Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy định 02-QĐi/TU 2018 tổ chức hoạt động đoàn kiểm tra Ban Thường vụ Thành ủy Hồ Chí Minh

Số hiệu: 02-QĐi/TU Loại văn bản: Quy định
Nơi ban hành: Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Tất Thành Cang
Ngày ban hành: 21/07/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THÀNH ỦY THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 02-QĐi/TU

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 7 năm 2018

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TRA, ĐOÀN GIÁM SÁT CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY

- Căn cứ Quy định số 30-QĐ/TW ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng;

- Căn cứ Quy định số 01-QĐi/UBKTTW ngày 03 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm tra, giám sát của Ủy ban Kiểm tra Trung ương;

- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố, Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy khóa X và Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Thành ủy khóa X;

- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra Thành ủy tại Tờ trình số 237-TTr/UBKTTU ngày 11 tháng 6 năm 2018;

Ban Thường vụ Thành ủy quy định về tổ chức, hoạt động của đoàn kiểm tra, đoàn giám sát của Ban Thường vụ Thành ủy như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định về tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của đoàn kiểm tra, đoàn giám sát của Ban Thường vụ Thành ủy (viết tắt là đoàn) thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 30, Điều lệ Đảng và các nhiệm vụ do Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố, Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy giao.

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của đoàn

1. Đoàn hoạt động dưới sự điều hành của trưởng đoàn và đồng chí Thường trực Thành ủy chỉ đạo đoàn.

Thành viên của đoàn chịu trách nhiệm trước trưởng đoàn; trưởng đoàn chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Thành ủy về hoạt động của đoàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Hoạt động của đoàn phải tuân theo Điều lệ Đảng và các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy và có sự phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy về nghiệp vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng (khi cần thiết); đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, thận trọng, chặt chẽ, kịp thời; không gây cản trở hoạt động của tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra, giám sát và tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, đoàn phải xem xét, đánh giá sự việc đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục; lắng nghe, tôn trọng ý kiến của đối tượng kiểm tra, giám sát; hướng dẫn, thuyết phục để đối tượng kiểm tra, giám sát hiểu và thực hiện đúng các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chấp hành nghiêm túc quyết định, kế hoạch kiểm tra, giám sát và yêu cầu của đoàn.

4. Khi đoàn làm việc với đối tượng kiểm tra, giám sát hoặc với tổ chức, cá nhân có liên quan, phải có từ hai thành viên trong đoàn trở lên tại nơi làm việc của thành viên đoàn, đối tượng kiểm tra, giám sát, tổ chức, cá nhân có liên quan và ghi biên bản làm việc.

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN; TRƯỞNG ĐOÀN, PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN, THÀNH VIÊN VÀ THƯ KÝ ĐOÀN

Điều 3. Tổ chức của đoàn

1. Đoàn do Ban Thường vụ Thành ủy thành lập gồm trưởng đoàn, các phó trưởng đoàn, các thành viên và thư ký, tổ giúp việc (nếu có), số lượng thành viên đoàn không quá 08 (tám) đồng chí; trường hợp đặc biệt do Thường trực Thành ủy xem xét, quyết định.

Đồng chí Thường trực Thành ủy, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy làm trưởng đoàn. Tùy theo nội dung kiểm tra, giám sát mà phân công các đồng chí Thành ủy viên, lãnh đạo các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy, thường trực cấp ủy, ủy viên ban thường vụ cấp ủy của các huyện ủy và tương đương, các sở - ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội thành phố làm phó trưởng đoàn, thành viên đoàn. Cán bộ, chuyên viên các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy, các sở - ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội thành phố làm thư ký. Việc thành lập đoàn thực hiện theo quy định của Ban Thường vụ Thành ủy.

2. Khi cần thiết, Ban Thường vụ Thành ủy quyết định trưng tập đảng viên là cán bộ của các cơ quan khác tham gia đoàn hoặc làm thư ký đoàn; mời chuyên gia và cộng tác viên là đảng viên có kiến thức chuyên sâu trên một số lĩnh vực liên quan nội dung kiểm tra, giám sát tham gia tổ giúp việc cho đoàn.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của đoàn

1. Nhiệm vụ

- Thực hiện nhiệm vụ theo quy trình kiểm tra, giám sát của Ban Thường vụ Thành ủy.

- Hoàn chỉnh kế hoạch kiểm tra, giám sát; đề cương hướng dẫn báo cáo; xây dựng lịch làm việc của đoàn; phân công nhiệm vụ cho các thành viên; chuẩn bị, tập hợp các văn bản, tài liệu cần thiết cho việc kiểm tra, giám sát.

- Chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định kiểm tra, giám sát, đoàn phải làm việc với đối tượng kiểm tra, giám sát để triển khai quyết định kiểm tra, giám sát.

- Xây dựng, ban hành các văn bản của đoàn phục vụ việc kiểm tra, giám sát; thông báo kết luận kiểm tra, thông báo kết quả giám sát, quyết định kỷ luật (nếu có) và các văn bản khác trình Thường trực Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy.

- Ghi nhật ký hoạt động của đoàn đầy đủ, chính xác, kịp thời.

- Lập, nộp hồ sơ lưu tại Văn phòng Thành ủy, thời gian thực hiện chậm nhất sau 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày triển khai thông báo kết luận kiểm tra, thông báo kết quả giám sát của Ban Thường vụ Thành ủy đến đối tượng kiểm tra, giám sát.

2. Quyền hạn

- Yêu cầu đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức đảng, cá nhân có liên quan chấp hành nghiêm quyết định, kế hoạch kiểm tra, giám sát; chuẩn bị báo cáo, cung cấp tài liệu về các nội dung khác có liên quan.

- Yêu cầu các tổ chức đảng có đảng viên được kiểm tra, giám sát tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng kiểm tra, giám sát phối hợp với đoàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

- Khi cần thiết, được yêu cầu đối tượng kiểm tra, giám sát giữ nguyên hiện trạng hồ sơ, tài liệu để phục vụ cho việc thẩm tra, xác minh.

- Được sử dụng con dấu của Thành ủy trong các báo cáo, tờ trình, thư mời làm việc, văn bản hướng dẫn và các văn bản khác của đoàn trong quá trình đoàn thực hiện nhiệm vụ (đóng dấu treo, bên trái trang đầu của văn bản); dự trù kinh phí để đảm bảo hoạt động của đoàn.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn, phó trưởng đoàn

1. Đối với trưởng đoàn

- Nhiệm vụ:

+ Chấp hành sự chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy, trực tiếp là Thường trực Thành ủy chỉ đạo đoàn.

+ Phối hợp với Văn phòng Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy bảo đảm các điều kiện để đoàn thực hiện nhiệm vụ.

+ Phân công, tổ chức, đôn đốc các thành viên trong đoàn thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng; giải quyết các kiến nghị, đề xuất của thành viên đoàn.

+ Chủ trì làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan.

+ Báo cáo xin ý kiến đồng chí Thường trực Thành ủy chỉ đạo đoàn quyết định việc giám định kỹ thuật, chuyên môn (khi cần thiết).

+ Báo cáo Thường trực Thành ủy bổ sung hoặc thay đổi nội dung, đối tượng kiểm tra, giám sát; thành viên đoàn (khi cần thiết).

+ Chủ trì và chỉ đạo xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát; phối hợp với các đơn vị liên quan dự thảo thông báo kết luận kiểm tra, thông báo kết quả giám sát, quyết định kỷ luật (nếu có) hoặc báo cáo tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, quyết định; trình Thường trực Thành ủy ký ban hành.

+ Chỉ đạo ghi nhật ký hoạt động của đoàn; việc lập và nộp hồ sơ lưu trữ theo quy định.

+ Chủ trì họp đoàn rút kinh nghiệm bằng hình thức thích hợp; đánh giá, nhận xét về các thành viên trong đoàn.

+ Chịu trách nhiệm của người đứng đầu về các hành vi vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong quá trình kiểm tra, giám sát của các thành viên trong đoàn.

- Quyền hạn:

+ Yêu cầu đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức đảng có liên quan cử cán bộ phối hợp thực hiện và cung cấp hồ sơ, tài liệu, báo cáo về những vấn đề cần thiết.

+ Được mời đối tượng kiểm tra, giám sát đến trụ sở làm việc của thành viên đoàn, cơ quan Ủy ban Kiểm tra Thành ủy hoặc Văn phòng Thành ủy để giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan khi cần thiết.

+ Yêu cầu các tổ chức đảng triệu tập đảng viên dự hội nghị theo quy định.

+ Ký tờ trình, báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát trình Ban Thường vụ Thành ủy.

+ Xem xét, quyết định cho thành viên của đoàn nghỉ làm việc 01 (một) ngày trong thời gian đoàn thực hiện nhiệm vụ.

2. Đối với phó trưởng đoàn

Ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên đoàn được quy định tại Điều 6 của Quy định này, phó trưởng đoàn có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Nhiệm vụ:

+ Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khi được trưởng đoàn ủy quyền và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ đó.

+ Báo cáo trưởng đoàn kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Quyền hạn:

+ Chỉ đạo các thành viên của đoàn thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của trưởng đoàn.

+ Thay mặt trưởng đoàn giải quyết các công việc được ủy quyền khi trưởng đoàn vắng mặt.

+ Truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Thường trực Thành ủy chỉ đạo đoàn hoặc trưởng đoàn cho các thành viên trong đoàn.

+ Phụ trách, phân công một số nhiệm vụ cho tổ thư ký, tổ giúp việc (nếu có).

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên, thư ký đoàn

1. Đối với thành viên đoàn

- Nhiệm vụ:

+ Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ theo sự phân công, điều hành của trưởng đoàn hoặc phó trưởng đoàn được ủy quyền.

+ Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về hoạt động của đoàn.

+ Trực tiếp thẩm tra, xác minh và xây dựng báo cáo thẩm tra, xác minh về các nội dung sự phân công của trưởng đoàn; chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo đó.

+ Tham gia xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát; dự thảo thông báo kết luận kiểm tra, thông báo kết quả giám sát, quyết định kỷ luật (nếu có) theo sự phân công của trưởng đoàn.

+ Quản lý và giữ bí mật hồ sơ, tài liệu trong quá trình kiểm tra, giám sát; bàn giao cho thư ký đoàn khi kết thúc kiểm tra, giám sát để lập và lưu hồ sơ.

+ Khi phát hiện bản thân hoặc thành viên trong đoàn có quan hệ họ hàng với đối tượng kiểm tra, giám sát hoặc có hành vi, việc làm trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy, phải chủ động báo cáo trưởng đoàn và đồng chí Thường trực Thành ủy chỉ đạo đoàn.

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng đoàn phân công.

- Quyền hạn:

+ Báo cáo, kiến nghị, đề xuất với trưởng đoàn về biện pháp thực hiện và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; các vấn đề liên quan đến nội dung, đối tượng kiểm tra, giám sát hoặc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan.

+ Được dự các hội nghị do tổ chức đảng nơi đang kiểm tra, giám sát tổ chức; các hội nghị do Ban Thường vụ Thành ủy tổ chức liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát; làm việc với đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát.

2. Đối với thư ký đoàn

Ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên đoàn, thư ký đoàn có nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

- Tham mưu cho lãnh đạo đoàn phân công nhiệm vụ, xây dựng lịch làm việc của đoàn và các văn bản khác có liên quan.

- Chuẩn bị và phát hành thư mời; ghi biên bản các buổi họp, hội nghị; xây dựng dự thảo, tổng hợp ý kiến góp ý và hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát; xây dựng dự thảo thông báo kết luận về kết quả kiểm tra, dự thảo thông báo kết quả giám sát, quyết định kỷ luật (nếu có); chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ các cuộc họp của đoàn.

- Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu do các thành viên đoàn hoặc đối tượng kiểm tra, giám sát, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp để lập và bàn giao Văn phòng Thành ủy lưu trữ hồ sơ của đoàn theo quy định.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng đoàn phân công.

Điều 7. Những việc đoàn không được làm

1. Thực hiện không đúng, không đầy đủ sự chỉ đạo của Thường trực Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy.

2. Đưa ra những yêu cầu đối với đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan trái với quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy.

3. Nhận tiền, tài sản, lợi ích vật chất; tổ chức, tham gia giao lưu với đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan dưới mọi hình thức; gây khó khăn hoặc có thái độ thiếu tôn trọng, công tâm, khách quan đối với đối tượng kiểm tra, giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

4. Sử dụng phương tiện, tài sản của tổ chức, cá nhân tại nơi kiểm tra, giám sát phục vụ nhu cầu cá nhân; hứa hẹn với đối tượng kiểm tra, giám sát hoặc thực hiện yêu cầu, đề nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan đến đối tượng kiểm tra, giám sát trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy.

5. Cản trở, can thiệp, tác động trái quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước vào hoạt động kiểm tra, giám sát; tiết lộ hoặc cung cấp thông tin, tài liệu và nội dung kiểm tra, giám sát khi chưa có thông báo kết luận chính thức hoặc có thông báo kết luận chính thức nhưng chưa được phép công bố. Tiết lộ nội dung, kết quả làm việc với đối tượng kiểm tra, giám sát, tổ chức, cá nhân có liên quan đến cuộc kiểm tra, giám sát hoặc kết quả thẩm tra, xác minh cho tổ chức, cá nhân không có trách nhiệm biết.

6. Bao che cho tổ chức hoặc cá nhân có thiếu sót, khuyết điểm, có dấu hiệu hoặc hành vi vi phạm; áp đặt đối tượng kiểm tra, giám sát trả lời, trình bày sự việc theo ý muốn chủ quan của mình.

7. Làm mất, hư hỏng, làm biến dạng hoặc tiêu hủy hồ sơ, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình tiến hành kiểm tra, giám sát; làm sai lệch kết quả kiểm tra, giám sát; sử dụng trái quy định hoặc biển thủ hồ sơ, tài liệu, hiện vật liên quan đến cuộc kiểm tra, giám sát.

8. Tự ý tiếp xúc với đối tượng kiểm tra, giám sát hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan khi không được giao nhiệm vụ; sử dụng các tài liệu thẩm tra, xác minh, kết quả giám sát để trục lợi dưới mọi hình thức. Phát ngôn, nhận định, đánh giá khi chưa được sự đồng ý của trưởng đoàn hoặc đồng chí Thường trực Thành ủy chỉ đạo đoàn.

9. Sử dụng phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của đoàn vào việc riêng.

Điều 8. Mối quan hệ giữa đoàn với Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy; với các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy và Văn phòng Thành ủy

1. Đối với Ban Thường vụ Thành ủy và Thường trực Thành ủy

- Chấp hành nghiêm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy và Thường trực Thành ủy trong quá trình hoạt động của đoàn.

- Báo cáo đầy đủ, trung thực, kịp thời kết quả kiểm tra, giám sát, những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc (nếu có).

- Nếu có ý kiến khác nhau giữa đoàn với đồng chí Thường trực Thành ủy chỉ đạo đoàn thì chấp hành ý kiến của đồng chí Thường trực Thành ủy chỉ đạo đoàn và báo cáo Thường trực Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy xem xét.

2. Đối với các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy và Văn phòng Thành ủy

- Thực hiện mối quan hệ phối hợp để hoàn thành tốt nhiệm vụ kiểm tra, giám sát.

- Lãnh đạo các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy cử lãnh đạo, chuyên viên tham gia đoàn; phối hợp, đảm bảo điều kiện, phương tiện công tác cho đoàn; thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng; chỉ đạo việc đôn đốc, theo dõi đối tượng kiểm tra, giám sát chấp hành thông báo kết luận kiểm tra, thông báo kết quả giám sát và quyết định kỷ luật (nếu có).

- Phối hợp Văn phòng Thành ủy để lập và lưu trữ hồ sơ; quyết toán kinh phí hoạt động của đoàn.

Chương III

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 9. Khen thưởng

Thành viên đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong quá trình kiểm tra, giám sát được đoàn đề nghị Thường trực Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy xem xét, quyết định khen thưởng theo quy định.

Điều 10. Xử lý vi phạm

Trong quá trình hoạt động, nếu các thành viên đoàn vi phạm Quy định này hoặc vi phạm các quy định khác của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy thì tùy nội dung, tính chất, mức độ, tác hại và nguyên nhân vi phạm để xem xét, xử lý theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy, các cơ quan, tổ chức có liên quan và các cá nhân tham gia đoàn có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

2. Căn cứ quy định này, ban thường vụ quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành Ủy ban hành quy định của cấp mình cho phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế.

3. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quy định số 2476-QĐ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về tổ chức, hoạt động của đoàn kiểm tra, giám sát của Ban Thường vụ Thành ủy.


Nơi nhận:
- Thường trực Ban Bí thư, (để báo cáo)
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương, (để báo cáo)
- Vụ địa phương VII, Ủy ban Kiểm tra Trung ương,
- Các đồng chí Thành ủy viên,
- Các đảng đoàn, ban cán sự đảng, Ban Thường vụ Thành Đoàn,
- Các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy,
- Các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy,
- VPTU (lãnh đạo, P.TH/Anh),
- Lưu VPTU.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
PHÓ BÍ THƯ THƯỜNG TRỰC




Tất Thành Cang

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy định 02-QĐi/TU ngày 21/07/2018 về tổ chức, hoạt động của đoàn kiểm tra, đoàn giám sát của Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.170

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.219.221
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!