|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 89/NQ-HĐND 2022 chỉ tiêu biên chế công chức biên chế hội Quảng Trị 2023
Số hiệu:
|
89/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ
HỘI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công
chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND
ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số người làm
việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng
chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế
hội trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của
tỉnh Quảng Trị năm 2023
1. Biên chế hành chính: 1.761
chỉ tiêu.
2. Số người làm việc (hưởng
lương ngân sách nhà nước):
- Từ ngày 01/01/2023: 16.010
chỉ tiêu;
- Trước ngày 01/01/2024: 15.754
chỉ tiêu.
3. Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP): 201 chỉ tiêu, trong
đó:
- Trong cơ quan, tổ chức hành
chính: 105 chỉ tiêu;
- Trong đơn vị sự nghiệp công
lập: 96 chỉ tiêu.
4. Biên chế trong các tổ chức
hội: 71 chỉ tiêu.
5. Hợp đồng lao động (nguồn
ngân sách địa phương): 49 chỉ tiêu.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ, giải
pháp
1. Về tổ chức bộ máy, chuyển
đổi cơ chế tài chính, xã hội hóa:
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP , gắn với tinh giản biên chế;
b) Phê duyệt phương án tự chủ
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính
khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Xây dựng và tổ chức thực
hiện Đề án học phí sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ
chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo, để làm cơ sở thực hiện tự chủ về tài chính theo lộ
trình, vừa đảm bảo có đủ người làm việc theo định mức quy định, vừa đảm bảo chỉ
tiêu cắt giảm số người làm việc hưởng lương ngân sách hàng năm theo quy định;
d) Thủ trưởng các cơ quan có
đơn vị sự nghiệp công lập, trình UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
đ) Tiếp tục tạm dừng chủ trương
thực hiện chuyển đổi một số trường mầm non và trung học phổ thông từ công lập
ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao theo tinh thần của
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2. Về quản lý biên chế công
chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
a) Tiếp tục thực hiện quản lý
biên chế và tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và
quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao
hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 -
2026, mục tiêu trong giai đoạn từ năm 2022-2026 giảm 88 chỉ tiêu biên chế công
chức, tương ứng với 05% số giao năm 2021 và 1.607 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp
hưởng lương ngân sách nhà nước, tương ứng 10% với số giao năm 2021, thực hiện
tinh giản biên chế theo lộ trình được phê duyệt;
Xây dựng lộ trình thực hiện
tinh giản biên chế công chức từ năm 2024 - 2026 để đảm bảo đến năm 2026 giảm 88
chỉ tiêu biên chế công chức, tương ứng 05% so với số giao năm 2021 theo quy
định.
Lấy kết quả thực hiện tinh giản
biên chế và sắp xếp tổ chức bộ máy làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ và khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu
của cơ quan, đơn vị. Không đề bạt, bổ nhiệm cán bộ là người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện không nghiêm
và không có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW và các văn bản liên quan đến sắp
xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại cơ quan, đơn vị phụ trách.
Kịp thời giải quyết chế độ
chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế.
b) Phê duyệt điều chỉnh vị trí
việc làm các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập gắn với
việc thực hiện tinh giản biên chế trong giai đoạn 2022 - 2026 theo quy định tại
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ- CP để làm cơ sở cho
việc việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức chặt chẽ, khoa học,
đảm bảo đúng quy định;
c) Đẩy mạnh rà soát, cân đối,
điều chỉnh hợp lý biên chế từ nơi thừa đến nơi thiếu giữa các sở, ban, ngành,
huyện, thành phố, thị xã, để cơ cấu lại hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo vị trí việc làm, gắn với tinh giản biên chế, đảm bảo đúng định mức
quy định, trong đó ưu tiên dành biên chế để bố trí cho các địa bàn thuộc vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Trình Trung ương xem xét bổ
sung số người làm việc còn thiếu so với định mức quy định do tăng quy mô số
lớp, số học sinh, số giường bệnh. Trường hợp được Trung ương bổ sung trình HĐND
tỉnh xem xét, quyết định.
3. Một số nội dung khác:
a) Không thực hiện việc ký hợp
đồng lao động đối với những người làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị
trí việc làm được xác định là công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính
hoặc là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ
hoặc một phần chi thường xuyên (trừ đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế);
b) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các sai sót trong sử dụng biên
chế công chức, số người làm việc, trong tuyển dụng công chức, viên chức và hợp
đồng lao động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban
của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC
CHỈ
TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI
NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Biên chế công chức (từ ngày 01/01/2023)
|
Số người làm việc hưởng lương ngân
sách nhà nước
|
Hợp đồng 68 (từ ngày 01/01/2023)
|
Biên chế Hội (từ ngày 01/01/2023)
|
Hợp đồng lao động (từ ngày 01/01/2023)
|
Tổng
|
SNGD
|
SNYT
|
SN VHTT
|
SN khác
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Tổng
|
HC
|
SN
|
1
|
2
|
3=5+6 + 16+19
|
4=5+7 + 16+19
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
=16+ 17+18
|
17
|
18
|
19
|
20
|
I
|
SỞ, BAN, NGÀNH
|
5,695
|
5,596
|
946
|
4,538
|
4,439
|
2,093
|
2,061
|
1,808
|
1,760
|
183
|
178
|
454
|
440
|
159
|
78
|
81
|
52
|
19
|
1
|
Sở
Công Thương
|
41
|
41
|
29
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
9
|
9
|
3
|
2
|
1
|
|
|
2
|
Sở
GD và ĐT
|
1,919
|
1,891
|
45
|
1,870
|
1,842
|
1,870
|
1,842
|
|
|
|
|
|
|
4
|
3
|
1
|
|
11
|
3
|
Sở
Giao thông VT
|
44
|
44
|
33
|
8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
8
|
8
|
3
|
3
|
|
|
|
4
|
Sở
Kế hoạch và ĐT
|
43
|
43
|
41
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
5
|
Sở
Khoa học và CN
|
55
|
55
|
32
|
21
|
21
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
21
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
5.1
|
Cơ
quan Sở
|
24
|
24
|
22
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
5.2
|
Chi
cục Tiêu chuẩn, ĐLCL
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
5.3
|
Các
ĐV SN trực thuộc Sở
|
21
|
21
|
|
21
|
21
|
|
|
|
|
|
|
21
|
21
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Sở
LĐ, TB và XH
|
190
|
189
|
38
|
132
|
131
|
|
|
|
|
|
|
132
|
131
|
20
|
2
|
18
|
|
0
|
7
|
Sở
Nội vụ
|
74
|
74
|
53
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
15
|
6
|
3
|
3
|
|
|
7.1
|
Cơ
quan Sở
|
38
|
38
|
36
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
7.2
|
Ban
Thi đua - KT
|
8
|
8
|
8
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
7.3
|
Ban
Tôn giáo
|
10
|
10
|
9
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
7.4
|
Trung
tâm lưu trữ lịch sử
|
18
|
18
|
|
15
|
15
|
|
|
|
|
|
|
15
|
15
|
3
|
|
3
|
|
|
8
|
Sở
NN & PTNT
|
488
|
476
|
249
|
217
|
205
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
217
|
205
|
22
|
17
|
5
|
0
|
3
|
8.1
|
Cơ
quan Sở
|
31
|
31
|
29
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
8.2
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
152
|
152
|
141
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
11
|
|
|
2
|
8.3
|
Chi
cục TT và BVTV
|
38
|
38
|
14
|
23
|
23
|
|
|
|
|
|
|
23
|
23
|
1
|
1
|
|
|
|
8.4
|
Chi
cục Chăn nuôi và TY
|
43
|
43
|
10
|
32
|
32
|
|
|
|
|
|
|
32
|
32
|
1
|
1
|
|
|
|
8.5
|
Chi
cục Thủy sản
|
24
|
24
|
11
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
12
|
12
|
1
|
1
|
|
|
|
8.6
|
Chi
cục Phát triển NT
|
18
|
18
|
18
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8.7
|
Chi
cục Thủy lợi
|
16
|
16
|
14
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
8.8
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
12
|
12
|
12
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8.9
|
Các
ĐV SN trực thuộc Sở
|
154
|
142
|
0
|
149
|
137
|
|
|
|
|
|
|
149
|
137
|
5
|
|
5
|
|
0
|
9
|
Sở
Ngoại vụ
|
21
|
21
|
19
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
10
|
Sở
Tư pháp
|
45
|
44
|
24
|
18
|
17
|
|
|
|
|
|
|
18
|
17
|
3
|
2
|
1
|
|
|
11
|
Sở
Tài chính
|
45
|
45
|
43
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
12
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
49
|
49
|
47
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
12.1
|
Cơ
quan Sở
|
32
|
32
|
30
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
12.2
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12.3
|
Chi
cục Biển, Hải đảo và KTTV
|
7
|
7
|
7
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12.4
|
Các
ĐV SN trực thuộc Sở
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở
Thông tin và TT
|
29
|
29
|
21
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
6
|
6
|
2
|
2
|
|
|
|
14
|
Sở
Văn hóa, TT và DL
|
177
|
173
|
36
|
123
|
119
|
|
|
|
|
123
|
119
|
|
|
18
|
2
|
16
|
|
|
15
|
Sở
Xây dựng
|
29
|
29
|
27
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
16
|
Sở
Y tế
|
1,890
|
1,842
|
54
|
1,808
|
1,760
|
0
|
0
|
1,808
|
1,760
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
3
|
25
|
0
|
2
|
16.1
|
Cơ
quan Sở
|
31
|
31
|
29
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
16.2
|
Chi
cục DS-KHHGĐ
|
14
|
14
|
13
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
16.3
|
Chi
cục An toàn VSTP
|
12
|
12
|
12
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
16.4
|
Các
ĐV SN trực thuộc Sở
|
1,833
|
1,785
|
0
|
1,808
|
1,760
|
|
|
1,808
|
1,760
|
|
|
|
|
25
|
|
25
|
|
|
17
|
Thanh
tra tỉnh
|
29
|
29
|
27
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
18
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
85
|
85
|
43
|
28
|
28
|
|
|
|
|
|
|
28
|
28
|
14
|
12
|
2
|
|
|
19
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
42
|
42
|
34
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
8
|
|
|
|
19.1
|
Đại
biểu HĐND chuyên trách
|
9
|
9
|
9
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
19.2
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
33
|
33
|
25
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
8
|
|
|
|
20
|
Ban
Dân tộc
|
25
|
25
|
23
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
21
|
BQL
các khu KT
|
28
|
28
|
25
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
22
|
Văn
phòng Ban AT giao thông
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
23
|
Trường
Cao đẳng Sư phạm
|
120
|
119
|
|
116
|
115
|
116
|
115
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
|
24
|
Trường
Cao đẳng Y tế
|
43
|
42
|
|
42
|
41
|
42
|
41
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
25
|
Trường
Cao đẳng Kỹ thuật
|
67
|
65
|
|
65
|
63
|
65
|
63
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
26
|
Đài
PT-TH tỉnh
|
52
|
52
|
|
51
|
51
|
|
|
|
|
51
|
51
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
27
|
Tạp
chí Cửa Việt
|
10
|
9
|
|
9
|
8
|
|
|
|
|
9
|
8
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
28
|
Hội
Chữ thập đỏ
|
14
|
14
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
14
|
|
29
|
Hội
Người mù
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
30
|
Hội
Nhà báo
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
31
|
Hội
VHNT
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6
|
|
32
|
LH
các Hội KHKT
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
5
|
|
33
|
LH
các TCHN
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
34
|
LM
HTX
|
18
|
18
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
18
|
|
II
|
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
12,334
|
12,177
|
815
|
11,461
|
11,304
|
11,24 9
|
11,097
|
1
|
1
|
147
|
142
|
64
|
64
|
41
|
27
|
14
|
17
|
30
|
1
|
Thành
phố Đông Hà
|
1,287
|
1,271
|
105
|
1,176
|
1,160
|
1,152
|
1,136
|
|
|
18
|
18
|
6
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
2
|
Thị
xã Quảng Trị
|
466
|
464
|
72
|
387
|
385
|
368
|
367
|
|
|
13
|
12
|
6
|
6
|
6
|
3
|
3
|
1
|
|
3
|
Huyện
Vĩnh Linh
|
1,558
|
1,549
|
89
|
1,462
|
1,453
|
1,442
|
1,433
|
|
|
13
|
13
|
7
|
7
|
5
|
2
|
3
|
2
|
8
|
4
|
Huyện
Gio Linh
|
1,445
|
1,425
|
89
|
1,351
|
1,331
|
1,332
|
1,313
|
|
|
13
|
12
|
6
|
6
|
3
|
2
|
1
|
2
|
5
|
5
|
Huyện
Triệu Phong
|
1,533
|
1,497
|
92
|
1,435
|
1,399
|
1,414
|
1,378
|
|
|
15
|
15
|
6
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
6
|
Huyện
Hải Lăng
|
1,460
|
1,427
|
91
|
1,363
|
1,330
|
1,343
|
1,311
|
|
|
14
|
13
|
6
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
7
|
Huyện
Cam Lộ
|
928
|
909
|
78
|
845
|
826
|
824
|
806
|
|
|
15
|
14
|
6
|
6
|
3
|
2
|
1
|
2
|
|
8
|
Huyện
Đakrông
|
1,388
|
1,387
|
89
|
1,293
|
1,292
|
1,265
|
1,264
|
|
|
22
|
22
|
6
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
10
|
9
|
Huyện
Hướng Hoá
|
2,239
|
2,218
|
96
|
2,136
|
2,115
|
2,107
|
2,087
|
|
|
23
|
22
|
6
|
6
|
5
|
4
|
1
|
2
|
7
|
10
|
Huyện
Đảo Cồn Cỏ
|
30
|
30
|
14
|
13
|
13
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
9
|
9
|
3
|
2
|
1
|
|
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
14
|
14
|
|
11
|
11
|
0
|
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
18,043
|
17,787
|
1,761
|
16,010
|
15,754
|
13,342
|
13,158
|
1,820
|
1,772
|
330
|
320
|
518
|
504
|
201
|
105
|
96
|
71
|
49
|
Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 89/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
545
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|