ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2006/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 03 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Quyết định số
1406/QĐ-UBND ngày 21/12/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc áp dụng
quy chế "một cửa" tại các UBND xã, phường, thị trấn;
Xét Đề nghị số 166/ĐN-SNV
ngày 01/8/2005 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại UBND xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở
Tư pháp; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Anh Lộc
|
QUY ĐỊNH
“VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2006
của UBND tỉnh Bạc Liêu)
Chương 1.
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một
cửa" tại UBND xã, phường, thị trấn được quy định như sau:
1. Tổ chức, công dân nộp
hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì nhận lại kết quả đã giải quyết
từ Bộ phận đó.
2. Những hồ sơ thuộc 04
(bốn) lĩnh vực đất đai, xây dựng nhà ở, hộ tịch, chứng thực, tổ chức, công dân
nộp trực tiếp cho công chức Địa chính - Xây dựng, hoặc công chức Tư pháp - Hộ
tịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) để giải quyết theo chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn
3. Những hồ sơ không thuộc
các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này mà thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND xã, phường, thị trấn thì tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho
công chức Văn phòng - Thống kê tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển
đến các cán bộ, công chức khác hoặc bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc UBND
xã, phường, thị trấn giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Những hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND xã, phường, thị trấn thì công chức có liên quan
thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để tổ
chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
5. Các văn bản có hiệu lực
thi hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành trung ương
và UBND tỉnh liên quan đến bản quy định này trong quá trình thực hiện nếu có
thay đổi thì UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: có trách nhiệm giải
thích, hướng dẫn cho tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy định về hoàn
chỉnh hồ sơ liên quan đến thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp.
Chương 2.
TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
- Cơ sở pháp lý để giải
quyết các công việc thuộc lĩnh vực hộ tịch:
+ Bộ luật Dân sự ngày 28
tháng 10 năm 1995;
+ Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2000;
+ Nghị định số
83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch;
+ Thông tư số
12/1999/TT-BTP ngày 25/6/1996 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ
tịch;
+ Quyết định số
57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức
thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
- Công chức phụ trách tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Công chức Tư pháp - Hộ
tịch
Điều 3. Đăng ký khai
sinh.
Việc đăng ký khai sinh
được thực hiện tại UBND xã, phường, thị trấn nơi người mẹ có hộ khẩu thường trú
(hoặc hộ khẩu tạm trú có thời hạn) hoặc nơi trẻ em sinh ra
3.1. Đăng ký khai sinh
đúng hạn: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh;
- Hồ sơ gồm:
Giấy chứng sinh: Người đi
khai sinh nộp Giấy chứng sinh do cơ sở y tế (bệnh viện, trạm y tế, nhà hộ sinh)
nơi trẻ được sinh ra cấp (trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy
chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của người
chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông, nếu sinh con trên phương tiện
giao thông)
Và xuất trình các giấy tờ
sau đây:
+ Giấy chứng nhận kết hôn
của cha mẹ trẻ em (nếu có);
+ Sổ hộ khẩu gia đình hoặc
Giấy đăng ký tạm trú của người mẹ;
+ Chứng minh nhân dân của
người đến đăng ký khai sinh.
Trong trường hợp không có
đủ các giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế (Giấy đăng ký tạm
trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy
tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình).
- Thời hạn giải quyết: 01
ngày (trong ngày), kể từ khi nhận đầy đủ giấy tờ theo quy định.
- Mức thu lệ phí: 3.000
đồng/một bản chính; 2.000 đồng/một bản sao.
3.2. Đăng ký khai sinh quá
hạn: (quá 30 ngày kể từ ngày sinh)
Người đi khai sinh nộp và
xuất trình các loại giấy tờ giống với việc Đăng ký khai sinh đúng hạn, đồng
thời, bổ sung Đơn xin đăng ký khai sinh quá hạn (theo mẫu TP/HT-1999-A.3)
Thời gian giải quyết: 01
ngày
Mức thu lệ phí: như Đăng
ký khai sinh đúng hạn
3.3. Đăng ký lại việc
sinh:
- Hồ sơ gồm:
Người đi đăng ký lại việc
sinh phải nộp Đơn xin đăng ký lại việc sinh và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Giấy Chứng minh nhân
dân.
Trong trường hợp không có
đủ 2 loại giấy tờ trên đây thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế (Giấy đăng ký
tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là
giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình).
+ Các giấy tờ cần thiết
khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày, kể từ
khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó: công chức Tư
pháp - Hộ tịch xử lý hồ sơ không quá 06 ngày; Lãnh đạo UBND xã, phường, thị
trấn 01 ngày.
- Mức thu lệ phí: Bản
chính 5.000 đồng/một bản; bản sao 2.000 đồng/một bản.
3.4. Đăng ký khai sinh cho
những trường hợp đặc biệt.
3.4.1. Khai sinh cho trẻ
sinh ra rồi mới chết.
Hồ sơ, thời gian giải
quyết, mức thu lệ phí tương tự như trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn (mục
3.1)
3.4.2. Khai sinh cho trẻ
bị bỏ rơi.
Hồ sơ bổ sung thêm Biên
bản xác nhận tình trạng trẻ sơ sinh bị bỏ rơi (bản chính)
3.4.3. Khai sinh cho con
ngoài giá thú.
Hồ sơ không có giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ.
Điều 4. Đăng ký kết
hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
4.1. Đăng ký kết hôn.
- Hồ sơ gồm:
Khi đăng ký kết hôn, hai
bên nam, nữ phải có mặt, nộp tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên và xuất trình
các giấy tờ sau đây:
+ Giấy khai sinh của mỗi
bên;
+ Sổ hộ khẩu gia đình của
bên nam hoặc nữ nơi đăng ký kết hôn.
Trường hợp không có đủ các
giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế.
Tờ khai đăng ký kết hôn
phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ, công chức,
người lao động, lực lượng vũ trang nhân dân), hoặc của UBND xã, phường, thị
trấn nơi thường trú hoặc tạm trú (đối với nhân dân) của mỗi bên về tình trạng
hôn nhân (việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày).
Trường hợp một trong hai
bên hoặc cả hai bên nam, nữ đang có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia
đã chết, thì phải nộp và xuất trình những giấy tờ nêu trên, còn phải nộp kèm
theo bản sao quyết định cho phép ly hôn đã có hiệu lực của Toà án về việc ly
hôn hoặc bản sao giấy chứng tử (nếu vợ hoặc chồng đã chết).
- Thời hạn giải quyết:
UBND xã, phường, thị trấn
xác minh điều kiện kết hôn và niêm yết công khai việc xin đăng ký kết hôn tại
trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trong 07 ngày. Trường hợp cần xác minh thêm
thì thời hạn kéo dài không quá 7 ngày.
Sau thời hạn trên, nếu hai
bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn, UBND xã, phường, thị trấn thông báo cho hai
bên nam, nữ về ngày đăng ký.
- Mức thu lệ phí: 10.000
đồng/một trường hợp.(gồm 02 bản chính giấy Chứng nhận kết hôn)
4.2. Đăng ký lại việc kết
hôn:
- Hồ sơ gồm:
Người xin đăng ký lại việc
kết hôn phải nộp và xuất trình các loại giấy tờ:
+ Đơn xin đăng ký lại việc
kết hôn (có xác nhận của 02 người làm chứng - theo mẫu TP/HT-1999-B.3);
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Giấy Chứng minh nhân
dân;
+ Các giấy tờ cần thiết khác
để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài không
quá 07 ngày.
Trong đó, công chức Tư
pháp - Hộ tịch là 06 ngày
Lãnh đạo UBND xã, phường,
thị trấn là 01 ngày
- Mức thu lệ phí: 20.000
đồng/một trường hợp (gồm 02 bản chính giấy Chứng nhận kết hôn)
Điều 5. Đăng ký khai
tử và đăng ký lại việc tử.
5.1. Đăng ký khai tử.
- Hồ sơ gồm:
Người đi khai tử phải nộp
Giấy báo tử.
Trong một số trường hợp
Giấy báo tử có thể thay bằng một số giấy tờ sau: Quyết định tuyên bố chết đã có
hiệu lực của toà án trong trường hợp đăng ký khai tử cho một người bị toà án
tuyên bố là đã chết. Văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc
ý kiến bằng văn bản của các cơ quan y tế có thẩm quyền trong trường hợp đăng ký
khai tử cho người chết có nghi vấn hoặc do dịch bệnh.
Và xuất trình các giấy tờ
sau đây:
+ Sổ hộ khẩu gia đình của
người chết;
+ Chứng minh nhân dân của
người đi khai tử
+ Trường hợp đăng ký khai
tử quá hạn: Người đi đăng ký khai tử phải nộp thêm đơn đăng ký khai tử quá hạn
(theo mẫu TP/HT – 1999 - C.4)
- Thời hạn giải quyết :
01 ngày
Trường hợp đăng ký khai
tử: Không phải nộp lệ phí.
Trường hợp đăng ký khai tử
quá hạn: 3.000 đồng/một bản chính; 2.000 đồng/một bản sao.
5.2. Đăng ký lại việc tử.
- Hồ sơ gồm:
Người đi đăng ký lại việc
tử nộp đơn xin đăng ký lại việc tử và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Chứng minh nhân dân
+ Các loại giấy tờ cần
thiết khác để chứng minh việc đăng ký lại là đúng sự thật
- Thời hạn giải quyết:
UBND xã, phường, thị trấn
giải quyết không quá 07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó, công chức Tư
pháp - Hộ tịch xử lý hồ sơ không quá 06 ngày
Lãnh đạo UBND xã, phường,
thị trấn là 01 ngày
- Mức thu lệ phí: 5.000
đồng/ một bản chính; 2.000 đồng/một bản sao.
Điều 6. Đăng ký nhận
nuôi con nuôi, đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi.
6.1. Đăng ký nhận nuôi con
nuôi.
- Hồ sơ gồm:
+ Đối với người xin nhận
con nuôi: Nộp đơn xin nhận con nuôi và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Giấy khai sinh
+ Hộ khẩu gia đình
+ Chứng minh nhân dân
+ Đối với bên giao con
nuôi: Nộp giấy thoả thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ
đẻ, người giám hộ hoặc người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng, và xuất trình các giấy
tờ sau:
+ Giấy khai sinh của trẻ
em được nhận làm con nuôi
+ Hộ khẩu gia đình của trẻ
em được nhận làm con nuôi
+ Chứng minh nhân dân
+ Giấy tự nguyện đồng ý
làm con nuôi của người được xin làm con nuôi trong trường hợp trẻ được xin làm
con nuôi từ 9 tuổi trở lên.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
Công chức Tư pháp - Hộ
tịch xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn cho niêm yết không
quá 07 ngày (trong trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá
07 ngày).
Sau thời gian niêm yết,
UBND xã, phường, thị trấn tổ chức lễ trao quyết định công nhận việc nuôi con
nuôi tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Mức thu lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (gồm 02 bản chính quyết định công nhận nuôi con nuôi).
6.2. Đăng ký lại việc nhận
nuôi con nuôi.
- Hồ sơ gồm:
Người đi đăng ký lại việc
nhận nuôi con nuôi nộp đơn xin đăng ký lại và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Hộ khẩu gia đình;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Các giấy tờ cần thiết
khác để chứng minh sự kiện đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi là đúng sự thật.
- Thời hạn giải quyết:
Như đăng ký nhận nuôi con
nuôi, nhưng không phải niêm yết và thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Không quá 07 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
Công chức Tư pháp - Hộ
tịch xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn không quá 07 ngày.
Lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn giải quyết ngay khi công chức Tư pháp - Hộ
tịch trình.
Trường hợp cần xác minh
thêm thì thời hạn kéo dài không quá 07 ngày.
- Mức thu lệ phí: 20.000
đồng/trường hợp (gồm 02 bản chính quyết định công nhận việc nuôi con nuôi).
Điều 7. Đăng ký giám
hộ.
- Hồ sơ gồm:
+ Đối với thủ tục đăng ký
giám hộ đương nhiên:
Yêu cầu nguời đăng ký giám
hộ đương nhiên xuất trình và nộp các giấy tờ sau:
. Văn bản thõa thuận giữa
những người cũng là giám hộ đương nhiên (nếu có sự thoả thuận)
. Đơn yêu cầu đăng ký việc
giám hộ đương nhiên
. Giấy khai sinh của người
nhận giám hộ
. Hộ khẩu gia đình
. Chứng minh nhân dân của
người nhận giám hộ
+ Đối với thủ tục đăng ký
giám hộ cử:
Yêu cầu người cử giám hộ,
người được cử làm giám hộ xuất trình và nộp các giấy tờ sau:
. Văn bản cử giám hộ
. Giấy chấp thuận về việc
làm giám hộ của người được cử làm giám hộ
. Giấy khai sinh của người
giám hộ
. Hộ khẩu gia đình hoặc
giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của người nhận giám hộ
. Chứng minh nhân dân của
người được cử làm giám hộ
. Giấy ủy quyền của cá
nhân hoặc tổ chức làm giám hộ hoặc người được làm giám hộ nếu một trong những người
này vắng mặt khi đăng ký giám hộ.
- Thời hạn giải quyết
+ Đối với trường hợp giám
hộ đương nhiên: Không quá 07 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với trường hợp giám
hộ cử: Không quá 07 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
Công chức Tư pháp - Hộ
tịch xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn không quá 07 ngày.
Lãnh đạo UBND xã, phường,
thị trấn giải quyết ngay khi công chức Tư pháp - Hộ tịch trình.
- Mức thu lệ phí: Không
thu lệ phí.
Điều 8. Đăng ký việc
thay đổi, chấm dứt giám hộ.
- Hồ sơ gồm:
+ Đối với việc thay đổi
giám hộ: Yêu cầu người xin thay đổi giám hộ phải nộp đơn xin thay đổi giám hộ
và xuất trình các giấy tờ sau:
. Quyết định công nhận
việc giám hộ.
. Sổ hộ khẩu, Chứng minh
nhân dân của người giám hộ.
. Biên bản xác định tình
trạng tài sản của người được giám hộ. (nếu trong quyết định công nhận giám hộ
trước đây có ghi về tình trạng tài sản của người được giám hộ)
+ Đối với việc chấm dứt
giám hộ: Giống như trường hợp xin thay đổi giám hộ, người xin chấm dứt giám hộ
phải nộp đơn xin chấm dứt giám hộ.
- Thời hạn giải quyết :
Không quá 07 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Mức thu lệ phí: Không
thu lệ phí.
Điều 9. Đăng ký việc
nhận cha, mẹ, con.
- Hồ sơ gồm:
+ Đối với trường hợp xin
nhận con: Người cha hoặc mẹ đăng ký xin nhận con phải nộp đơn xin nhận con và
xuất trình các giấy tờ sau:
. Đơn xin nhận con phải có
sự đồng ý của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con
từ 9 tuổi trở lên, thì phải được sự đồng ý của người con đó.
. Giấy khai sinh của con.
(bản sao)
. Sổ hộ khẩu gia đình hoặc
giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của người con.
. Chứng minh nhân dân của
người xin nhận con.
. Các giấy tờ cần thiết
khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
+ Đối với trường hợp xin
nhận cha, mẹ.
Người xin nhận cha, mẹ
phải nộp đơn xin nhận cha, mẹ và xuất trình các giấy tờ sau:
. Đơn xin nhận cha hoặc mẹ
phải được người hiện đang là mẹ hoặc là cha, và người được nhận là cha, hoặc là
mẹ đồng ý.
. Giấy khai sinh của người
xin nhận cha, mẹ.
. Sổ hộ khẩu gia đình của
người xin nhận cha, mẹ.
. Các giấy tờ cần thiết
khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài
không quá 07 ngày, cụ thể như sau:
Công chức Tư pháp - Hộ
tịch, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn niêm yết công khai
không quá 06 ngày.
Sau khi niêm yết xong,
lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn giải quyết không quá 01 ngày.
- Mức thu lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp. (gồm 02 bản chính quyết định công nhận cha, mẹ, con)
Điều 10. Điều chỉnh
các sai sót trong các giấy tờ về hộ tịch. (trừ giấy khai sinh)
- Hồ sơ gồm:
Người xin điều chỉnh các
sai sót trong các giấy tờ về hộ tịch nộp đơn xin điều chỉnh và xuất trình các
giấy tờ, gồm:
+ Bản chính giấy khai
sinh.(nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy
khai sinh mới được sao từ sổ gốc đăng ký khai sinh chưa quá 3 tháng kể từ ngày
nộp hồ sơ điều chỉnh)
+ Các giấy tờ liên quan
cần điều chỉnh sai sót
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 01 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Mức thu lệ phí: Không
thu lệ phí.
Điều 11. Cấp bản sao
các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc
- Hồ sơ gồm:
Người xin cấp bản sao các
giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ sau:
+ Đơn xin sao lục các giấy
tờ về hộ tịch. (trong trường hợp không còn bản khai sinh gốc để tra cứu)
+ Hộ khẩu hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 01 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Mức thu lệ phí: 2.000
đồng/một bản sao.
Điều 12. Đăng ký việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc
Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn chỉ tiếp nhận hồ sơ và xác nhận Đơn xin thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc. Sau đó, trả lại để công dân tự liên hệ tại Sở Tư
pháp tỉnh Bạc Liêu để được giải quyết.
- Hồ sơ gồm:
Người xin đăng ký việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc phải nộp Đơn (theo mẫu TP/HT
– 1999-G.1) và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Bản chính giấy khai sinh
(nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai
sinh mới được sao từ sổ gốc đăng ký khai sinh chưa quá 3 tháng kể từ ngày nộp
hồ sơ điều chỉnh)
+ Sổ hộ khẩu gia đình của
người có đơn yêu cầu
+ Chứng minh nhân dân
+ Các giấy tờ khác chứng
minh đủ điều kiện theo quy định tại điều 29 (đối với trường hợp xin thay đổi
họ, tên) và điều 30 (đối với trường hợp xin xác định lại dân tộc) của Bộ Luật
Dân sự.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 04 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Mức thu lệ phí: Không
thu lệ phí.
Chương 3.
TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC.
- Cơ sở pháp lý để giải
quyết các công việc về chứng thực.
+ Bộ luật Dân sự ngày 28
tháng 10 năm 1995;
+ Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
+ Thông tư số
03/2001/TT-BTP ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về Công chứng, chứng thực.
+ Thông tư liên tịch số
93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
+ Luật Đất đai năm 2003.
- Các trường hợp không
được chứng thực bản sao văn bản, giấy tờ.
(Theo Sở Tư pháp, hiện
nay, cấp xã không có thẩm quyền chứng thực bản sao)
* Người thực hiện chứng
thực biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ;
bản chính giả;
* Văn bản, giấy tờ đã bị
tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ
nội dung;
* Văn bản giấy tờ có độ
mật của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đoàn thể chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế; văn bản, giấy tờ không phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng;
* Đơn, thư và các giấy tờ
tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền;
* Các giấy tờ mà văn bản
quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định không được sao.
- Công chức phụ trách tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Công chức Tư pháp - Hộ
tịch
Điều 13. Chứng thực di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, chứng thực
chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các
giao dịch dân sự ở trong nước và các việc khác theo quy định của pháp luật
- Hồ sơ gồm:
+ Phiếu yêu cầu chứng
thực;
+ Các giấy tờ có liên
quan;
+ Sổ Hộ khẩu gia đình.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc đối với vụ việc đơn giản, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ và không quá 10 ngày làm việc đối với vụ việc phức tạp kể từ ngày thụ lý
hồ sơ.
- Mức thu lệ phí: Theo
Biểu mức thu lệ phí chứng thực áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp số 93/2001/TTLT/BTC-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2001
Điều 14. UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất chứng thực Hợp đồng
hoặc giấy tờ cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp sau đây:
Khi hộ gia đình, cá nhân
thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng Quyền sử dụng đất.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Mức thu lệ phí: Theo quy
định của pháp luật. (Áp dụng mức thu lệ phí công chứng tại phòng Công chứng -
theo phần I của Thông tư liên tịch số 43)
Chương 4.
TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
- Cơ sở pháp lý để giải
quyết các công việc thuộc lĩnh vực đất đai:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định hướng dẫn số
181 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Chương này quy định cụ thể
những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
được quy định trong Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành,
gồm: Tiếp nhận. Xác nhận. Chứng thực.
- Công chức phụ trách tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Công chức Địa chính - Xây
dựng
Điều 15. Tiếp nhận.
UBND xã, phường, thị trấn
nơi có đất tiếp nhận các loại đơn, hồ sơ để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện, thị xã giải quyết đối với các trường hợp sau đây:
1. Hồ sơ xin giao đất,
thuê đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân, gồm có:
Đơn xin giao đất, cho thuê
đất (trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng).
Đối với trường hợp xin
giao đất, thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải có dự án nuôi trồng thuỷ sản
được cơ quan quản lý thuỷ sản huyện, thị xã thẩm định và phải có báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Thời hạn giải quyết:
Kể từ ngày UBND xã nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đến ngày giao đất, thuê đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất
vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp khác tổng
thời gian không quá 50 ngày làm việc.
2. Đơn xin giao đất làm
nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải
đấu giá quyền sử dụng đất
- Trách nhiệm, thẩm quyền
của UBND xã:
Ủy ban nhân dân xã căn cứ
vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của địa
phương đã được xét duyệt, lập phương án giao đất làm nhà ở kèm theo phương án
bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có);
Gửi Hội đồng tư vấn giao
đất của xã xem xét, đề xuất ý kiến đối với phương án giao đất;
Niêm yết công khai danh
sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở ủy ban nhân dân xã trong thời hạn
mười lăm (15) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân;
Hoàn chỉnh phương án giao
đất, lập hồ sơ xin giao đất gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. Căn cứ
quyết định giao đất, UBND cấp xã nơi có đất có trách nhiệm tổ chức bàn giao đất
trên thực địa.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 40 ngày làm việc
kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể
thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng đất làm nghĩa vụ tài
chính.
3. Hồ sơ đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất (trường hợp không phải xin phép), gồm có:
+ Tờ khai đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc các giấy tờ hợp lệ thay thế theo quy định của luật đất đai.
Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã có trách nhiệm chuyển
hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã
- Thời hạn giải quyết:
Người sử dụng đất được
chuyển mục đích sử dụng đất sau 07 ngày kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị
xã có thông báo không được chuyển mục đích sử dụng đất do không phù hợp với quy
định tại khoản 2, Điều 36 của Luật Đất đai.
4. Hồ sơ xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã,
phường, thị trấn, gồm có:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
+ Một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất
đai (nếu có);
+ Văn bản ủy quyền xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (nếu có)
- Trách nhiệm, thẩm quyền
của UBND xã, phường, thị trấn:
Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất;
Trường hợp người đang sử
dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử
dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đối với nơi đã có
quy hoạch được xét duyệt;
Công bố công khai danh
sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trong thời gian 15 ngày;
Xem xét các ý kiến đóng
góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Đối với trường hợp cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho trang trại thì trước khi cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy
định tại Điều 50 của Nghị định số 181.
- Thời hạn giải quyết:
Kể từ ngày UBND xã,
phường, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh
sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
5. Trách nhiệm của UBND
xã, phường, thị trấn trong việc tiếp tục giao, cho thuê đất nông nghiệp đối với
hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 1, Điều 67 của Luật Đất đai
Trước khi hết hạn sử dụng
đất 06 tháng, UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thực hiện những việc sau
đây:
+ Tổ chức cho hộ gia đình,
cá nhân có nhu cầu sử dụng đất thực hiện đăng ký tiếp tục sử dụng đất;
+ Lập danh sách các hộ gia
đình, cá nhân đã đăng ký tiếp tục sử dụng đất;
+ Nhận xét về việc chấp
hành pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất;
+ Xác nhận về sự phù hợp
của hiện trạng sử dụng đất so với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện, thị xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND xã, phường, thị trấn gửi đến.
6. Trách nhiệm của UBND
xã, phường, hị trấn trong việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân
6.1. Trường hợp chuyển đổi
theo chủ trương chung về dồn điền đổi thửa thì thực hiện theo quy định sau
Các hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Hồ sơ gồm:
+ Văn bản thoả thuận;
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- UBND xã, phường, thị
trấn lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã,
phường, thị trấn và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị
xã.
- Thời hạn giải quyết Thời
gian giải quyết được xác định trong phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất do
UBND huyện, thị xã xét duyệt.
6. 2. Trường hợp chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân
- Hồ sơ gồm:
+ Hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất,
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- Thời hạn giải quyết: 02
ngày
7. Hồ sơ xin chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn,
gồm có:
+ Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- Thời hạn giải quyết: Kể
từ ngày UBND xã, phường, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến lúc trao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất tổng thời gian
không quá 15 ngày làm việc.
Trong thời hạn không quá
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị trấn có trách
nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất.
8. Hồ sơ đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã,
phường, thị trấn gồm có:
+ Hợp đồng thuê, thuê lại
quyền sử dụng đất,
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- Thời hạn giải quyết:
Trong tổng thời hạn không quá 05 ngày làm việc, UBND xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm trao lại hợp đồng thuê, thuê lại và giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
9. Hồ sơ xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Sau khi hợp đồng thuê,
thuê lại quyền sử dụng đất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất gửi hồ sơ đối với trường hợp đã nộp hồ sơ cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất, gồm có:
+ Đơn xin xoá đăng ký cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
+ Bản đăng ký hợp đồng cho
thuê, cho thuê lại Quyền sử dụng đất.
+ Và giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đến nơi đã nộp hồ sơ cho thuê, cho thuê lại.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy
ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trả lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho bên đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất.
10. Hồ sơ thừa kế quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn
Bên để thừa kế nộp 01 bộ
hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất, gồm có:
a) Di chúc; biên bản phân
chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng
đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận
thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất.
b) Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- Thời hạn giải quyết:
Trong tổng thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
11. Hồ sơ tặng cho quyền
sử dụng đất
Bên tặng cho quyền sử dụng
đất lập 01 bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất, gồm có:
+ Văn bản cam kết tặng cho
hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức;
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- Thời hạn giải quyết:
Tổng thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày bên được tặng cho thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính, UBND xã, thị trấn có trách nhiệm trao giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho quyền sử dụng đất.
12. Hồ sơ đăng ký thế
chấp, hồ sơ đăng ký bảo lãnh đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã,
thị trấn
Trong thời hạn không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, bên thế chấp, bên bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất phải lập một bộ hồ sơ đăng ký bảo lãnh cho UBND xã,
phường, thị trấn đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, hường, thị
trấn
- Hồ sơ gồm
+ Hợp đồng thế chấp, hợp
đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- Thời hạn giải quyết:
Tổng thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND
xã, phường, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trả lại cho bên nhận thế chấp,
bên nhận bảo lãnh hồ sơ và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc đăng ký thay đổi nội
dung đã đăng ký thế chấp, đã đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; sửa chữa
sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất được thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc đăng ký thế chấp, đăng
ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
13. Hồ sơ xin xoá đăng ký
thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
Sau khi hoàn thành xong
nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế chấp, bên đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất nộp hồ
sơ đến nơi đã xin đăng ký thế chấp, bảo lãnh, gồm có:
+ Đơn xin xoá đăng ký thế
chấp, đơn xin xoá đăng ký bảo lãnh có xác nhận của bên nhận thế chấp, bên nhận
bảo lãnh;
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
- Thời hạn giải quyết:
Tổng thời hạn không quá 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có
đất có trách nhiệm trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho
bên đã thế chấp, bên đã nhận bảo lãnh.
Trình tự, thủ tục đối với
việc đăng ký huỷ hoặc xoá kết quả đăng ký thế chấp, đăng ký huỷ hoặc xoá kết
quả đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; đăng ký kết quả về việc xử lý tài
sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc
xoá đăng ký thế chấp, xoá đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
14. Hồ sơ đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị
trấn.
Bên góp vốn bằng quyền sử
dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, gồm có:
+ Hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất,
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- Thời gian giải quyết:
Tổng thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trả lại giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
15. Hồ sơ xoá đăng ký góp
vốn bằng QSD đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Bên đã góp vốn hoặc bên
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc cả hai bên nộp hồ sơ đến nơi đã xin
đăng ký góp vốn, gồm có:
+ Hợp đồng chấm dứt góp
vốn,
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
- Thời hạn giải quyết:
Tổng thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị
trấn trao lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đã góp vốn bằng quyền
sử dụng đất đối với trường hợp xoá đăng ký góp vốn mà không hình thành pháp
nhân mới; 20 ngày đối với trường hợp xoá đăng ký góp vốn mà hình thành pháp
nhân mới.
- Nghĩa vụ tài chính: Đối
với từng trường hợp cụ thể, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo thông báo của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã.
Điều 16. Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn đối với các trường hợp sau đây:
- Xác nhận vào đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa
đất.
Trường hợp người đang sử
dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử
dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đối với nơi đã có
quy hoạch được xét duyệt.
- Xác nhận về sự phù hợp
của hiện trạng sử dụng đất so với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
- Xác nhận vào đơn xin
giao đất, cho thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc trả
lại đơn xin giao đất, thuê đất đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Mức thu lệ phí: Theo quy
định của pháp luật
Điều 17. Chứng thực (Xem Điều 14 của quy định này)
Chương 5.
TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC XÂY DƯNG NHÀ Ở.
Cơ sở pháp lý để giải
quyết các công việc trong lĩnh vực xây dựng nhà ở:
+ Luật Xây dựng năm 2003;
+ Nghị định số 16/2005/NĐ
- CP ngày 7 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư, xây dựng
công trình.
* Thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng của cấp xã:
UBND xã, thị trấn cấp
giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch
xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của UBND cấp huyện phải
cấp giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
* Thiết kế xây dựng nhà ở
riêng lẻ:
a. Nhà ở riêng lẻ có tổng
diện tích xây dựng sàn lớn hơn 205 m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các
khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ
chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực
hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện;
b. Nhà ở riêng lẻ có quy
mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại điểm a này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ
chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến
môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
- Công chức phụ trách tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Công chức Địa chính - Xây
dựng
Điều 18. Cấp giấy
phép xây dựng nhà ở
1. Các trường hợp cụ thể
a. Hồ sơ xin cấp giấy phép
xây dựng mới nhà ở gồm:
Tùy theo tính chất, quy mô
công trình, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm chủ yếu những tài liệu sau
đây:
- Đơn xin cấp giấy phép
xây dựng (mẫu số 4);
- Giấy tờ về quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên
lô đất tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Mặt bằng các tầng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100-1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100-1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50; kèm theo sơ đồ hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100-1/200.
b. Hồ sơ xin cấp giấy phép
cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép
xây dựng (mẫu số 4);
- Bản sao một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (nếu có);
- Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên
lô đất, tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng các tầng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100-1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100 – 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống
thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100-1/200.
- Ảnh chụp khổ 9x12cm mặt
cắt công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa và mở rộng.
c. Hồ sơ xin cấp giấy phép
cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước quản lý hoặc
nhà ở thuộc sở hữu tập thể gồm
- Đơn xin cấp giấy phép
xây dựng (mẫu số 5) do đại diện hợp pháp của chủ sở hữu nhà đứng tên;
- Bản sao một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà;
- Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên
lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Mặt bằng các tầng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100-1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ
lệ 1/100-1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp điện, cấp nước tỷ lệ 1/100-1/200.
- Ảnh chụp khổ 9 x 12cm
mặt cắt công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa và mở
rộng.
Đối với công trình, nhà ở
riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa
thực hiện thì trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngoài các tài
liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này, chủ công trình xây dựng còn phải có
giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.
2. Thời hạn giải quyết :
Cấp giấy phép xây dựng
trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ; đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn nêu trên không quá 15 ngày.(mẫu số
6)
Nếu quá thời hạn trên mà
cơ quan cấp giấy phép không có ý kiến trả lời bằng văn bản, người xin cấp giấy
phép xây dựng được quyền khởi công xây dựng công trình khi đã đủ các điều kiện
sau:
- Có mặt bằng xây dựng để
bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng
công trình và nhà thầu thi công xây dựng thoả thuận;
- Có thiết kế bản vẽ thi
công của hạng mục, công trình đã được phê duyệt;
- Có hợp đồng xây dựng;
- Có đủ nguồn vốn để bảo
đảm tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Có biện pháp để bảo đảm
an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng;
- Đối với khu đô thị mới,
tuỳ theo tính chất, quy mô xây dựng phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần
các công trình hạ tầng kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình.
3. Mức thu lệ phí: Theo
quy định của pháp luật
Chương 6.
TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC.
Tổ chức, công dân trực
tiếp liên hệ với công chức Văn phòng - Thống kê tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả để được hướng dẫn giải quyết./.
Mẫu
TP/HT– 1999-A.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH,
XÁC
ĐỊNH LẠI DÂN TỘC TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính
gửi: UBND cấp tỉnh/thành phố . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tôi là (họ và tên người
làm đơn): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày, tháng, năm sinh: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dân tộc: . . . . . . . .
.Quốc tịch : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi thường trú/Tạm trú (1)
: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (2). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số: . . . . . . . ., cấp
tại . . . . . . ., ngày . . . . tháng . . . . năm
Đề nghị thay đổi, cải
chính hộ tịch/xác định lại dân tộc cho (3) . . . .
Quan hệ với người được xin
thay đổi, cải chính hộ tịch; xác định lại dân tộc (4) . . . . . . . . . .
Theo Giấy khai sinh số: .
. . . . ., Quyển số: . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
Cấp tại: . . . . . . . . .
. . . , ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . . .
Nội dung đề nghị thay đổi,
cải chính hộ tịch; xác định lại dân tộc (5)
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
Lý do : . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
.. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
. . . . . . . . . .
Tôi cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình.
Đề nghị Quý Uỷ ban xem
xét, giải quyết.
Ý
kiến của người từ đủ 9 tuổi
đến dưới 18 tuổi (4)
(ký và ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày…tháng …..năm……
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã
nơi đã đăng ký khai sinh trước đây (6)
|
Xác nhận của UBND cấp xã
nơi thường trú của người được xin thay đổi, cải chính hộ tịch; xác định lại
dân tộc
|
……,
ngày. . . . tháng . . . . năm . . . .
T/M UBND
Chủ tịch
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
……,
ngày. . . . tháng . . . . năm . . . .
T/M UBND
Chủ tịch
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi đúng theo nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì ghi theo
nơi tạm trú và ghi rõ “Tạm trú…”
(2) Ghi rõ loại Giấy tờ
hợp lệ thay thế (Hộ chiếu …).
(3) Ghi rõ làm đơn cho ai
(bản thân hay người khác); trong trường hợp làm đơn cho người khác thì phải ghi
rõ họ và tên của người đó.
(4) Chỉ cần thiết trong
trường hợp làm đơn cho người khác.
(5) Ghi rõ yêu cầu xin
thay đổi họ, tên, chữ đệm hoặc cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm
sinh hoặc xác định lại dân tộc.
(6) Chỉ cần thiết trong
trường hợp nơi thường trú của người được xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc khác với nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
Mẫu
TP/HT– 1999-A.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KHAI SINH QUÁ HẠN
Kính
gửi: UBND …………..
Tôi là (họ và tên người
làm đơn): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày, tháng, năm sinh: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi thường trú/Tạm trú
(1): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (2): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số: . . . . . , cấp tại .
. . . . . . . , ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . . .
Quan hệ với người được
khai sinh; . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đăng ký khai sinh quá hạn
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .Giới tính: . . . . . . . . . . . .
Ngày, tháng, năm sinh: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi sinh (3): . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dân tộc: . . . . . . . . .
. . Quốc tịch: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Con thứ mấy: . . . . . . .
Số con trong một lần sinh (4): . . . . . . . . . . .
Phần
khai về cha, mẹ
|
Cha
|
Mẹ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Quê quán (5)
|
|
|
Nơi thường trú/Tạm trú
(1)
|
|
|
Lý do không đăng ký đúng
hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
Tôi cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình.
Đề nghị Quý Uỷ ban xem
xét, đăng ký.
|
.
. . . . . , ngày . . . . tháng . . . . . năm. . . . . . .
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi đúng theo nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì ghi theo
nơi tạm trú và ghi rõ “Tạm trú”.
(2) Ghi rõ loại Giấy tờ
hợp lệ thay thế (Hộ chiếu .).
(3) Ghi rõ địa điểm sinh
(bệnh viện, trạm ý tế ….), xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(4) Trong trường hợp sinh
đôi, sinh ba …. phải phân định rõ thứ tự sinh.
(5) Ghi theo nơi sinh
trưởng của cha đẻ; nếu không rõ cha đẻ là ai, thì theo nơi sinh trưởng của mẹ
đẻ; trong trường hợp không xác định được cha, mẹ đẻ, thì theo nơi sinh trưởng
của người nuôi dưỡng từ nhỏ.
Mẫu TP/HT– 1999-A.3
Mẫu
TP/HT-1999-B.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính
gửi: UBND ………..
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng: . . . .
. . . . . . . . . . . .
Ngày, tháng, năm sinh:
. . . . . . . . . . .
Dân tộc: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Quốc tịch: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Quê quán (1): . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Nơi thường trú/ Tạm trú
(2):
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (3): . . . . .
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
Số: . . . . . . . . .
cấp tại . . . . . . . . . . . .
. . . . . , ngày . . .
. tháng . . . năm . . .
|
Họ và tên vợ: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Ngày, tháng, năm sinh: .
. . . . . . . . . .
Dân tộc: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Quốc tịch: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Quê quán (1): . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Nơi thường trú/ Tạm trú
(2):
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (3): . . . . .
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
Số: . . . . . . . . . .
cấp tại . . . . . . . . . .
. . . .., ngày . . . .
tháng . . . năm . . . .
|
Đã đăng ký kết hôn tại: .
. . . . . . . . . . . . . ., ngày tháng năm
Lý do đăng ký lại: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Xác nhận của người làm
chứng thứ nhất:
Họ và tên: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày, tháng, năm sinh: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi thường trú/Tạm trú
(2): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (3): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số: . . . . . . .cấp tại .
. . . . . . ., ngày . . . . tháng . . . năm . . . . .
Tôi xác nhận những lời
khai trên đây của . . . . . . . . . . là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc làm chứng của mình.
|
.
. . . . . . . ., ngày. . . . . .tháng . . . . .. năm . . . . .
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của người làm
chứng thứ hai:
Họ và tên: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
Ngày, tháng, năm sinh: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi thường trú/Tạm trú
(2): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (3): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số: . . . . . cấp tại . .
. . . . . . . , ngày . . . . . . tháng . . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tôi xác nhận những lời
khai trên đây của . . . . là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc làm chứng của mình.
|
.
. . . . . . . ., ngày. . . . . .tháng . . . . .. năm . . . . .
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chúng tôi cam đoan những
lời khai của chúng tôi và xác nhận của hai người làm chứng trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý Uỷ ban xem
xét, đăng ký.
|
.
. . . .. . . , ngày . . . . . ..tháng . . . . .năm . . . . .
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã
nơi đã đăng ký kết hôn trước đây (4)
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
|
.
. . . . , ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . .
T/M UBND..... . .
Chủ tịch
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi theo nơi sinh
trưởng của cha đẻ, nếu không rõ cha đẻ là ai, thì theo nơi sinh trưởng của mẹ
đẻ;
(2) Ghi đúng theo nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì ghi theo
nơi tạm trú và ghi rõ “Tạm trú . . . . . ”.
(3) Ghi rõ theo loại Giấy
tờ hợp lệ thay thế (Hộ chiếu . . . . . ..).
(4) Chỉ cần thiết đối với
trường hợp nơi đăng ký lại việc kết hôn khác với nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây.
Mẫu
TP/HT– 1999-A.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ QUÁ HẠN
Kính
gửi: UBND …………..
Tôi là (họ và tên người
làm đơn): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày, tháng, năm sinh: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi thường trú/Tạm trú
(1): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (2): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số: . . . . . . . . , cấp
tại . . . . . . . . , ngày . . . . . tháng . . . . . năm
Quan hệ với người chết: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đăng ký khai tử quá hạn
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: . . . . . . . .
. . . . . Giới tính: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày, tháng, năm sinh: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi sinh: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dân tộc: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . Quốc tịch: . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi thường trú/Tạm trú cuối
cùng (1): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ
thay thế (2): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số: . . . . . . . . , cấp
tại . . . . . . . . , ngày . . . . . tháng . . . . . . năm
Đã chết vào lúc: ……... giờ
…… phút, ngày ….… tháng…. …….năm
Nơi chết (3):
…………………………………….……………….
Nguyên nhân chết:
…………………………………………………….
Lý do không đăng ký đúng
hạn: ………………………………………
Tôi cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai
của mình.
Đề nghị Quý Uỷ ban xem
xét, đăng ký.
|
………,
ngày ….tháng ….năm
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi đúng theo nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì ghi
theo nơi tạm trú và ghi rõ “ Tạm trú: …”.
(2) Ghi rõ loại Giấy tờ
hợp lệ thay thế (Hộ chiếu…).
(3) Ghi rõ địa điểm chết
(bệnh viện, trạm y tế ….), xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố.
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 57/200/QĐ-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2000 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Công
việc thực hiện
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu cho mỗi trường hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Mức thu áp dụng đối với
việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
|
- Đăng ký khai sinh
|
đồng
|
3.000
|
|
- Đăng ký khai sinh quá
hạn
|
đồng
|
3.000
|
|
- Đăng ký lại việc sinh
|
đồng
|
5.000
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
đồng
|
10.000
|
|
- Đăng ký lại việc kết
hôn
|
đồng
|
20.000
|
3
|
Khai tử
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử quá
hạn
|
đồng
|
3.000
|
|
- Đăng ký lại việc tử
|
đồng
|
5.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con
nuôi
|
đồng
|
10.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
|
đồng
|
20.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
|
|
|
- Đăng ký nhận cha, mẹ,
con
|
đồng
|
10.000
|
6
|
Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
|
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ gốc
|
đồng
|
2.000đ/1
bản sao
|
|
- Xác nhận các giấy tờ
hộ tịch
|
đồng
|
3.000
|
|
- Ghi vào sổ đăng ký hộ
tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân
trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những
sự kiện khác do pháp luật quy định
|
đồng
|
5.000
|
|
- Ghi vào sổ các việc hộ
tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam
ở nước ngoài hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
|
đồng
|
5.000
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CHỨNG THỰC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp số
93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001)
STT
|
Việc
chứng thực
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Chứng thực di chúc
|
Đ/trường
hợp
|
20.000
|
2
|
Chứng thực văn bản từ
chối nhận di sản
|
Đ/trường
hợp
|
10.000
|
3
|
Chứng thực chữ ký cá
nhân
|
Đ/trường
hợp
|
10.000
|
4
|
Chứng thực các việc khác
|
Đ/trường
hợp
|
2.000
|
Mẫu
TP/HT– 1999-A.3
Mẫu
4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Công trình thuộc sở hữu tư nhân)
Xây dựng mới
|
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . .
. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
- Số chứng minh thư: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày cấp: . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ thường trú: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
- Số nhà: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . .Đường . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
phường (xã): . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tỉnh, Thành phố: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
- Số điện thoại: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
2. Địa điểm xây dựng: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
- Lô đất số . . . . . . .
. . . . . . . . . . . ... . . . . . Diện tích . . . . . . . . . . . m2. . . . .
. .
- Tại (số nhà): . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
Phường (xã) . . . . . . .
. . . . . . . . . ... . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . .
. . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
Nguồn gốc đất . . . . . .
. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Chứng chỉ quy hoạch số
(nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
3. Nội dung đề nghị cấp
phép xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
- Loại công trình: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng
trệt . . . . . . . . . . .m2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
- Tổng diện tích sàn . . .
. . . . . . . . . . . . . . . m2 . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . tầng . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
4. Đơn vị hoặc người thiết
kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
Địa chỉ . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Điện thoại . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy phép hành nghề . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm
định thiết kế (nếu có) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Địa chỉ: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
Giấy phép hành nghề số : .
. . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
6. Lời cam kết:
Tôi cam đoan làm theo đúng
giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý
theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND phường (xã, thị trấn)
|
....
ngày.......tháng... năm ...
Người làm đơn
|
Mẫu
TP/HT– 1999-A.3
Mẫu
5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Công trình thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước quản lý hoặc thuộc sở hữu tập thể)
Xây dựng mới
|
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
Kính
gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên cơ quan chủ đầu
tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
Người đại diện . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . .
. . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
- Số nhà: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Đường . . . . . . . . . . .
. . . . .
phường (xã): . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tỉnh, Thành phố: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
- Số điện thoại: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
- Lô đất số . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . . . . . . . m2. . . . .
. . ..
- Tại : . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
Phường (xã) . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . .. . . . . .
. . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
Nguồn gốc đất . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...
.
Chứng chỉ quy hoạch số
(nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
3. Nội dung đề nghị cấp
phép xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
- Loại công trình: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng
trệt . . . . . . . . . . .m2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
- Tổng diện tích sàn . . .
. . . . . . . . . . . . . . . m2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
- Chiều cao . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . tầng . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
4. Đơn vị hoặc người thiết
kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
Địa chỉ . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Điện thoại . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
5. Tổ chức, cá nhân thẩm
định thiết kế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
Địa chỉ: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
Giấy phép hành nghề số : .
. . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .
. . .
6. Lời cam kết:
Tôi cam đoan làm theo đúng
giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý
theo quy định của pháp luật.
|
....
ngày.......tháng... năm ...
Người làm đơn
|
Mẫu
TP/HT– 1999-A.3
Mẫu
6
(UBND cấp tỉnh,
TP trực thuộc TW)
(Cơ quan cấp giấy phép
xây dựng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
: / GPXD
|
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Xây dựng mới
|
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
1. Cấp cho: ... . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .... . . . .
. . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
. .
- Số nhà: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Đường . . . . . . . . . . .
. . . . . .
phường (xã): . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .... .
. . . . .
Tỉnh, Thành phố: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
2. Được phép xây dựng công
trình (loại công trình): . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .
.
Theo thiết kế có ký hiệu:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
Do : . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . .. .
. . . . . . . . .
Gồm các hạng mục sau đây:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
- Trên lô đất: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . ... . . .
. . . . . . . . .
- Cao độ nền . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . chỉ giới xây dựng. . . . . . . . . . . . . .
Tại (số nhà) : . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . đường (xã) . . . . . . . . . . ... . . . .
. . . . . . . . . .
Phường (xã) . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . ... . . . . .
. . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
. . . . . . . . . .
3.Giấy tờ về quyền sử dụng
đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . .
. . . . .
4. Những điều cần lưu ý:
4.1. Chủ đầu tư phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của người
có liên quan'
4.2. Chủ đầu tư phải thực
hiện các điều sau đây:
- Phải thực hiện đúng các
quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư và xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
- Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình
ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
- Xuất trình Giấy phép xây
dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và yết báo phôí cảnh
công trình, số giấy phép, tên đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, ngày hoàn thành
tại địa điểm xây dựng công trình.
- Khi cần thay đổi thiết
kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
- Khi xây dựng xong, chủ
đầu tư phải báo cho cơ quan cấp phép lập hồ sơ hoàn công. Giấy phép xây dựng có
kèm theo biên bản kiểm tra công trình (trang sau) mới có giá trị đăng ký quyền
sở hữu công trình.
4.3. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày ký; quá thời hạn trên
thì phải xin giấy phép gia hạn.
4.4. Thời hạn hoàn thành
công trình dự kiến là ........ tháng, kể từ ngày cấp Giấy phép xây dựng .
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
Tỉnh
(thành phố, ngày tháng năm
(cơ quan cấp giấy phép xây dựng
ký tên, đóng dấu)
|