ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 05
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở địa
phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp
Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, bao gồm
các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ
chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hoá gia
đình trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở
Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn
nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình có trụ sở, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để
hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trụ sở: đường Nguyễn Tất Thành,
xã Trưng Vương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây theo sự phân cấp của
Sở Y tế:
1. Trình cấp có thẩm quyền ban
hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm
và hàng năm, chương trình, đề án về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của tỉnh; biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp
quản lý, xã hội hoá công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y
tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương
trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực Dân số
- Kế hoạch hoá gia đình.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình,
đào tạo nguồn nhân lực làm công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của địa
phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương
trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số- Kế hoạch hoá gia đình trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô Dân số - Kế
hoạch hoá gia đình:
a) Theo dõi, quản lý biến động
tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển
dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá
gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ Kế hoạch
hóa gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu
dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật
sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc
triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên
địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất
lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số
trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục;
cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, sức khỏe
tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực Dân
số - Kế hoạch hoá gia đình.
11. Xây dựng hệ thông tin quản
lý về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê,
thông tin và báo cáo về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều
kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội
hoá trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản
lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình cho viên chức Dân số -
Kế hoạch hoá gia đình tuyến xã và cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
thôn, bản.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy,
biên chế; tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế
độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân
cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo
a) Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Chi cục
a) Phòng Tổ chức - Hành chính -
Kế hoạch và Tài vụ;
b) Phòng Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình;
c) Phòng Truyền thông - Giáo dục.
3. Biên chế
Biên chế hành chính của Chi cục
Dân số - Kế hoạch hoá gia đình được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức
năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số
biên chế hành chính của Sở Y tế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch,
chỉ tiêu biên chế hàng năm.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2023. Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc thành lập
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chi cục trưởng Chi cục Dân số -
Kế hoạch hoá gia đình và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Y tế;
- Tổng cục DS-KHHGĐ, Bộ Y tế;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|