|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2011/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2010; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010
của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính
phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội,
các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và
đại biểu Quốc hội;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số
12/TTr-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh
Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Ban
Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 12/TTr-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về
mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang (có quy định
kèm theo).
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
Quy định về mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang.
Các Ban của Hội đồng nhân dân và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám
sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ hai thông qua và thay thế Nghị
quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc ban hành Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2004 - 2009./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI HOẠT
ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011)
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
I. Chế độ
chi tiêu phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân; hội nghị giao ban quý; cuộc
họp sơ kết 06 tháng, tổng kết năm của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân
|
1. Chi tiền
ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
2. Chế độ
phòng nghỉ cho đại biểu Hội đồng nhân dân
|
Thực
hiện theo quy định hiện hành
|
3. Bồi dưỡng
cho đại biểu Hội đồng nhân dân dự họp vào các ngày làm việc. Riêng Chủ tọa kỳ
họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định
mức
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Bồi dưỡng
đại biểu Hội đồng nhân dân dự họp vào thứ bảy, chủ nhật, lễ. Riêng Chủ tọa kỳ
họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định
mức
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
4. Chế độ khách mời
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
5. Bồi dưỡng
cán bộ công chức phục vụ trực tiếp
Bồi dưỡng cán
bộ công chức phục vụ gián tiếp
|
đồng/người/buổi
|
50.000
30.000
|
40.000
20.000
|
30.000
10.000
|
6. Bồi dưỡng phóng viên báo, đài
(theo giấy mời)
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
II. Chi
cho công tác thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết trình kỳ
họp Hội đồng nhân dân
|
1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra
và thuyết trình
|
đồng/báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
200.000
|
2. Chi cho cá
nhân tham gia cuộc họp thẩm tra, cho ý kiến về nội dung cần tập trung thảo
luận
|
- Người chủ
trì cuộc họp
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
70.000
|
50.000
|
- Thành viên
dự họp (giấy mời)
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ trực tiếp
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ gián tiếp
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
3. Chi cho
việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thông
qua
|
đồng/văn
bản
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
III. Chi
cho công tác giám sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân, bao
gồm:
|
1. Bồi dưỡng
chi xây dựng các văn bản: Quyết định và kế hoạch giám sát; báo cáo kết quả
giám sát
|
đồng/văn
bản
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
2. Bồi dưỡng
đoàn giám sát
|
đồng/người/buổi
|
|
|
|
- Bồi dưỡng Trưởng đoàn
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
- Bồi dưỡng
thành viên đoàn
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ gián tiếp
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
3. Chi tổ
chức cuộc họp thông qua báo cáo kết quả giám sát
|
- Người chủ
trì cuộc họp
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
- Thành viên tham dự
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ trực tiếp
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ gián tiếp
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
4. Bồi dưỡng
chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nghị quyết về hoạt động giám
sát trình kỳ họp Hội đồng nhân dân
|
đồng/văn
bản
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
IV. Chi
cho công tác khảo sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân, bao
gồm:
|
1. Bồi dưỡng
chi xây dựng các văn bản: Kế hoạch khảo sát; thông báo kết quả khảo sát
|
đồng/văn
bản
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
2. Bồi dưỡng
đoàn khảo sát
|
đồng/người/buổi
|
|
|
|
- Bồi dưỡng Trưởng đoàn
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
- Bồi dưỡng
thành viên đoàn
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ gián tiếp
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
3. Chi tổ
chức cuộc họp thông qua thông báo kết quả khảo sát
|
- Người chủ
trì cuộc họp
|
đồng/người/buổi
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
- Thành viên tham dự
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ trực tiếp
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ gián tiếp
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
V. Chi
tiếp xúc cử tri theo quy định
|
1. Chi hỗ trợ
các địa phương (tại địa điểm tiếp xúc cử tri): Chi trang trí hội trường, chi
thuê địa điểm, nước uống, các khoản chi khác phục vụ cho việc tiếp xúc cử tri
(nếu tổ chức tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thì áp
dụng một mức chi cao nhất)
|
đồng/địa
điểm/
buổi
|
Tiếp xúc cử tri 3 cấp
500.000/
địa điểm (tỉnh chi)
|
Tiếp
xúc cử tri 2 cấp 400.000/địa điểm (huyện chi)
|
Tiếp
xúc cử tri 1 cấp 300.000/địa điểm (xã chi)
|
2. Bồi dưỡng tham gia tiếp
xúc:
|
đồng/người/buổi
|
|
|
|
- Đại biểu
Hội đồng nhân dân và người chủ trì cuộc tiếp xúc cử tri
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
- Cán bộ công
chức phục vụ gián tiếp
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
3. Chi bồi
dưỡng người tổng hợp báo cáo tiếp xúc cử tri trình kỳ họp và gửi đến các cơ
quan có thẩm quyền
|
đồng/báo cáo
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
VI. Chi
bồi dưỡng tiếp công dân tại trụ sở Hội đồng nhân dân và Phòng Tiếp công dân
chung
|
1. Chi bồi
dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân theo định kỳ
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
40.000
|
30.000
|
2. Bồi dưỡng
việc viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trình cấp
có thẩm quyền
|
đồng/văn bản
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
VII. Chi
hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân, ngoài chế độ sinh hoạt theo quy định, còn
được hưởng các chế độ hỗ trợ sau:
|
- Phụ cấp
trách nhiệm đối với các chức danh Hội đồng nhân dân kiêm chức
|
+ Chủ tịch Hội
đồng nhân dân
|
đồng/người/tháng
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
+ Trưởng các
Ban của Hội đồng nhân dân
|
200.000
|
150.000
|
|
+ Phó trưởng
các Ban của Hội đồng nhân dân
|
150.000
|
120.000
|
|
- Trang phục
đại biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/người/năm
|
1.000.000
|
600.000
|
400.000
|
- Trang phục cán
bộ công chức Văn phòng phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
- Chi khoán
điện thoại đại biểu Hội đồng nhân dân
|
đồng/người/năm
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
- Báo chí
hàng tháng: Báo Đại biểu nhân dân, thanh toán theo hóa đơn thực tế
|
VIII. Một
số chế độ khác
|
1. Chế độ
tặng quà cho các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết do Thường trực Hội
đồng nhân dân tổ chức
|
- Đối với cá nhân
|
đồng/người
|
Tối đa 500.000
|
Tối đa 400.000
|
Tối đa 300.000
|
- Đối với tập thể
|
đồng/tập thể
|
Tối đa 2.000.000
|
Tối đa 1.500.000
|
Tối đa 1.000.000
|
2. Chế độ
thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất do Thường trực Hội đồng nhân dân
tổ chức. Cụ thể:
|
a) Đối với
đại biểu Hội đồng nhân dân
|
- Trường hợp ốm đau
|
đồng/trường hợp
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
- Trường hợp
phải nằm viện
|
đồng/trường hợp
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
- Trường hợp
bệnh hiểm nghèo
|
đồng/trường hợp
|
2.000.000
|
1.000.000
|
500.000
|
- Đại biểu có
cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con từ trần được trợ cấp
|
đồng/trường hợp
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
- Chi thăm
hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân,
Trưởng, Phó trưởng Ban chuyên trách, lãnh đạo Văn phòng qua các nhiệm kỳ (đã
nghỉ hưu) trong các ngày lễ, tết cổ truyền
|
đồng/lần
(không quá 02 lần/năm)
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
b) Đối với
cán bộ công chức Văn phòng phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân đương
nhiệm và nghỉ hưu áp dụng như đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.
|
Mức chi cho hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế
và khả năng ngân sách tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã
điều chỉnh mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi nêu trên.
Căn cứ định mức chi hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp, ngân sách địa phương hàng năm cân đối trong dự toán
chi ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí chi hoạt động của Hội đồng nhân dân
các cấp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp thanh toán và quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo
quy định nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nếu là đại biểu Hội đồng nhân dân
2 cấp thì được hưởng hoạt động phí và các chế độ khác của cấp cao nhất.
Đối với các kỳ họp Hội đồng nhân
dân; hội nghị giao ban quý; các cuộc họp của Thường trực và các Ban Hội đồng
nhân dân (thẩm tra; thông qua báo cáo kết quả giám sát, khảo sát; sơ kết; tổng
kết; họp tổ đại biểu Hội đồng nhân dân): Chi tiền ăn cho đại biểu và lái xe của
huyện, thị xã 50.000 đồng/người/buổi; chi tiền phòng nghỉ theo quy định.
* Đối tượng chính sách được tặng
quà nhân dịp lễ, tết và số lượng cán bộ công chức phục vụ cho hoạt động của Hội
đồng nhân dân như sau:
- Đối tượng chính sách được tặng
quà nhân dịp lễ, tết bao gồm:
+ Cá nhân: Người có công với cách
mạng; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương bệnh binh; gia đình liệt sĩ; cán bộ hoạt
động trước cách mạng tháng 8 năm 1945, có thành tích xuất sắc trong chiến đấu,
trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai;
+ Tập thể: Trại điều dưỡng thương
bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, Trường Dân tộc nội trú.
- Phục vụ công tác thẩm tra các
báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết: Phục vụ gián tiếp không quá 04 người.
- Phục vụ các kỳ họp của Hội đồng
nhân dân các cấp: Phục vụ trực tiếp (thư ký thảo luận tổ, tổng hợp ý kiến thảo
luận tổ): Tối đa 20 người đối với cấp tỉnh, 10 người đối với cấp huyện, 05
người đối với cấp xã; gián tiếp: Tối đa 10 người đối với cấp tỉnh, 05 người đối
với cấp huyện, 02 người đối với cấp xã.
- Phục vụ tham gia tiếp xúc cử
tri: Phục vụ gián tiếp: 01 người./.
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
4.860
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|