HỘI ĐỒNG NHÀ
NƯỚC
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 02-KT/HĐNN7
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 08 năm 1981
|
QUYẾT ĐỊNH
TẶNG
DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN CHO 21 ĐƠN VỊ VÀ 6 CÁN BỘ, THUỘC
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào điều 100 của Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Tặng danh hiệu Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân cho 21 đơn vị và 6 cán bộ theo danh sách dưới đây,
thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam đã lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong
nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ và xây dựng Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
A. ĐƠN VỊ
1. Trung đoàn 24 bộ binh thuộc
sư đoàn 10, quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ hai).
2. Trung đoàn 165 bộ binh thuộc
sư đoàn 7, quân đoàn 4.
3. Trung đoàn 917 không quân
thuộc sư đoàn 376 quân chủng không quân.
4. Trung đoàn 937 không quân
thuộc sư đoàn 372 quân chủng không quân.
5. Tiểu đoàn 6 bộ binh thuộc
trung đoàn 2, sư đoàn 9, quân đoàn 4.
6. Tiểu đoàn 8 bộ binh thuộc
trung đoàn 209, sư đoàn 7, quân đoàn 4.
7. Tiểu đoàn 5 bộ binh thuộc
trung đoàn 270, sư đoàn 341, quân đoàn 4.
8. Tiểu đoàn 7 bộ binh thuộc
trung đoàn 266, sư đoàn 341, quân đoàn 4.
9. Tiểu đoàn 2 công binh thuộc
lữ đoàn 7, quân đoàn 3.
10 Tiểu đoàn 18 thông tin thuộc
sư đoàn 341, quân đoàn 4.
11. Tiểu đoàn 2 thông tin thuộc
trung đoàn 2, quân khu 5.
12. Tiểu đoàn 17 thông tin thuộc
trung đoàn 2, quân khu 5.
13. Đại đội 2 bộ binh thuộc tiểu
đoàn 1, trung đoàn 866, sư đoàn 31, quân đoàn 3 (tuyên dương lần thứ hai).
14. Đại đội 5 bộ binh thuộc tiểu
đoàn 5, trung đoàn 270, sư đoàn 31, quân đoàn 4.
15. Đại đội 5 bộ binh thuộc tiểu
đoàn 2, trung đoàn 866, sư đoàn 31, quân đoàn 3
16. Đại đội 1 bộ binh thuộc tiểu
đoàn 1, trung đoàn 141, sư đoàn 7, quân đoàn 4.
17. Đại đội 2 bộ binh thuộc tiểu
đoàn 1, trung đoàn 273, sư đoàn 341, quân đoàn 4.
18. Đại đội 20 trinh sát thuộc
sư đoàn 320, quân đoàn 3.
19. Đại đội 6 thiết giáp thuộc
tiểu đoàn 2, lữ đoàn 273, quân đoàn 3.
20. Đại hội 3 xe tăng thuộc tiểu
đoàn 3, lữ đoàn 273, quân đoàn 3.
21. Đại đội 10 công binh thuộc
tiểu đoàn 4, lữ đoàn 7, quân đoàn 3.
B. CÁN BỘ
1. Liệt sĩ Hoàng Đinh Hợp, sinh
năm 1930, thiếu tá, tham mưu phó sư đoàn 31, quân đoàn 3.
Quê quán: Lăng Hiếu, Trùng
Khánh, Cao Bằng.
2. Liệt sĩ Lê Hữu Hòe, sinh năm
1950, thiếu úy, chính trị viên đại đội 12 bộ binh, tiểu đoàn 3, trung đoàn 141,
sư đoàn 7, quân đoàn 4.
Quê quán: Lam Sơn, Đô Lương,
Nghệ Tĩnh.
3. Liệt sĩ Trần Minh Xung, sinh
năm 1956, thiếu úy, đại đội trưởng đại đội 10 bộ binh, tiểu đoàn 6, trung đoàn
24, sư đoàn 10, quân đoàn 3.
Quê quán: Trung Sơn, Yên Lập,
Vĩnh Phú.
4. Liệt sĩ Ngô Khắc Quyền, sinh
năm 1956, trung sĩ, trung đội trưởng bộ binh, đại đội 2, tiểu đoàn 1, trung
đoàn 273, sư đoàn 341, quân đoàn 4.
Quê quán: Thọ Thành, Thường
xuân, Thanh Hóa.
5. Rơ-O-Cheo, sinh năm 1952, trung
úy, tiểu đoàn phó tiểu đoàn 303 bộ binh, bộ đội địa phương tỉnh Đắc Lắc.
Quê quán: xã Darsai, huyện
Ayunpa, tỉnh Gia Lai – Kon Tum.
6. Lương Văn Xuân, sinh năm
1959, thượng sĩ, trung đội phó bộ binh, đại đội 7, tiểu đoàn 8, trung đoàn 209,
sư đoàn 7, quân đoàn 4.
Quê quán: Lũng Cao, Bá Thước,
Thanh Hóa.
|
HỘI
ĐỒNG NHÀ NƯỚC
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
Trường Chinh
|