ỦY
BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
867/NQ-UBTVQH14
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số
63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14
ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ
trình số 701/TTr-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 08/TTr-TANDTC ngày 03 tháng 01 năm 2020, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao tại Tờ trình số 01/TTr-VKSTC ngày 03 tháng 01 năm 2020, Ủy ban Tư pháp
tại văn bản số 2292/BC-UBTP14 ngày 06 tháng 01 năm 2020 và Báo cáo thẩm tra số
2900/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Ngãi
1. Nhập toàn bộ 339,10 km2
diện tích tự nhiên, 20.168 người của huyện Tây Trà vào huyện Trà Bồng. Sau khi
nhập, huyện Trà Bồng có 760,34 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân
số 53.379 người.
Huyện Trà Bồng giáp các huyện Bình
Sơn, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh và tỉnh Quảng Nam.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
xã thuộc huyện Trà Bồng như sau:
a) Thành lập xã Sơn Trà trên cơ sở nhập
toàn bộ 17,27 km2 diện tích tự nhiên, 2.013 người của xã Trà Quân và
toàn bộ 32,65 km2 diện tích tự nhiên, 1.902 người của xã Trà Khê.
Sau khi thành lập, xã Sơn Trà có 49,92 km2 diện tích tự nhiên và quy
mô dân số 3.915 người.
Xã Sơn Trà giáp các xã Trà Hiệp, Trà
Lâm, Trà Phong, Trà Thanh, Trà Xinh và tỉnh Quảng Nam;
b) Thành lập xã Hương Trà trên cơ sở
nhập toàn bộ 21,32 km2 diện tích tự nhiên, 2.132 người của xã Trà
Nham và toàn bộ 28,12 km2 diện tích tự nhiên, 2.094 người của xã Trà
Lãnh. Sau khi thành lập, xã Hương Trà có 49,44 km2 diện tích tự
nhiên và quy mô dân số 4.226 người.
Xã Hương Trà giáp các xã Trà Bùi, Trà
Lâm, Trà Phong, Trà Sơn, Trà Tân và Trà Tây;
c) Thành lập xã Trà Tây trên cơ sở nhập
toàn bộ 20,00 km2 diện tích tự nhiên, 614 người của xã Trà Trung và
toàn bộ 49,53 km2 diện tích tự nhiên, 2.075 người của xã Trà Thọ.
Sau khi thành lập, xã Trà Tây có 69,53 km2 diện tích tự nhiên và quy
mô dân số 2.689 người.
Xã Trà Tây giáp các xã Hương Trà, Trà
Bùi, Trà Phong, Trà Xinh và huyện Sơn Hà.
3. Sau khi sắp xếp, huyện Trà Bồng có
16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã: Hương Trà, Sơn Trà, Trà Bình, Trà Bùi,
Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phong, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Tây,
Trà Thanh, Trà Thủy, Trà Xinh và thị trấn Trà Xuân.
Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
xã thuộc huyện Bình Sơn như sau:
a) Nhập toàn bộ 5,67 km2
diện tích tự nhiên, 3.885 người của xã Bình Thới vào thị trấn Châu Ổ. Sau khi
nhập, thị trấn Châu Ổ có 8,20 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số
13.027 người.
Thị trấn Châu Ổ giáp các xã Bình
Dương, Bình Long, Bình Phước, Bình Trung;
b) Thành lập xã Bình Tân Phú trên cơ
sở nhập toàn bộ 14,37 km2 diện tích tự nhiên, 2.855 người của xã
Bình Phú và toàn bộ 24,57 km2 diện tích tự nhiên, 4.868 người của xã
Bình Tân. Sau khi thành lập, xã Bình Tân Phú có 38,94 km2 diện tích
tự nhiên và quy mô dân số 7.723 người.
Xã Bình Tân Phú giáp các xã Bình
Châu, Bình Hải, Bình Hòa, Bình Thanh; huyện Sơn Tịnh, thành phố Quảng Ngãi và
Biển Đông;
c) Thành lập xã Bình Thanh trên cơ sở
nhập toàn bộ 13,87 km2 diện tích tự nhiên, 2.778 người của xã Bình
Thanh Đông và toàn bộ 12,46 km2 diện tích tự nhiên, 4.346 người của
xã Bình Thanh Tây. Sau khi thành lập, xã Bình Thanh có 26,33 km2 diện
tích tự nhiên và quy mô dân số 7.124 người.
Xã Bình Thanh giáp các xã Bình Hiệp,
Bình Hòa, Bình Long, Bình Phước, Bình Tân Phú và huyện Sơn Tịnh;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Bình Sơn có 22 đơn vị hành chính cấp xã,
gồm 21 xã và 01 thị trấn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
xã thuộc huyện Tư Nghĩa như sau:
a) Nhập toàn bộ 17,54 km2
diện tích tự nhiên, 1.276 người của xã Nghĩa Thọ vào xã Nghĩa Thắng. Sau khi nhập,
xã Nghĩa Thắng có 39,15 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số
9.541 người.
Xã Nghĩa Thắng giáp các xã Nghĩa Kỳ,
Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Thuận; huyện Nghĩa Hành và huyện Sơn Tịnh;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Tư Nghĩa có
14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 12 xã và 02 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
xã thuộc huyện Ba Tơ như sau:
a) Nhập 9,23 km2 diện tích
tự nhiên, 828 người của xã Ba Chùa vào thị trấn Ba Tơ. Sau khi nhập, thị trấn
Ba Tơ có 32,05 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.739 người.
Thị trấn Ba Tơ giáp các xã Ba Bích,
Ba Cung, Ba Dinh, Ba Trang và Ba Vinh;
b) Nhập toàn bộ 7,49 km2
diện tích tự nhiên, 726 người của xã Ba Chùa sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị
hành chính quy định tại điểm a khoản này vào xã Ba Dinh. Sau khi nhập, xã Ba
Dinh có 43,15 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.103 người.
Xã Ba Dinh giáp các xã Ba Bích, Ba
Giang, Ba Tô, Ba Vinh và thị trấn Ba Tơ;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Ba Tơ có 19
đơn vị hành chính cấp xã, gồm 18 xã và 01 thị trấn.
4. Giải thể các xã thuộc huyện Lý Sơn
như sau:
a) Giải thể các xã An Bình, An Hải và
An Vĩnh thuộc huyện Lý Sơn. Sau khi giải thể các xã, huyện Lý Sơn có 10,39 km2
diện tích tự nhiên và quy mô dân số 22.174 người.
Huyện Lý Sơn giáp Biển Đông;
b) Chính quyền địa phương ở huyện Lý
Sơn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn mà pháp luật giao cho chính quyền địa
phương ở huyện và xã trên phạm vi địa bàn huyện Lý Sơn.
Điều 3. Thành lập thị xã Đức Phổ
và các phường thuộc thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
1. Thành lập thị xã Đức Phổ trên cơ sở
toàn bộ 372,76 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 150.927 người
của huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
Thị xã Đức Phổ giáp các huyện Ba Tơ,
Mộ Đức, Nghĩa Hành; tỉnh Bình Định và Biển Đông.
2. Thành lập các phường thuộc thị xã
Đức Phổ như sau:
a) Thành lập phường Nguyễn Nghiêm
trên cơ sở toàn bộ 6,09 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số
8.712 người của thị trấn Đức Phổ.
Phường Nguyễn Nghiêm giáp các phường
Phổ Hòa, Phổ Minh và Phổ Ninh;
b) Thành lập phường Phổ Hòa trên cơ sở
toàn bộ 16,27 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.198 người của
xã Phổ Hòa.
Phường Phổ Hòa giáp các phường Nguyễn
Nghiêm, Phổ Minh, Phổ Ninh Phổ Vinh, xã Phổ Cường và huyện Ba Tơ;
c) Thành lập phường Phổ Vinh trên cơ
sở toàn bộ 15,52 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.683 người
của xã Phổ Vinh.
Phường Phổ Vinh giáp các phường Phổ Hòa,
Phổ Minh, Phổ Quang, xã Phổ Cường, xã Phổ Khánh và Biển Đông;
d) Thành lập phường Phổ Ninh trên cơ
sở toàn bộ 22,25 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.395 người
của xã Phổ Ninh.
Phường Phổ Ninh giáp các phường Nguyễn
Nghiêm, Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Văn, xã Phổ Nhơn, xã Phổ Thuận và huyện Ba Tơ;
đ) Thành lập phường Phổ Minh trên cơ
sở toàn bộ 9,33 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.281 người
của xã Phổ Minh.
Phường Phổ Minh giáp các phường Nguyễn
Nghiêm, Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ Quang, Phổ Văn, Phổ Vinh;
e) Thành lập phường Phổ Văn trên cơ sở
toàn bộ 10,54 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.489 người của
xã Phổ Văn.
Phường Phổ Văn giáp các phường Phổ
Minh, Phổ Ninh, Phổ Quang, xã Phổ An và xã Phổ Thuận;
g) Thành lập phường Phổ Quang trên cơ
sở toàn bộ 11,01 km2 diện tích tự nhiên và quy
mô dân số 8.667 người của xã Phổ Quang.
Phường Phổ Quang giáp các phường Phổ
Minh, Phổ Văn, Phổ Vinh, xã Phổ An và Biển Đông;
h) Thành lập phường Phổ Thạnh trên cơ
sở toàn bộ 29,73 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 22.767 người
của xã Phổ Thạnh.
Phường Phổ Thạnh giáp xã Phổ Khánh,
xã Phổ Châu; tỉnh Bình Định và Biển Đông.
Điều 5. Thành lập, giải thể Tòa án
nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
1. Giải thể Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện:
a) Giải thể Tòa án nhân dân
huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi để nhập vào
Tòa án nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh
Quảng Ngãi;
b) Giải thể Viện
kiểm sát nhân dân huyện Tây Trà, tỉnh
Quảng Ngãi để nhập vào Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Bồng,
tỉnh Quảng Ngãi;
c) Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm kế
thừa nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Tây
Trà, tỉnh Quảng Ngãi theo quy định của pháp luật.
2. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm
sát nhân dân thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi:
a) Thành lập Tòa án nhân dân thị xã Đức
Phổ, tỉnh Quảng Ngãi trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng
Ngãi;
b) Thành lập Viện kiểm sát nhân dân
thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân huyện
Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành, tỉnh Quảng Ngãi có 13 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 11 huyện,
01 thành phố và 01 thị xã; 173 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 148 xã, 17 phường
và 08 thị trấn.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ
chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa
phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, có trách nhiệm hướng dẫn hoạt động; sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định
biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác và người lao động của
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Bồng và thị xã Đức Phổ, tỉnh
Quảng Ngãi theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của
Quốc Hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ngãi, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Tổng cục Thống kê;
- Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Quảng Ngãi;
- Lưu: HC, PL.
Số e-PAS: 2594
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
|