ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2004/QĐ-UB
|
Yên Bái, ngày
14 tháng 01 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮ CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội
đồng Nhân dân và ỦY ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
- Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị quyết Hội đồng Nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XV - kỳ họp thứ 13 từ ngày 29 đến ngày
31/12/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương.
Điều 2: Sở Tài chính, Cục thuế Yên Bái, Kho bạc
Nhà nước tỉnh có trách nhiệm triển khai, giám sát việc thực hiện
quy định này.
Nghiêm cấm các địa phương không
được tự ý thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
các cấp ngân sách.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế;
Giám đốc các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các đơn vị hành chính sự
nghiệp, cơ quan Đảng, Đoàn thể và Hội quần chúng; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2004./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH
Vũ Sửu
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 14/01/2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương phải
phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
của Nhà nước và năng lực quản lý của mỗi cấp trên địa bàn, bảo
đảm chủ động trong thực hiện nhiệm vụ được giao, tăng cường nguồn lực
cho ngân sách xã, nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách
cấp đó bảo đảm; ngoài việc ỦY quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ
sung nguồn thu theo quy định không được dùng ngân sách của cấp này để
chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định
của cấp có thẩm quyền.
Điều 2: Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương
được ổn định trong thời kỳ là 3 năm (từ năm 2004 đến năm 2006).
Điều 3: Kết thúc mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, căn cứ
vào khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi của từng cấp, theo thẩm quyền
quy định tại Điều 25 của Luật Ngân sách nhà nước, Hội đồng Nhân dân
điều chỉnh mức bổ sung cân đối từ ngân sách trên cho ngân sách cấp
dưới, Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ
phần trăm (%) các khoản thu giữa các cấp ngân sách.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU
GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4: Nguồn thu ngân sách
tỉnh hưởng 100%:
- Thu từ Doanh nghiệp nhà nước (Các Doanh
nghiệp Trung ương và địa phương), Công ty cổ phần có vồn nhà nước bao
gồm các khoản: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
(Không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành), thuế môn bài, thuế tài
nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước,
thu khác doanh nghiệp.
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên, thuế môn bài,
thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài.
- Thu xổ số kiến thiết (phần do Công ty Xổ
số kiến thiết tỉnh thực hiện).
- Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp
phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị
thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Các khoản thu xử phạt vi phạm hành chính
trên các lĩnh vực, thu bán hàng tịch thu, bắt giữ có giá trị từ 10
triệu đồng trở lên, thu bán hàng tịch thu, bắt giữ do các cơ quan cấp
tỉnh quản lý và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố
Yên Bái.
- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà
nước do cấp tỉnh quản lý.
- Thu phí xăng, dầu (nếu có).
- Các khoản thu khác theo quy định của Pháp
luật do cấp tỉnh quản lý.
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của Pháp
luật.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
- Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương.
- Thu kết dư ngân sách tỉnh.
- Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 5: Nguồn thu ngân sách
huyện, thị xã, thành phố gọi chung là (huyện) hưởng 100%:
- Thu từ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài
từ bậc 1 đến bậc 4 theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày
7/5/2003 của Bộ Tài chính; thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh.
- Thu xổ số kiến thiết do huyện tổ chức
thực hiện.
- Thu tiền thuê đất (Bao gồm cả các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài).
- Thu lệ phí trước bạ (Không bao gồm lệ phí
trước bạ nhà,đất)
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập
cao.
- Các khoản phí, lệ phí, thu sự nghiệp phần
nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn
vị cấp huyện quản lý (lệ phí chợ gồm chợ loại 1, loại 2 theo Nghị
định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ.
- Các khoản thu bán hàng tịch thu, bắt giữ
có giá trị dưới 10 triệu đồng được xử lý tại Hội đồng thanh lý
của huyện; các khoản thu xử phạt vi phạm hành chính khác phát sinh
trên địa bàn huyện.
- Tiền cho thuê nhà, bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước do cấp huyện quản lý.
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật do cấp huyện quản lý (thu đóng góp của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước trực tiếp cho huyện, các khoản đóng góp khác do
huyện quản lý, thu thanh lý tài sản…)
- Thu bổ sung từ Ngân sách tỉnh.
- Thu kết dư ngân sách huyện.
- Thu chuyển nguồn ngân sách huyện.
Điều 6: Nguồn thu ngân sách
xã, phường, thị trấn gọi chung là (xã) được hưởng 100%:
- Thu thuế môn bài đối với cán bộ kinh doanh
cá thể theo quy định tại Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của
Bộ Tài chính đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia
đình.
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
- Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên của
các Doanh nghiệp nhà nước, Công ty cổ phân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài).
- Các khoản thu phí, lệ phí như: phí bến
bãi, phí đò, phí chợ (lệ phí chợ loại 3 theo Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ), lệ phí chứng thư…do xã
quản lý.
- Các khoản thu khác theo quy định của Pháp
luật (thu đóng góp đầu tư cơ sở hạ tầng, thu lao động công ích do xã
quản lý, thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản…).
- Thu kết dư ngân sách xã.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
Điều 7: Các khoản thu được
phân chia theo tỷ lệ (%) giữa các cấp ngân sách địa phương:
a. Thu tiền giao đất.
- Đối với các quỹ đất tỉnh thực hiện đấu
thầu theo phương thức đổi đất lấy cơ sở hạ tầng để hình thành các
khu đô thị các khu đô thị mới, trục đường giao thông mới, khu du lịch,
khu công nghiệp…ngân sách tỉnh hưởng 100%.
- Đối với các quỹ đất còn lại:
+ Đối với số thu trong dự toán tỉnh giao:
Điều tiết Ngân sách cấp huyện hưởng 90%, Ngân sách cấp xã hưởng 10%.
+ Đối với số thu vượt dự toán tỉnh giao tỷ
lệ điều tiết như sau: Ngân sách cấp tỉnh 40%, trong đó được sử dụng
10% để thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vay vốn
sản xuất kinh doanh; Ngân sách huyện hưởng 60%, trong đó được sử dụng
tối thiểu 80% cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại địa phương.
b. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tỷ lệ phân chia như sau:
- Nguồn thu phát sinh trên địa bàn phường,
thị trấn tỷ lệ phân chia như sau: Ngân sách huyện hưởng 90%, ngân sách
phường, thị trấn hưởng 10%.
- Nguồn thu phát sinh trên địa bàn các xã
còn lại: Ngân sách xã hưởng 100%.
c. Thuế nhà đất.
- Nguồn thu phát sinh trên địa bàn phường,
thị trấn tỷ lệ phân chia như sau: Ngân sách huyện hưởng 70%; ngân sách
phường, thị trấn hưởng 30%.
- Nguồn thu phát sinh trên địa bàn các xã
còn lại: Ngân sách xã hưởng 100%.
d. Thu thủy lợi phí bằng tiền.
- Đối với các công trình Nhà nước đầu tư,
Nhà nước và nhân dân cùng làm tỷ lệ phân chia như sau: Ngân sách huyện
hưởng 60%, ngân sách xã hưởng 40%.
- Đối với các công trình tự chảy: Ngân sách
huyện hưởng 10%, Ngân sách xã hưởng 90%.
e. Thu quỹ an ninh quốc phòng: Ngân sách huyện
hưởng 10%, Ngân sách xã hưởng 90%.
Chương III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Điều 8: Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp tỉnh.
1. Chi xây dựng cơ bản: từ nguồn vốn tập
trung trong nước, nguồn vốn nước ngoài.
2. Chi sự nghiệp kinh tế.
+ Chi sự nghiệp nông nghiệp: Chi do hoạt động
bộ máy và nghiệp vụ từ tỉnh đến huyện của các đơn vị Chi cục thú
y, Chi cục bảo vệ thực vật, Trung tâm giống cây trồng, Trung tâm Thủy
sản; chi dự trữ thuốc Thú y, Bảo vệ thực vật phòng dịch cho toàn
tỉnh; Chi hỗ trợ phát triển nông lâm ngư nghiệp khác theo Quyết định
của tỉnh; đối với hoạt động khuyến nông chi cho bộ máy và hoạt động
nghiệp vụ của Trung tâm khuyến nông tỉnh.
+ Chi trợ giá các mặt hành chính sách.
+ Chi sự nghiệp lâm nghiệp: Bao gồm chi đảm
bảo bộ máy của kiểm lâm toàn tỉnh; chi trả tiền khoanh nuôi bảo vệ
rừng trong và ngoài vùng dự án do Chi cục Kiểm lâm đảm nhiệm; chi
phòng chống cháy rừng của Ban chỉ đạo tỉnh; chi trợ cấp cho cán bộ
kiểm lâm tăng cường xuống xã.
+ Chi sự nghiệp giao thông: đảm nhiệm chi cho
công tác duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên các tuyến đường
thuộc tỉnh quản lý (không bao gồm phần tỉnh lộ đã bàn giao về cho
thành phố Yên Bái đảm nhiệm).
+ Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính và sự
nghiệp kinh tế khác: Gồm chi hoạt động bộ máy trong biên chế tỉnh
giao, chi hoạt động nghiệp vụ của các đơn vị do cấp tỉnh quản lý.
3. Chi sự nghiệp văn xã.
+ Chi đảm bảo hoạt động của bộ máy, chi
nghiệp vụ của các sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình,
thể dục thể thao, đảm bảo xã hội do các cơ quan cấp tỉnh quản lý.
+ Chi sự nghiệp Y tế tuyến tỉnh; chi thành
lập quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định 139/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy
nghề tuyến tỉnh quản lý (không bao gồm các trường phổ thông trung học
tại các huyện).
4. Chi quản lý hành chính: Đảm nhiệm chi
hoạt động của bộ máy các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể
cấp tỉnh; chi hỗ trợ các Hội được thành lập theo quy định của Pháp
luật thuộc cấp tỉnh quản lý; chi sinh hoạt phí và hoạt động của
Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh.
5. Chi an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã
hội tuyến tỉnh.
6. Chi quốc phòng tuyến tỉnh bao gồm.
+ Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân.
+ Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động
viên theo quy định của pháp luật về dự bị động viên.
+ Công tác tuyển quân.
+ Chi cho công tác xây dựng, huấn luyện và chi
hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật
về dân quân tự vệ.
+ Xây dựng và hoạt động của bộ đội biên
phòng theo quy định của pháp luật.
+ Chi khác theo quy định tại Thông tư liên Bộ
số 91/1998/TTLT-BTC-BQP ngày 29/6/1998 Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng.
7. Chi hỗ trợ các Doanh nghiệp các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
8. Chi nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác toàn
tỉnh.
9. Chi các chương trình quốc gia do Chính phủ
giao cho địa phương quản lý.
10. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư
theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật Ngân sách nhà nước.
11. Chi bổ sung cho quỹ dự trữ tài chính của
tỉnh.
12. Chi bổ sung cho Ngân sách cấp dưới.
13. Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật thuộc tỉnh quản lý.
Điều 9: Nhiệm vụ chi của
Ngân sách cấp huyện:
1. Chi đầu tư phát triển: Phân cho Ngân sách
huyện đảm nhiệm trong phạm vị nguồn còn lại sau khi đã cân đối đủ
chi thường xuyên, hoặc nguồn do bổ sung, hỗ trợ từ ngân sách cấp trên.
Phân cấp đầu tư theo quy định của ỦY ban Nhân dân tỉnh để tập trung vào
các nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập, điện
chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, các
công trình phúc lợi khác.
2. Chi thường xuyên gồm.
- Chi cho sự nghiệp kinh tế.
+ Chi cho bộ máy khuyến nông huyện, chi trả
trợ cấp cho cán bộ khuyến nông và hoạt động của công tác khuyên nông
ở các xã.
+ Chi phòng chống cháy rừng của huyện.
+ Chi sự nghiệp thủy lợi (bao gồm Ban quản
lý, công tác sửa chữa tu bổ, nạo vét hệ thống kênh mương tưới tiêu
trên địa bàn).
+ Chi sự nghiệp giao thông: Chi cho công tác duy
tu, bảo dưỡng thường xuyên, các tuyến đường do huyện quản lý (bao gồm
cả phần đường tỉnh đã giao về cho thành phố Yên Bái đảm nhiệm),
đường liên thôn, liên xã, liên khu. Chi mua sắm các trang thiết bị cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
+ Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh
tế khác: Bao gồm chi cho bộ máy thuộc biên chế tỉnh giao và chi
nghiệp vụ do cấp huyện quản lý.
- Chi sự nghiệp văn xã: Bao gồm bộ máy
và hoạt động của các sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao,
phát thanh truyền hình, sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý;
chi sự nghiệp giáo dục (bao gồm cả trường phổ thông trung học trên
địa bàn huyện); chi sự nghiệp y tế thuộc tuyến huyện quản lý, chi
lương và chi hoạt động của Trạm y tế xã.
- Chi đảm bảo xã hội.
+ Chi trợ cấp cho các đối tượng hưởng chính
sách xã hội thường xuyên, chi thăm hỏi các gia đình thuộc diện chính
sách xã hội, chi trợ cấp cơ nhỡ cho các đối tượng, trợ cấp đối
tượng nhiễm chất độc màu da cam phát sinh trên địa bàn huyện.
+ Chi khắc phục thiên tai hoả hoạn, cứu đói
giáp hạt trên địa bàn.
- Chi quản lý hành chính: Đảm bảo chi
hoạt động bộ máy của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
cấp huyện, chi hỗ trợ các Hội được thành lập theo quy định của pháp
luật trên địa bàn huyện.
+ Chi sinh hoạt phí và hoạt động của Hội
đồng Nhân dân huyện.
- Chi an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã
hội trên địa bàn.
- Chi quốc phòng tuyến huyện bao gồm
các công tác giáo dục quốc phòng toàn dân, xây dựng và huy động lực
lượng dự bị động viên, chi cho xây dựng và huấn luyện hoạt động của
dân quân tự vệ, chi cho xây dựng và diễn tập khu vực phòng thủ tuyến
huyện, chi cho công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành
nghĩa vụ trở về, chi khác theo quy định của Thông tư liên bộ số
91/1998/TTLT-BTC-BQP ngày 29/6/1998, Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng.
- Chi khác ngân sách theo quy định của
Pháp luật do cấp huyện quản lý.
- Chi trợ cấp cho Ngân sách xã.
Điều 10: Nhiệm vụ chi của
Ngân sách xã.
- Chi lương, sinh hoạt phí và các khoản đóng
góp cho cán bộ đương chức của các chức danh theo quy định, cán bộ
nghỉ hưu theo Quyết định 130/QĐ-CP ngày 20/6/1975 và Quyết định số
111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng bộ trưởng nay là Chính phủ.
- Chi trả phụ cấp Trưởng thôn, Trưởng ban, Bí
thư Chi bộ (nếu có).
- Chi trả sinh hoạt phí Công an viên.
- Chi hỗ trợ các hoạt động phát triển kinh
tế, giáo dục, y tế, văn xã khác trên địa bàn.
- Chi hoạt động bộ máy chính quyền xã, đoàn
thể (hoạt động của Mặt trận tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội phụ
nữ, Đoàn thanh niên, Hội nông dân).
- Chi hỗ trợ hoạt động của cuộc vận động
toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư.
- Chi sinh hoạt phí và hoạt động của Hội
đồng Nhân dân xã.
- Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn
đóng góp do xã huy động.
- Chi hỗ trợ an ninh, chi quốc phòng trên địa
bàn (chi công tác giáo dục quốc phòng toàn dân, chi trợ cấp cho cán
bộ xã, phường đội chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của pháp
luật dân quân tự vệ, công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên
đi làm nghĩa vụ quân sự, chi khác theo quy định của Thông tư liên bộ
số 91/1998/TTLT-BTC-BQP ngày 29/6/1998 Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng).
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật phát sinh trên địa bàn do xã quản lý.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, cục thuết
tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định
này.
Điều 12: Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quyết
định này tuỳ theo tính chất, mức độ vị phạm sẽ bị khiển trách, xử
lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật./.
TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU TRÊN ĐỊA BÀN GIỮA CÁC CẤP
NGÂN SÁCH CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 14/01/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
NGUỒN THU
|
ĐƠN VỊ TÍNH
(%)
|
TỔNG SỐ
|
CHIA RA
|
NGÂN SÁCH
TỈNH
|
NGÂN SÁCH
HUYỆN
|
NGÂN SÁCH XÃ
|
PHƯỜNG THỊ
TRẤN
|
XÃ CÒN LẠI
|
I. Thu từ DNQD, Công ty cổ phần có vốn
Nhà nước, XN liên doanh
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuế giá trị gia tăng
|
|
100
|
100
|
|
|
|
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
100
|
100
|
|
|
|
3. Thuế môn bài
|
|
100
|
100
|
|
|
|
4. Thuế Tài nguyên
|
|
100
|
100
|
|
|
|
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
100
|
100
|
|
|
|
6. Thu khác doanh nghiệp
|
|
100
|
100
|
|
|
|
7. Thuế chuyển TN ra nước ngoài
|
|
100
|
100
|
|
|
|
8. Thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
- Do Công ty xổ số tỉnh thực hiện
|
|
100
|
100
|
|
|
|
- Do các huyện thực hiện
|
|
100
|
|
100
|
|
|
9. Thu phí xăng dầu (nếu có)
|
|
100
|
100
|
|
|
|
II. Thu ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuế giá trị gia tăng
|
|
100
|
|
90
|
10
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
100
|
|
90
|
10
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
3. Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ từ bậc 1 đến bậc 4
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Hộ kinh doanh cá thể
|
|
100
|
|
|
100
|
(100)
|
4. Thuế tài nguyên
|
|
100
|
|
|
100
|
(100)
|
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
100
|
|
100
|
|
|
6. Thu khác
|
|
100
|
|
100
|
|
|
III. Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
1. Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
100
|
|
|
100
|
(100)
|
2. Lệ phí trước bạ khác
|
|
100
|
|
100
|
|
|
IV. Thu tiền giao đất
|
|
|
|
|
|
|
1. Đối với các quỹ đất tỉnh thực hiện
đấu thầu để hình thành khu đô thị mới, đường giao thông mới, khu
công nghiệp, khu du lịch…
|
|
|
100
|
|
|
|
2. Đối với các quỹ đất còn lại
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với số thu trong dự toán tỉnh giao
|
|
|
|
90
|
10
|
(10)
|
- Đối với số thu vượt dự toán tỉnh giao
|
|
|
40
|
60
|
|
|
V. Thuế nhà đất
|
|
100
|
|
70
|
30
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
VI. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
100
|
|
|
100
|
(100)
|
VII. Thu tiền cho thuê đất
|
|
100
|
|
100
|
|
|
VIII. Thuế nông nghiệp
|
|
100
|
|
|
100
|
(100)
|
IX. Thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
1. Do cấp tỉnh quản lý
|
|
100
|
100
|
|
|
|
2. Do cấp huyện quản lý
|
|
100
|
|
100
|
|
|
3. Do cấp xã quản lý
|
|
100
|
|
|
100
|
(100)
|
4. Phí chợ
|
|
|
|
|
|
|
- Chợ loại 1, loại 2
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Chợ loại 3
|
|
100
|
|
|
100
|
(100)
|
5. Thủy lợi phí
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình có vốn Nhà nước
|
|
100
|
|
60
|
40
|
(40)
|
- Công trình tự chảy
|
|
100
|
|
10
|
90
|
(90)
|
X. Thuế thu nhập cá nhân
|
|
100
|
|
100
|
|
|
XI. Thu tiền cho thuê, bán nhà thuộc SHNN
|
|
|
|
|
|
|
- Do cấp tỉnh quản lý
|
|
100
|
100
|
|
|
|
- Do cấp huyện quản lý
|
|
100
|
|
100
|
|
|
XII. Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
1. Thu phạt hành chính
|
|
|
|
|
|
|
- Do cơ quan cấp tỉnh, trung ương đóng trên
địa bàn thành phố
|
|
100
|
100
|
|
|
|
- Do cơ quan cấp huyện quản lý
|
|
100
|
|
|
|
|
- Do xã quản lý
|
|
100
|
|
|
100
|
(100)
|
2. Thu bán hàng tịch thu, bắt giữ
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị <10 triệu đồng
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Giá trị > = 10 triệu đồng
|
|
100
|
100
|
|
|
|
3. Thu quỹ an ninh quốc phòng
|
|
100
|
|
10
|
90
|
(90)
|