ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI - TỔNG CÔNG TY CƠ KHÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI SÀI GÒN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 572/SC-TCHC
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8
năm 2010
|
QUY CHẾ PHỐI HỢP
GIỮA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ TỔNG
CÔNG TY CƠ KHÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI SÀI GÒN
- Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-UB ngày 09/01/1991 của Ủy ban
nhân dân thành phố về việc thành lập Sở Giao thông Công chánh; Quyết định số
22/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông - Công chính; Quyết
định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 13/06/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về đổi
tên “Sở Giao thông - Công chính” thành “Sở Giao thông vận tải”;
- Căn cứ Quyết định số 172/2004/QĐ-UB ngày 15/7/2004 của Ủy ban Nhân dân TP. Hồ
Chí Minh về thành lập Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn hoạt động
theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con và Quyết định số 542/QĐ-UBNĐ ngày 10/02/2006
của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng
Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn theo mô hình Công ty mẹ - Công ty
con; Quyết định số 2988/QĐ-UBND ngày 07/7/2010 của Ủy ban nhân dân về việc phê
duyệt Đề án chuyển đổi Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn hoạt động
theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, hoạt động theo hình thức Công ty mẹ - Công ty con;
- Nhằm tăng cường sự phối hợp công tác giữa Sở Giao thông vận tải (gọi tắt là
Sở GTVT) và Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn (gọi tắt là Tổng
Công ty SAMCO) trong thực hiện các nhiệm vụ của mỗi cơ quan, góp phần tích cực
vào việc hoàn thành nhiệm vụ quản lý Nhà nước và đảm bảo yêu cầu hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp. Sở Giao thông vận tải và Tổng Công ty Cơ khí Giao thông
Vận tải Sài Gòn thống nhất ban hành Quy chế phối hợp với các nội dung như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy chế phối hợp công tác giữa Sở GTVT và Tổng Công ty SAMCO
(gọi tắt là Quy chế) nhằm xác định trách nhiệm, mối quan hệ giữa Sở GTVT và
Tổng Công ty SAMCO để xây dựng chương trình hành động ngắn và dài hạn nhằm hợp
tác, hỗ trợ để giải quyết nhanh các công việc của mỗi bên.
Điều 2. Phạm vi phối hợp
Bao gồm các nội dung sau:
1.- Phổ biến, soạn thảo, góp ý điều chỉnh và bổ sung các quy
định, chính sách liên quan của ngành;
2.-Phối hợp tổ chức, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương,
quy định hiện hành của Nhà nước.
3.-Xây dựng chiến lược và lập quy hoạch tổng thể, quy hoạch
từng ngành, lĩnh vực liên quan đến ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty SAMCO;
4.-Lập kế hoạch và các chương trình hành động chung để tổ
chức thực hiện quy hoạch được phê duyệt;
5.-Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm trang thiết bị
tài sản cố định của Tổng Công ty SAMCO;
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1.-Sở GTVT và các phòng ban thuộc Sở GTVT;
2.-Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở GTVT;
3.-Tổng Công ty SAMCO và các phòng ban, Xí nghiệp trực thuộc
Tổng Công ty SAMCO;
4.-Các đơn vị thành viên của Tổng Công ty SAMCO.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 4. Vai trò, nguyên tắc và cấp độ phối hợp
1.-Vai trò
1.1.-Sở GTVT là cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành giao
thông vận tải trên địa bàn thành phố thực hiện công tác định hướng phát triển,
quy hoạch, chính sách và chủ trương quản lý Nhà nước của ngành.
1.2.-Tổng Công ty SAMCO là Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hoạt động theo hình thức “Công ty mẹ -
Công ty con”, là đơn vị tự chủ kinh doanh. Tổng Công ty SAMCO và các đơn vị
trực thuộc, các đơn vị thành viên thể hiện tính đầu tàu và gương mẫu trong việc
chấp hành các chế độ, chính sách trong ngành; nòng cốt thực hiện các định
hướng, quy hoạch và chương trình phát triển ngành trên địa bàn thành phố.
2.-Nguyên tắc phối hợp
Đây là mối quan hệ giữa một bên là cơ quan quản lý Nhà nước là
Sở GTVT, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở và một bên là Tổng Công ty SAMCO, các
doanh nghiệp trực thuộc Tổng Công ty cùng thực hiện theo nguyên tắc:
2.1.-Tôn trọng quyền quản lý của cơ quan quản lý Nhà nước và
đảm bảo quyền tự chủ của doanh nghiệp;
2.2.-Tích cực, chủ động phối hợp với nhau bằng các biện pháp
phù hợp với quy định của Pháp luật để tăng cường hiệu quả quản lý Nhà nước,
nhằm cùng phát triển ngành GTVT và doanh nghiệp;
2.3.-Một số công việc quan trọng liên quan đến tất cả đối
tượng tại Điều 3 Quy chế này sẽ có thỏa thuận đặc thù theo chương trình hành
động được các bên thống nhất.
3.-Cấp độ phối hợp
3.1.-Phối hợp trực tiếp giữa Sở GTVT và Tổng Công ty SAMCO,
trong đó bao gồm việc phối hợp trực tiếp, toàn diện giữa hai bên;
3.2.-Phối hợp trực tiếp giữa các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
GTVT với các đơn vị thành viên của Tổng Công ty SAMCO;
3.3.-Phối hợp giữa Sở GTVT cùng Tổng Công ty SAMCO với đơn
vị thành viên của Tổng Công ty SAMCO;
3.4.-Quan hệ giữa các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở GTVT với các
đơn vị thành viên của Tổng Công ty SAMCO.
Điều 5. Mối quan hệ và cơ chế làm việc
1.-Công tác xây dựng chiến lược và lập quy hoạch tổng thể,
quy hoạch từng ngành, lĩnh vực liên quan đến ngành nghề kinh doanh độc lập của
Tổng Công ty SAMCO.
1.1.-Sở GTVT là đầu mối, có trách nhiệm:
-Hỗ trợ xác định nhiệm vụ chiến lược hay mục đích quy hoạch phát
triển ngành nghề có trong lĩnh vực kinh doanh của Tổng Công ty SAMCO.
-Hỗ trợ xây dựng tiến độ thực hiện và lập kế hoạch về kinh
phí.
-Xác định đơn vị làm chủ đầu tư các dự án (sau khi thỏa
thuận với Tổng Công ty SAMCO)
-Tham gia đóng góp ý kiến với tư cách cơ quan quản lý Nhà
nước chuyên ngành.
1.2-Tổng Công ty SAMCO tham gia, có trách nhiệm:
-Cử nhân sự có đủ năng lực và trình độ tham gia thực hiện;
-Chịu chi phí khảo sát trong trường hợp cần thu thập nhanh
các tư liệu phục vụ cho các công việc nêu tại Khoản 1, Điều 5;
-Cung cấp các tài liệu, tư liệu liên quan đến dự án mà đơn
vị trong Tổng Công ty SAMCO thực hiện.
2.-Lập kế hoạch và các chương trình hành động để tổ chức
thực hiện quy hoạch được phê duyệt.
2.1-Được thực hiện theo mối quan hệ trực tiếp, toàn diện
giữa hai bên.
2.2-Thống nhất thành lập Ban điều phối chung để:
-Xây dựng chương trình hành động cụ thể cho từng năm và từng
nội dung công việc liên quan đến nội dung các công việc quy định tại Khoản 1
Điều 5 của Quy chế này;
-Dự kiến nguồn tài chính hoạt động bằng sự hỗ trợ từ các
doanh nghiệp có liên quan.
2.3-Trước mắt trong giai đoạn từ nay đến năm 2015, các công
việc cụ thể cần được đưa vào chương trình phối hợp:
-Cùng nhau phối hợp, nghiên cứu đề xuất nguồn kinh phí trợ
giá xe buýt;
-Tăng cường phối hợp để triển khai lập quy hoạch, cải tạo xây
dựng Bến xe An Sương; quy hoạch sử dụng mặt bằng các Bến xe Miền Đông, Bến xe
Miền Tây hiện hữu, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các Bến xe mới (đặc biệt là Bến
xe Miền Đông mới và Bến xe Miền Tây mới);
-Tham gia thực hiện các quy hoạch liên quan đến phát triển
bến bãi đường bộ, cảng sông, cảng biển, đóng tàu;
-Hoàn thành đưa vào khai thác 100% mặt bằng Khu công nghiệp
cơ khí Ô tô TP. Hồ Chí Minh tại huyện Củ Chi;
-Hoàn thành đưa vào khai thác Cảng thông quan nội địa (ICD)
Phú Hữu tại quận 9;
-Hoàn thành đưa vào khai thác Cảng sông Phú Định tại quận 8;
-Triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới xe buýt từ nay đến
năm 2015, bao gồm mở tuyến, điều chỉnh tuyến với vai trò tiên phong, gương mẫu của
các đơn vị thành viên với ý kiến chỉ đạo thống nhất của Tổng Công ty SAMCO.
-Đẩy nhanh tiến độ đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên
liệu sạch CNG.
3.-Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm trang thiết bị
tài sản cố định
3.1-Được thực hiện theo mối quan hệ trực tiếp với doanh
nghiệp được xác định là chủ đầu tư dự án;
3.2-Được thực hiện theo mối quan hệ của điểm 3.2, Khoản 3,
Điều 4 của Quy chế này bằng sự tham gia, trao đổi trước về một số chi tiết cần
thiết của thiết kế cơ sở các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở GTVT, nếu
có yêu cầu;
3.3-Được thực hiện theo mối quan hệ của điểm 3.2, Khoản 3
Điều 4 của Quy chế này để cùng rà soát các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật để đề
xuất điều chỉnh cho phù hợp với công nghệ và quản lý chất lượng đối với công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được phân công;
3.4-Được thực hiện theo mối quan hệ của điểm 3.4, Khoản 3,
Điều 4 của Quy chế này bằng sự tham khảo, trao đổi trước về các dự án có liên
quan đến đấu nối vào hệ thống hạ tầng giao thông vận tải hoặc liên quan đến các
dự án hạ tầng khác trong khu vực;
3.5-Sở GTVT tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cơ quan quyết định
đầu tư hoặc cơ quan chủ quản đầu tư đối với các dự án đã được phê duyệt hoặc
được thẩm định đề nghị Thành phố phê duyệt trước ngày thành lập Tổng Công ty
SAMCO, cho đến khi hoàn thành giai đoạn xây lắp hoặc mua sắm phương tiện, sau
đó Tổng Công ty SAMCO tiếp tục quản lý theo quy định hiện hành.
4.-Soạn thảo, góp ý điều chỉnh, bổ sung và phổ biến các quy
định, chính sách liên quan.
4.1-Được thực hiện theo mối quan hệ của điểm 3.3, Khoản 3,
Điều 4 của Quy chế này;
4.2-Lập chương trình hàng năm về rà soát, kiến nghị điều
chỉnh, bổ sung, sửa đổi, xây dựng các văn bản pháp quy;
4.3-Tổ chức kế hoạch phổ biến pháp luật;
4.4-Tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật, các quy chế,
quy định chuyên ngành GTVT tại các đơn vị thành viên.
5.-Tổ chức thực hiện các quy định hiện hành của Nhà nước
5.1-Được thực hiện theo mối quan hệ của Điểm 3.2 Khoản 3
Điều 4 của Quy chế này;
5.2-Nội dung thực hiện bao gồm các công việc sau:
-Công bố, điều chỉnh, ngừng tạm thời hoặc vĩnh viễn khai
thác luồng tuyến vận tải hành khách đường bộ, đường thủy trong phạm vi phân
công.
-Tiếp nhận, thẩm định và chấp thuận khai thác tuyến vận tải
khách cố định đường bộ, đường thủy theo phân công.
-Công bố mở, đóng, gia hạn, tạm ngừng hoạt động các bến bãi
đường bộ, đường thủy theo phân công.
-Cấp phát các chứng từ do pháp luật quy định liên quan đến
hoạt động vận tải đường bộ, đường thủy và tổ chức quản lý, xử lý theo quy định.
-Đăng ký hành chính phương tiện xe máy chuyên dùng, phương
tiện thủy nội địa, kiểm định phương tiện xe cơ giới và phương tiện thủy nội địa
theo phân công.
5.3-Riêng đối với các kế hoạch phục vụ vận chuyển khách
trong dịp Lễ, Tết; kế hoạch đặc thù của ngành trong công tác chống xe dù, bến
cóc, được quan hệ theo mối quan hệ của điểm 3.2 và điểm 3.3, Khoản 4, Điều 4
Quy chế này.
Điều 6. Chế độ báo cáo
1.-Thống kê, tổng hợp báo cáo định kỳ hàng quý sản lượng sản
xuất kinh doanh liên quan đến ngành GTVT, công nghiệp ô tô, Tổng Công ty SAMCO
chuyển báo cáo cho Sở GTVT trước ngày 10 của tháng sau kỳ báo cáo.
2.-Đối với các doanh nghiệp bến xe khách liên tỉnh gửi báo
cáo theo quy định, báo cáo gửi về Sở GTVT thông qua Ban Quản lý các Bến xe vận
tải hành khách, đồng thời gửi báo cáo cho Tổng Công ty SAMCO theo thời gian quy
định.
3.-Đối với các kế hoạch phục vụ vận chuyển khách trong dịp
Lễ, Tết; kế hoạch đặc thù của ngành trong công tác chống xe dù, bến cóc, các
doanh nghiệp vận tải và doanh nghiệp bến xe khách liên tỉnh lập báo cáo công
tác kế hoạch điều hành, tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện trực
tiếp cho Sở GTVT và Tổng Công ty SAMCO theo thời gian yêu cầu được xác định tại
các văn bản giao nhiệm vụ.
Điều 7.Chế độ làm việc
1.-Ban điều phối do Sở GTVT làm đầu mối điều hành.
2.-Chế độ giao ban Ban điều phối:
2.1-Giao ban định kỳ hàng quý.
2.2-Thời gian giao ban được thống nhất là vào ngày đầu tuần
tuần lễ thứ ba của tháng đầu quý.
2.3-Nội dung giao ban là kiểm điểm công việc của quý và đề
xuất công tác của quý kế tiếp.
3.-Trong các trường hợp đột xuất, Sở GTVT chủ động mời các
đơn vị liên quan dự họp theo thư mời.
4.-Ban điều phối đề xuất khen thưởng định kỳ và đột xuất cho
các doanh nghiệp, đơn vị liên quan thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ chính trị
được giao.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1.-Sở GTVT và Tổng Công ty SAMCO có trách nhiệm chỉ đạo, hỗ
trợ giúp các đơn vị trực thuộc hoàn thành các nhiệm vụ theo các quy định của
Quy chế này.
2.-Quy chế này thay thế cho Thỏa thuận về phối hợp công tác
giữa Sở GTCC và Tổng Công ty SAMCO được ban hành ngày 27/12/2005.
3.-Quy chế này được Giám đốc 02 bên xem xét điều chỉnh, sửa
đổi hàng năm theo đề nghị của mỗi bên.
4.-Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
TỔNG CÔNG TY CƠ KHÍ GTVT SÀI GÒN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Nguyễn Tiến Dũng
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC
Trần Quang Phượng
|