ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 01/2011/QĐ-UBND
|
Long Xuyên, ngày 06
tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ thủ tục xác
nhận đơn xin đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đối với người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Điều 2. Ban hành thủ tục xin
phép tiếp khách nước ngoài
1. Thẩm quyền quyết
định thủ tục hành chính:
a) Sở Ngoại vụ xem xét
cấp phép các đoàn viên chức của 2 tỉnh Tà Keo và Kandal thuộc Vương quốc
Campuchia đến tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trên địa bàn tỉnh.
b) Các Sở, Ban ngành,
tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh được chủ động quyết định việc tiếp hoặc không tiếp và làm việc
với cá nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại tỉnh.
c) Sở Ngoại vụ xem
xét và có văn bản xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh trong các trường hợp sau:
- Cá nhân, tổ chức
nước ngoài lần đầu tiên chủ động xin đến thăm và làm việc.
- Các cá nhân, tổ
chức nước ngoài đến làm việc liên quan đến các vấn đề như: tôn giáo, dân tộc,
biên giới lãnh thổ, thẩm định hồ sơ lãnh sự, giải quyết các sự cố có liên quan
đến yếu tố nước ngoài.
2. Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức xin phép tiếp
khách nước ngoài nộp hồ sơ cho Sở Ngoại vụ.
b) Sở Ngoại vụ phối
hợp lấy ý kiến cơ quan chuyên môn trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý
kiến.
c) Sở Ngoại vụ trả
kết quả cho tổ chức xin phép tiếp khách nước ngoài sau thời gian 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3. Hồ sơ:
Tổ chức xin phép tiếp
khách nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
a) Công văn xin phép
tiếp khách nước ngoài.
b) Danh sách khách
đến làm việc (họ tên, quốc tịch thành phần khách đến làm việc).
c) Chương trình hoạt
động của đoàn khách (nội dung, thời gian và địa điểm làm việc).
4. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Sở Ngoại vụ trực
tiếp thực hiện thủ tục tại điểm a, c khoản 1 Điều này.
b) Sở, Ban ngành, tổ
chức, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh trực tiếp thực hiện thủ tục tại điểm b khoản 1 Điều này.
5. Thủ trưởng các sở,
ngành, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm tiếp khách nước ngoài theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành về hoạt động, cư trú của nước ngoài tại Việt Nam
và có trách nhiệm báo cáo kết quả làm việc cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua
Sở Ngoại vụ sau khi tiếp khách 5 ngày và định kỳ 3 tháng (theo mẫu Phụ lục 3).
Điều 3. Ban hành thủ tục xin
phép xuất cảnh
1. Thẩm quyền ký
quyết định cho phép xuất cảnh
a) Giám đốc Sở Ngoại
vụ xem xét cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước (kể cả những người làm công theo chế độ
hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh từ cấp
Trưởng phòng trở xuống hoặc tương đương ra nước ngoài về việc công hoặc việc
riêng không sử dụng ngân sách địa phương.
b) Người được ủy
quyền tại điểm a khoản 1 Điều 3 được ủy quyền cho Phó Giám đốc phụ trách ký
quyết định cho phép xuất cảnh trong trường hợp đi vắng quá thời gian quy định
giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
c) Con dấu được sử
dụng trong các quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức thuộc
ủy quyền cho phép xem xét, quyết định ra nước ngoài là con dấu của Sở Ngoại vụ.
2. Trình tự thực
hiện:
a) Cán bộ, công chức,
nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước (kể cả những người làm
công theo chế độ hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) xin phép xuất cảnh gửi hồ
sơ cho Sở Ngoại vụ.
b) Sở Ngoại vụ xem
xét cho phép xuất cảnh theo quy định tại khoản 1 Điều 3 hoặc trình Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với các trường hợp khác.
c) Sở Ngoại vụ trả
kết quả cho đơn vị đề nghị sau thời gian 04 (bốn) ngày làm việc sau khi tiếp
nhận hồ sơ.
3. Hồ sơ:
Khi thực hiện thủ tục
hành chính này cá nhân, tổ chức nộp 01 (bộ) hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
a) Văn bản xin phép
xuất cảnh của cơ quan quản lý trực tiếp (Họ và tên; Nước đến; Thời gian ở nước
ngoài; Chi phí chuyến đi do ai chịu trách nhiệm);
b) Thư mời của phía
mời (nếu có).
c) Trường hợp làm hộ
chiếu công vụ, văn bản xin phép cần ghi rõ Mã ngạch, Hệ số lương, Bậc, Phụ cấp
chức vụ của người có nhu cầu xin cấp hộ chiếu công vụ.
Điều 4. Ban hành thủ tục xét
cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC)
1. Thẩm quyền quyết
định cho phép sử dụng thẻ ABTC
a) Sở Ngoại vụ xem
xét và trình UBND tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam
làm việc tại doanh nghiệp do UBND tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp
quản lý (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) được quy định tại điểm b, c khoản
1; khoản 2 Điều 3 của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban
hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại cho doanh nhân APEC
(ABTC).
b) Đối với những
trường hợp không thuộc diện quy định tại khoản 1 điều này được thực hiện theo
Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg .
2. Trình tự thực
hiện:
a) Doanh nhân xin
phép sử dụng thẻ ABTC nộp hồ sơ cho Sở Ngoại vụ.
b) Trong thời gian 07
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
thẩm tra các nội dung có liên quan đến đề nghị sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân,
công chức, viên chức và trình xin ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Trong trường hợp
cần thiết, Sở Ngoại vụ có văn bản yêu cầu Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Công Thương, Cục thuế An Giang và Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang xác minh
tính xác thực của các thông tin có liên quan mà doanh nhân, công chức, viên
chức đã nêu trong văn bản đề nghị.
Trong thời hạn 04
(bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, các đơn vị được yêu cầu xác
minh có văn bản trả lời cho Sở Ngoại vụ, nếu quá thời hạn này mà chưa có ý kiến
thì được xem là thống nhất ý kiến và chịu trách nhiệm với các thông tin mà
doanh nhân, công chức, viên chức nêu trong văn bản đề nghị.
d) Sở Ngoại vụ trả
kết quả cho doanh nhân đề nghị xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trong thời hạn
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3. Hồ sơ:
Doanh nhân xin phép
sử dụng thẻ ABTC nộp 02 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Ngoại vụ, gồm các loại giấy tờ
sau:
a) Văn bản đề nghị
cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp (theo mẫu phụ
lục 01 kèm theo quyết định này);
b) Tờ khai đề nghị
cấp thẻ (theo mẫu do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an ban hành) có xác
nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý trực tiếp doanh nhân.
c) Bản sao có chứng
thực các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận
đầu tư;
- Các hợp đồng kinh
tế, thương mại, các dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ (nếu có) thể hiện doanh
nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các
đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC;
- Hộ chiếu doanh
nhân;
- Sổ bảo hiểm xã hội
của doanh nhân;
- Văn bản xác nhận
việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
d) Trong trường hợp
các loại giấy tờ theo quy định tại khoản c điều này không có chứng thực thì cá
nhân, tổ chức mang theo bản chính xuất trình cho cán bộ nhận hồ sơ để đối
chiếu.
4 . Điều kiện xét cho
phép sử dụng thẻ ABTC:
a) Doanh nhân thuộc
các trường hợp sau đây được Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cho phép sử dụng thẻ
ABTC:
- Mang hộ chiếu còn
có giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Không thuộc trường
hợp chưa được cấp thẻ ABTC theo quy định;
- Không vi phạm pháp
luật;
- Đang làm việc tại
doanh nghiệp có đủ các tiêu chí quy định tại tại điểm b, điểm c khoản 1; khoản
2 Điều 3 của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm
theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg thì được Chủ tịch UBND tỉnh xét cho phép sử
dụng thẻ ABTC.
b) Có nhu cầu đi lại
thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương
mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương
trình thẻ ABTC;
c) Có năng lực sản
xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ
thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC hoặc thực hiện hạn ngạch xuất nhập
khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên
tham gia chương trình thẻ ABTC;
d) Không nợ thuế đến
thời điểm đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC và không bị xử lý về hành vi
trốn thuế (tính từ hai năm gần nhất kể từ thời điểm đề nghị cho phép sử dụng
thẻ ABTC).
Điều 5. Ban hành kèm theo
Quyết định này các mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực lễ tân nhà nước.
1. Đơn xin phép sử
dụng thẻ ABTC (phụ lục 1);
2. Tờ khai Đề nghị
cấp thẻ - Application for ABTC (phụ lục 2);
3. Báo cáo tiếp khách
nước ngoài (phụ lục 3).
Điều 6. Thực hiện công tác
truyền thông.
1. Sở Ngoại vụ điền biểu
mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 01) đối với các thủ tục đã đơn giản
hóa theo các điều khoản nêu trên.
2. Tổ công tác Đề án
30 tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
Điều 7. Quyết định này có hiệu
lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các văn bản sau:
1. Quyết định số
2934/QĐ.UBND ngày 01/11/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
giao nhiệm vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ đi lại
của doanh nhân APEC.
2. Quyết định số
3460/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao trách nhiệm
cho các sở, ngành, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nước tiếp khách nước
ngoài.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân thực
hiện thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Bộ Ngoại giao;
- Cục kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website An Giang;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo An Giang; Đài PTTH An Giang;
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- Chánh, Phó VP.UBND;
- Tổ Công tác đề án 30 tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Chiếu
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|