ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH THẠNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2018/QĐ-UBND
|
Bình
Thạnh, ngày 29 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG QUẬN BÌNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH THẠNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng
8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh ban hành Quy chế (mẫu)
về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi
trường thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện;
Căn cứ
Quyết định số 5846/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh về thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường quận
Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 1769/TNMT ngày
01 tháng 12 năm 2017; Báo cáo thẩm định của Trưởng
Phòng Tư pháp quận số 78/BC-TP ngày 30 tháng 11 năm
2017 và Tờ trình của Trưởng Phòng Nội vụ số
70/TTr-NV ngày 22 tháng 01 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ
chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Thạnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06 tháng 02 năm 2018, Quyết định này thay thế Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh về ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Thạnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân quận, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Phòng Nội vụ, Trưởng
Phòng Tài chính - Kế hoạch, các Thủ trưởng phòng, ban, đơn vị có liên quan và
các Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở TNMT, Sở TP, Sở
NV;
- Trung tâm công báo Thành phố;
- BT, các PBT Quận ủy;
- TT. HĐND quận;
- CT, các PCT UBND quận;
- UBMTTQVN và
các Đoàn thể quận;
- Lưu: VT, PNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Song Hà
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẬN BÌNH THẠNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Vị trí
Phòng Tài nguyên
và Môi trường quận Bình Thạnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh.
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận
Bình Thạnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản; chịu sự chỉ đạo, quản
lý toàn diện và điều hành của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Chức năng
Phòng Tài nguyên
và Môi trường có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh quản
lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai, tài
nguyên nước, khoáng sản, môi trường, biến đổi khí hậu.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Phòng Tài nguyên
và Môi trường quận Bình Thạnh có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Trình Ủy
ban nhân dân quận ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
2. Tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
tài nguyên và môi trường; theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường.
3. Trình Ủy
ban nhân dân quận ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản lý tài nguyên và môi trường;
kiểm tra việc thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân quận ban
hành.
4. Lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trên địa bàn quận và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. Thực hiện việc
lưu trữ 01 bộ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa
bàn quận theo đúng quy định.
5. Xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất thành phố và các dự án trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất Thành phố đã phân bổ cho quận đến từng Ủy ban nhân dân
phường; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất quận đến từng Ủy ban nhân
dân phường.
6. Thẩm định
hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu cho các đối tượng thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
7. Theo
dõi biến động về đất đai.
8. Tham
mưu giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân quận và quyết định công nhận việc thay đổi
ranh giới thửa đất trong trường hợp sau khi hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới.
9. Tham
gia, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc xác định giá đất, mức thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận
trong công tác thu hồi đất; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực
hiện thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của pháp luật trước khi trình Ủy ban nhân
dân quận phê duyệt; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất.
10. Tổ chức
đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ
môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn; thu thập, quản
lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước, môi trường và đa dạng sinh học trên địa
bàn.
11. Thực
hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại
địa phương.
12. Điều
tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường; kiểm tra, giám sát việc
thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc
trám lấp giếng theo quy định.
13. Tổ chức
ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi,
phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước
theo thẩm quyền.
14. Tổ
chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền.
15. Giúp Ủy
ban nhân dân quận giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật
và các vấn đề khác có liên quan cho tổ
chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
16. Giúp Ủy
ban nhân dân quận thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức
thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tham gia cập nhật
kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn quận.
18. Tổ chức
thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.
19. Theo
dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp
luật về tài nguyên và môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống
tham nhũng, lãng phí về tài nguyên và môi trường theo quy
định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận; thông tin, báo cáo kết
quả phát hiện, xử lý đối với hành vi tham nhũng về tài
nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật cho Thanh tra quận.
20. Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ
thống thông tin, lưu trữ và thực hiện các dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến
phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
21. Giúp Ủy
ban nhân dân quận quản lý nhà nước đối với
các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư
nhân; tham gia quản lý tổ chức và hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
22. Hướng
dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân phường; hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường quy định về tổ chức, hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả.
23. Thực
hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về
tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân quận
và Sở Tài nguyên và Môi trường.
24. Quản
lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế
độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp
luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận.
25. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài
chính, tài sản của Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy
định của pháp luật.
26. Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý
các nguồn tài chính và các dịch vụ công
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
27. Thực
hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân quận giao hoặc
theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
Phòng Tài nguyên và Môi trường có 01
Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn nghiệp
vụ.
1. Trưởng
Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, đồng thời chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về thực hiện các mặt công tác chuyên
môn và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng.
2. Phó
Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác theo sự
phân công của Trưởng phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các
hoạt động của Phòng.
3. Việc bổ
nhiệm Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận quyết định theo tiêu chuẩn chức danh do Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và theo quy định của pháp luật.
Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng,
kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Biên chế
Biên chế công chức của Phòng Tài
nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trên cơ
sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm
vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng
biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính được Ủy ban nhân dân
Thành phố giao cho quận hàng năm.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục
vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng
năm Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo
quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Chế độ
làm việc
1. Phòng
Tài nguyên và Môi trường làm việc theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng phụ
trách, điều hành toàn bộ các hoạt động của Phòng và phụ trách những công tác trọng
tâm. Các Phó Trưởng phòng phụ trách những lĩnh vực công tác được Trưởng phòng
phân công, trực tiếp giải quyết các công việc theo chủ
trương, kế hoạch đã đề ra và các công việc phát sinh.
2. Khi giải
quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác, Phó Trưởng phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng phòng quyết định
các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Trưởng phòng khác hoặc những vấn đề mới
phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong
trường hợp Trưởng phòng trực tiếp yêu cầu các cán bộ, chuyên viên giải quyết
công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Trưởng phòng, yêu cầu đó được thực
hiện nhưng cán bộ phải báo cáo cho Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách biết.
Điều 6. Chế độ
sinh hoạt hội họp
1. Hàng
tuần, lãnh đạo phòng họp giao ban một lần để đánh giá việc
thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.
2. Sau
khi giao ban lãnh đạo Phòng, các bộ phận họp với Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ
trách để đánh giá công việc, bàn phương hướng triển khai
công tác và thống nhất lịch công tác.
3. Căn cứ
vào chương trình công tác hàng năm, hàng tháng của Ủy ban
nhân dân quận và yêu cầu giải quyết công việc, Trưởng phòng tổ chức họp toàn thể
cán bộ, công chức một lần trong tháng.
Các cuộc họp bất thường trong tháng
chỉ được tổ chức để giải quyết những
công việc đột xuất, khẩn cấp.
4. Lịch
làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan, thể hiện trong lịch công tác
hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được Phòng chuẩn bị chu đáo để
giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn
của Phòng.
Điều 7. Mối quan
hệ công tác
1. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường
Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự
hướng dẫn kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường, thực
hiện việc báo cáo công tác chuyên môn định kỳ và theo yêu
cầu của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cử cán bộ phối hợp với các cơ quan có
liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
tại quận khi có yêu cầu.
2. Đối với Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh
Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự
lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân quận về toàn bộ
công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng, Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo
và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách khối và phải thường
xuyên báo cáo với thường trực Ủy ban nhân dân quận về những mặt công tác đã được
phân công.
Theo định kỳ phải
báo cáo với Ủy ban nhân dân quận về nội dung công tác của Phòng và đề xuất các
biện pháp giải quyết công tác chuyên môn trong quản lý nhà
nước thuộc lĩnh vực liên quan.
3. Đối với Văn phòng đăng ký đất
đai Thành phố, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Bình Thạnh
- Bảo đảm thực hiện, phối hợp đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ,
kịp thời, công khai, minh bạch, đúng quy định theo pháp luật và các văn bản hướng
dẫn có liên quan;
- Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo
cáo;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động
của từng cơ quan, đơn vị.
4. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh
Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối
hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức
năng nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân quận, nhằm đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế - xã hội của quận Bình Thạnh.
Trong trường hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp giải quyết
công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn khác, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tập hợp các ý kiến
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh xem xét, quyết định.
5. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam quận, phường, các đơn vị sự nghiệp, các
ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận Bình Thạnh
Khi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận và phường, các đơn vị sự nghiệp,
các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận có
yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng, Trưởng phòng có trách
nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận giải quyết các yêu
cầu đó theo thẩm quyền.
6. Đối với các Ủy ban nhân dân phường
a) Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện để
các Ủy ban nhân dân phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
b) Hướng dẫn cán bộ công chức phường
về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Phòng Tài nguyên và
Môi trường quận có trách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Phòng, quyền
hạn, trách nhiệm, chức danh, tiêu chuẩn công chức và người lao động của Phòng
phù hợp với đặc điểm của địa phương, nhưng không trái với nội dung Quy chế này,
trình Ủy ban nhân dân quận quyết định để thi hành.
Điều 9. Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quy chế này. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân quận có trách nhiệm thực hiện
Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường sau khi được Ủy
ban nhân dân quận Bình Thạnh quyết định ban hành. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường
nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận xem xét, giải quyết hoặc
bổ sung và sửa đổi Quy chế cho phù hợp./.