|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 88/NQ-HĐND 2018 tổng số biên chế công chức trong các sở ban ngành Trà Vinh
Số hiệu:
|
88/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 23 tháng 10 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH,
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP
ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số
110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế
công chức;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-BNV
ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương năm 2019;
Xét Tờ trình số 3851/TTr-UBND ngày
16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt tổng số biên chế
công chức trong các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố năm 2019; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng số biên chế công chức trong các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là các cơ
quan hành chính) năm 2019 là 1.745 biên chế, giảm 36 biên chế so với năm 2018;
trong đó:
1. Sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan
trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh (cấp tỉnh): 950 biên chế, giảm 26
biên chế so với năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố (cấp huyện): 790 biên chế, giảm 12 biên chế so với năm
2018.
3. Chỉ tiêu biên chế dự phòng của tỉnh
(giao Sở Nội vụ quản lý): 05 biên chế, tăng 02 biên chế so với
năm 2018.
(Đính kèm Kế hoạch giao biên chế
công chức trong các cơ quan hành chính năm 2019)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
1. Quyết định giao cụ thể biên chế
công chức năm 2019 cho các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ:
Quyết định điều chuyển, tăng, giảm biên chế công chức giữa các sở, ban, ngành tỉnh
trong tổng số biên chế cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt năm
2019; quyết định điều chuyển, tăng, giảm biên chế công chức giữa Ủy ban nhân
dân cấp huyện trong tổng số biên chế cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
phê duyệt năm 2019 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Chỉ đạo các cơ quan thực hiện tinh
giản biên chế để đảm bảo cắt giảm biên chế hàng năm và đạt chỉ tiêu tinh giản đến
năm 2021 theo quy định của Trung ương.
3. Quản lý chặt chẽ việc tuyển dụng,
sử dụng biên chế công chức của các cơ quan; đối với cơ quan hành chính được
giao biên chế công chức năm 2019, trường hợp cần tuyển dụng do nhu cầu nhiệm vụ
chính trị của cơ quan, phải có văn bản xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền trước
khi thực hiện.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa IX - Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 23/10/2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Trí Dũng
|
KẾ HOẠCH
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 23/10/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Tổng
số biên chế giao năm 2019
|
|
Tổng cộng:
|
1.745
|
I
|
CẤP TỈNH
|
950
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
28
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
65
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
38
|
4
|
Sở Nội vụ
|
34
|
4
|
Ban Tôn giáo
|
10
|
4
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
9
|
4
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
8
|
4
|
Trung tâm Hành chính công
|
2
|
5
|
Sở Tư pháp
|
28
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
22
|
6
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
7
|
7
|
Sở Xây dựng
|
31
|
7
|
Chi cục Giám định xây dựng
|
11
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
9
|
Sở Tài chính
|
49
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
29
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
44
|
12
|
Sở Giao thông vận tải
|
23
|
12
|
Thanh tra giao thông
|
17
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
32
|
13
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
9
|
13
|
Chi cục Biển
|
0
|
13
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
12
|
14
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
32
|
15
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
42
|
15
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
8
|
16
|
Sở Công Thương
|
36
|
16
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
44
|
17
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
53
|
17
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
7
|
17
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
11
|
17
|
Chi cục Kiểm lâm
|
10
|
17
|
Chi cục Thủy sản
|
10
|
18
|
Chi cục Thủy lợi
|
11
|
18
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
14
|
18
|
Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm
sản và thủy sản
|
6
|
18
|
Ban Dân tộc
|
20
|
19
|
Sở Y tế
|
31
|
19
|
Chi Cục Dân số và Kế hoạch hóa gia
đình
|
14
|
19
|
Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
14
|
20
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà
Vinh
|
29
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
790
|
1
|
Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh
|
95
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Càng Long
|
94
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần
|
91
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Cầu Kè
|
90
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành
|
91
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú
|
91
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Cầu Ngang
|
91
|
8
|
Ủy ban nhân dân thị xã Duyên Hải
|
75
|
9
|
Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải
|
72
|
III
|
Biên chế công chức dự phòng của
tỉnh
|
5
|
Nghị quyết 88/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt tổng số biên chế công chức trong các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 88/NQ-HĐND ngày 23/10/2018 về phê duyệt tổng số biên chế công chức trong các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
1.619
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|