám sát của HĐND trong mọi lĩnh vực của địa phương.
|
2
|
|
|
đ
|
Đại biểu HĐND thực hiện đầy đủ chức trách, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình, tham gia sinh hoạt Tổ đại biểu, tiếp xúc cử tri theo
quy định.
|
2
|
|
|
2
|
Hoạt động của UBND:
|
15
|
|
|
a
|
Thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn của UBND
theo Luật quy định, có Quy chế làm việc của UBND và sửa đổi bổ sung kịp thời
khi có sự thay đổi; đảm bảo UBND mỗi tháng họp ít nhất một lần theo luật định.
|
2
|
|
|
b
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và tổ chức, thực hiện tốt nghị quyết
của HĐND cùng cấp và các văn bản của cấp trên; thực hiện đúng trình tự, thủ tục
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, có kế hoạch triển
khai, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cụ thể và hoàn thành
100% các nội dung theo kế hoạch.
|
3
|
|
|
c
|
Cán bộ, công chức đoàn kết, nhất trí, gương mẫu
trên mọi lĩnh vực công tác; chấp hành và thực hiện đúng chủ trương và chính
sách của đảng, pháp luật của Nhà nước, tích cực đấu tranh chống quan liêu,
tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội, có thái độ phục vụ nhân dân tận
tình, nghiêm túc, không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật.
|
4
|
|
|
d
|
Thực hiện kịp thời công tác tuyên truyển phổ
biến giáo dục pháp luật; triển khai, thực hiện đúng Pháp lệnh thực hiện dân
chủ ở xã, phường, thị trấn và Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
cơ quan.
|
2
|
|
|
đ
|
Tổ chức thực hiện cơ chế " một cửa"
có hiệu quả, hàng năm giải quyết hồ sơ của tổ chức và công dân đạt 100%.
|
2
|
|
|
e
|
Giải quyết kịp thời, đúng quy định đơn thư khiếu
nại, tố cáo của công dân, không có vụ khiếu kiện tập thể, vượt cấp, không có
đơn thư tồn đọng; thực hiện đúng chế độ thông tin, báo cáo.
|
2
|
|
|
3
|
Về phát triển kinh tế:
|
20
|
|
|
a
|
Có biện pháp chỉ đạo thực hiện có hiệu quả
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản
xuất nông lâm nghiệp, chế biến tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả, không ngừng cải
thiện nâng cao đời sống nhân dân.
|
5
|
|
|
b
|
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các chương
trình, mục tiêu, dự án về phát triển kinh tế - xã hội, tiêu chí thu nhập trên
địa bàn.
|
4
|
|
|
c
|
Phát triển ngành nghề, dịch vụ ở địa phương,
xây dựng được mô hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động.
|
4
|
|
|
d
|
Tổ chức thực hiện, hoàn thành Kế hoạch chương
trình bê tông hóa đường làng, ngõ xóm, khối phố. Quản lý, sử dụng các công
trình giao thông, thủy lợi trên địa bàn có hiệu quả.
|
3
|
|
|
đ
|
Quản lý, sử dụng có hiệu quả các loại quỹ, các
khoản đóng góp của nhân dân, thực hiện thu, chi đảm bảo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
e
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu thu ngân sách được cấp
có thẩm quyền giao trong năm.
|
2
|
|
|
4
|
Công tác quản lý đô thị, nông thôn, tài
nguyên - môi trường và địa giới hành chính:
|
15
|
|
|
a
|
Tổ chức thực hiện, hoàn thành kế hoạch các
chương trình, dự án quy hoạch đô thị, phát triển nông thôn mới.
|
2
|
|
|
b
|
Quản lý tốt việc xây dựng nhà ở của nhân dân; cảnh
quan, lòng đường, hè phố theo quy hoạch; thực hiện tốt vệ sinh môi trường; việc
tổ chức lễ cưới, đám tang theo nếp sống mới; sắp xếp các điểm chợ, vỉa hè, giết
mổ gia súc, gia cầm hợp lý, vệ sinh, đúng quy định.
|
2
|
|
|
c
|
Tuyên truyền phổ biến kịp thời và thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ, khai thác tài nguyên rừng, tài
nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn.
|
2
|
|
|
d
|
Tuyên truyền, không để xảy ra hoặc khi xảy ra
kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý việc chuyển quyền sử dụng đất trái
phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sử dụng đất không đúng mục đích.
|
2
|
|
|
đ
|
Tuyên truyền, không để xảy ra hoặc khi xảy ra
kịp thời phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý việc xây dựng các
công trình trên đất lấn chiếm và buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại
tình trạng của đất trước khi vi phạm trên địa bàn.
|
2
|
|
|
e
|
Tuyên truyền, không để xảy ra tranh chấp đất
đai hoặc kịp thời tổ chức hòa giải khi có tranh chấp đất đai trên địa bàn.
|
2
|
|
|
g
|
Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thực hiện
tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác giải phóng mặt bằng.
|
2
|
|
|
h
|
Bảo quản và khai thác tốt bộ hồ sơ địa giới
hành chính, mốc địa giới hành chính trên thực địa.
|
1
|
|
|
5
|
Về giáo dục - đào tạo, y tế và văn hóa - xã
hội:
|
15
|
|
|
a
|
Hàng năm có kế hoạch và thực hiện phát triển
giáo dục mầm non tổ chức các lớp mẫu giáo, nhà trẻ, huy động trẻ ở độ tuổi đến
trường đối với nhà trẻ đạt tỷ lệ 30% trở lên, mẫu giáo đạt tỷ lệ từ 96% trở
lên, hoàn thành phổ cập mầm non trẻ 5 tuổi theo kế hoạch.
|
2
|
|
|
b
|
Phối hợp với các trường học
chăm lo việc xây dựng trường lớp học, thực hiện xã hội hóa giáo dục, xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia, trường bán trú, duy trì và nâng cao kết quả phổ cập
giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở theo tiêu chí về giáo dục trong chương
trình xây dựng nông thôn mới.
|
2
|
|
|
c
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
các chương trình về Dân số kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản; vệ sinh
an toàn thực phẩm, y tế cơ sở trên địa bàn
|
2
|
|
|
d
|
Các thôn, khối phố đều xây dựng
hương ước, quy ước (được UBND cấp huyện quyết định công nhận) đưa vào tổ chức
thực hiện; có 80% trở lên thôn, khối phố đăng ký đạt chuẩn văn hóa và gia
đình văn hóa; thực hiện tốt các tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”,
“Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; tỷ lệ thôn, khối phố đạt tiêu
chuẩn văn hóa từ 50% trở lên, gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa từ 70% trở lên.
|
2
|
|
|
đ
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt các
chế độ, chính sách đối với người có công với Cách mạng, chính sách trợ giúp
xã hội, bảo trợ xã hội.
|
3
|
|
|
e
|
Trên địa bàn không có tệ nạn xã hội như cờ bạc,
nghiện hút, mại dâm, các hủ tục lạc hậu, bạo lực gia đình,.…:
|
2
|
|
|
g
|
Thực hiện và hoàn thành Kế hoạch giảm nghèo
hàng năm trên địa bàn.
|
2
|
|
|
6
|
Công tác quốc phòng và an ninh:
|
15
|
|
|
a
|
Xây dựng đầy đủ các văn kiện tác chiến phòng
thủ, thường xuyên bổ sung kịp thời đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ khi có tác
chiến xảy ra; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc phối hợp hoạt động
giữa lực lượng Dân quân tự vệ với lực lượng Công an xã, phường, thị trấn, lực
lượng Kiểm lâm và các lực lượng khác trong công tác giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; thường xuyên nắm chắc tình hình, xử lý
có hiệu quả các tình huống xảy ra, không để bị động bất ngờ; đối với các huyện
biên giới thực hiện tốt công tác tuần tra, bảo vệ đường biên, cột mốc quốc giới.
|
2
|
|
|
b
|
Tổ chức xây dựng, quản lý, huấn luyện lực lượng
dân quân tự vệ, dự bị động viên; tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ và diễn tập
chiến đấu trị an đúng thời gian, đủ chỉ tiêu, có chất lượng. Quản lý, sử dụng
vũ khí, trang bị kỹ thuật đúng mục đích, đủ số lượng, chất lượng tốt, đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra.
|
3
|
|
|
c
|
Xây dựng kế hoạch, tổ chức giáo dục quốc phòng
và an ninh cho toàn dân, cho học sinh, sinh viên và bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng, an ninh cho các đối tượng đủ chỉ tiêu, chất lượng tốt.
|
2
|
|
|
d
|
Tổ chức tuyển sinh quân sự, tuyển chọn, gọi
công dân nhập ngũ đúng Luật nghĩa vụ quân sự, đạt 100% chỉ tiêu được giao, có
chất lượng tốt.
|
2
|
|
|
đ
|
Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế
hoạch đảm bảo an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc; làm tốt công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; thực hiện tốt
công tác hòa giải ở cơ sở.
|
3
|
|
|
e
|
Có trên 70% số thôn, khối phố được công nhận đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh trật tự" theo quy định; không để xảy
ra các vụ việc, tụ điểm phức tạp, hình thành "điểm nóng" về an ninh
trật tự trên địa bàn.
|
3
|
|
|
7
|
Quy định điểm thưởng:
|
10
|
|
|
a
|
Điểm thưởng trong việc thực hiện chỉ tiêu
thu ngân sách hàng năm:
|
3
|
|
|
-
|
Đạt vượt từ 101% đến dưới 120%:
|
1
|
|
|
-
|
Đạt vượt từ 120% đến dưới 150%:
|
2
|
|
|
-
|
Đạt vượt từ 150% trở lên:
|
3
|
|
|
b
|
Điểm thưởng trong việc tổ chức thực hiện 19
tiêu chí xây dựng nông thôn mới đối với các xã và điểm thưởng đối với phường,
thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị:
|
4
|
|
|
b1
|
Điểm thưởng trong việc tổ chức thực hiện 19
tiêu chí xây dựng nông thôn mới đối với các xã
|
|
|
|
-
|
Đối với các xã không thuộc xã điểm Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn
|
|
|
|
+
|
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 2 tiêu
chí:
|
1
|
|
|
+
|
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 3 tiêu
chí:
|
2
|
|
|
+
|
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 4 tiêu
chí:
|
3
|
|
|
+
|
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 5 tiêu
chí trở lên:
|
4
|
|
|
+
|
Đối với những xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở
lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí và đạt 19/19 tiêu chí:
|
4
|
|
|
+
|
Đối với các xã đã đạt 19/19 (100%) tiêu chí,
hàng năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí:
|
4
|
|
|
-
|
Đối với các xã thuộc xã điểm Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn:
|
|
|
|
+
|
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 3 tiêu
chí
|
1
|
|
|
+
|
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 3 tiêu
chí
|
2
|
|
|
+
|
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 5 tiêu
chí
|
3
|
|
|
+
|
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 6 tiêu
chí trở lên
|
4
|
|
|
+
|
Đối với những xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở
lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí và đạt 19/19 tiêu chí
|
4
|
|
|
+
|
Đối với các xã đã đạt 19/19 (100%) tiêu chí,
hàng năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí
|
4
|
|
|
b2
|
Điểm thưởng đối với phường, thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị:
|
|
|
|
-
|
Đạt 2/5 tiêu chuẩn:
|
1
|
|
|
-
|
Đạt 3/5 tiêu chuẩn:
|
2
|
|
|
-
|
Đạt 4/5 tiêu chuẩn:
|
3
|
|
|
-
|
Đạt 5/5 tiêu chuẩn (được công nhận “Phường, thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”):
|
4
|
|
|
c
|
Điểm thưởng về kết quả giảm hộ nghèo trên địa
bàn so với năm trước:
|
3
|
|
|
-
|
Hoàn thành vượt từ 101% đến 120% chỉ tiêu giảm
hộ nghèo theo Kế hoạch hàng năm:
|
1
|
|
|
-
|
Tính từ vượt 120%, cứ vượt thêm 10% chỉ tiêu
giảm hộ nghèo theo Kế hoạch hàng năm: thưởng thêm 1 điểm; điểm thưởng tối đa
không quá 3 điểm.
|
Từ 2đ đến 3đ
|
|
|
|
Tổng
|
100
|
|
|
Tổng số điểm đạt được:………… điểm.
UBND xã, phường, thị trấn………….. tự
đánh giá, đạt loại:………...................................…..
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
....................................
|