HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2012/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày
13 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12
ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một
số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc
hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các
Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06
tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc
quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam,
chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
khách trong nước; Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3
năm 2012 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Thông
tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài
chính- Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức
làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày
02 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ, định
mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng
Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định
mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng
Sơn.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
05/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng
Sơn khoá XV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- CPVP, các CV VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- CPVP, các Phòng VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, Tp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Thanh Kiểm
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 78 /2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại quy định này phục
vụ hoạt động của HĐND tỉnh; HĐND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện),
HĐND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) bao gồm:
- Chi phục vụ hoạt động kỳ họp
HĐND;
- Chi phục vụ các phiên họp
khác do Thường trực HĐND triệu tập.
- Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của
các Ban HĐND;
- Chi phục vụ
hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND, các ban và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp.
- Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp
công dân, công tác phí;
- Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND
các cấp;
- Chi công tác xã hội; chi tiếp
khách trong nước và khách nước ngoài;
- Chi hoạt động đặc thù khác.
Điều 2. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp
không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà
nước.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Chi trong dự toán ngân sách do HĐND cùng cấp
quyết định.
- Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo
quy định của pháp luật.
- Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào
được ngân sách cấp đó đảm bảo.
- Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường
trực HĐND, các Ban HĐND và cá nhân các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác
do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
- Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán giao
hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình để quyết định mức chi
cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại quy định này.
Điều 4. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng
sau:
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Chủ toạ kỳ họp,
Thư ký kỳ họp HĐND, đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục
vụ cho hoạt động của HĐND.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Chi phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chế độ ăn đối với đại biểu HĐND
các cấp (nếu ĐB dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền)
|
đ/người/ngày
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
2
|
Chế độ ăn đối với cán bộ, công
chức, nhân viên phục vụ
|
đ/người/ngày
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
3
|
Chế độ nghỉ: Bố trí chỗ nghỉ cho
đại biểu HĐND ở xa:
|
|
Thanh toán theo chế độ hiện hành.
|
4
|
Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt
động của kỳ họp HĐND:
|
|
|
|
|
-
|
Chủ
tọa
|
đ/người/ngày
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
-
|
Thư
ký
|
đ/người/ngày
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
-
|
Viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến
nghị của cử tri; Báo cáo hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban HĐND; Báo
cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của HĐND tỉnh tại kỳ họp HĐND;
Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận trong kỳ họp trình bày tại Hội trường.
|
đ/báo cáo/kỳ họp
|
500.000
|
300.000
|
150.000
|
5
|
Chế độ đối với khách mời:
|
Khách
mời tham dự kỳ họp HĐND thực hiện như chế độ đại biểu HĐND, được bố trí ăn,
nghỉ trong thời gian diễn ra kỳ họp.
|
Điều 6. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực Hội
đồng nhân dân triệu tập.
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
Chế độ chi bồi dưỡng các thành viên dự họp
|
|
|
|
|
-
|
Chủ trì Hội nghị
|
đ/người/ngày
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
-
|
Thành viên dự họp
|
đ/người/ngày
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
-
|
Cán bộ phục vụ
|
đ/người/ngày
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
Điều 7. Chi phục vụ hoạt động
thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân
1. Hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND
cấp tỉnh, cấp huyện nhằm xây dựng báo cáo thẩm tra về các vấn đề theo quy định
của Luật Tổ chức HĐND và UBND để trình kỳ họp HĐND.
2. Mức
chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản
QPPL của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
Điều 8. Chi hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của
Thường trực HĐND, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi xây dựng kế hoạch, báo cáo kết
quả giám sát
|
đ/văn
bản
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Chi bồi dưỡng đối với các thành
phần tham gia giám sát: Trong thời gian thực hiện giám sát, ngoài chế độ công
tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát được chi bồi dưỡng như
sau:
|
-
|
Người chủ trì
|
đ/người/ngày
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
-
|
Thành viên chính thức
|
đ/người/ngày
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
-
|
Cán bộ, công chức, nhân viên phục
vụ gián tiếp
|
đ/người/ngày
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
Điều 9. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công
tác phí.
1. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri.
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Định mức chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp
xúc cử tri qua các Tổ đại biểu HĐND để trang trải chi phí cần thiết như: trang
trí, âm thanh, vệ sinh, nước uống, hội trường, bảo vệ:
|
đ/điểm
|
800.000
|
500.000
|
300.000
|
|
Kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri
của đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó;
trong trường hợp có sự phối hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất,
các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không được
thanh toán.
|
2
|
Ngoài chế độ thanh toán công tác
phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ
quan liên quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri, cán bộ, công chức, nhân viên
phục vụ đoàn (cấp nào mời thì cấp đó chi) như sau:
|
-
|
Đại biểu HĐND
|
đ/người/ngày
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
-
|
Đại diện chính quyền, tổ chức
|
đ/người/ngày
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
-
|
Cán bộ, công chức, nhân viên,
phóng viên báo, đài phục vụ
|
đ/người/ngày
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
2. Chi tiếp công dân tại trụ
sở tiếp công dân.
Áp dụng cho người chủ trì và các đối
tượng được giao nhiệm vụ tiếp công dân theo Quy chế tiếp công dân tại trụ sở tiếp
công dân theo định kỳ (mỗi tháng 02 lần) của mỗi cấp chính quyền. Mức chi cụ thể:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Người chủ trì
|
đ/người/ngày
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
2
|
Cán bộ, công chức phục vụ trực
tiếp
|
đ/người/ngày
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
3
|
Cán bộ, công chức, nhân viên phục
vụ gián tiếp
|
đ/người/ngày
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
3. Chế độ công tác phí.
Đại biểu HĐND và các đại biểu được
mời hưởng lương và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thường trực
HĐND mời tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức,
kiểm tra, khảo sát, giám sát, tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo
sự phân công của Thường trực HĐND, các Ban HĐND được thanh toán công tác phí
theo chế độ hiện hành (cấp nào mời thì Văn phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh
toán).
Điều 10. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp
1. Chế độ báo chí:
a) Báo Người đại biểu nhân dân được
cấp cho:
- Mỗi đại biểu HĐND tỉnh: 01 số/ngày
- Thường trực HĐND huyện: 03 số/ngày
- Thường trực HĐND cấp xã: 02 số/ngày
b) Đại biểu cấp nào thì văn phòng
phục vụ HĐND cấp đó thanh toán.
2. Hỗ trợ tiền may trang phục cho
đại biểu HĐND
Một nhiệm kỳ
HĐND, mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may 1 bộ trang phục với mức chi như
sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đại
biểu Hội đồng nhân dân
|
đ/người//khóa
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
3. Chi thăm hỏi, ốm đau và chi phúng viếng
khi đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần:
a) Đại
biểu HĐND thuộc đối tượng điều chỉnh tại Quyết định số 704/QĐ-UB ngày 11/4/2008
của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chế độ bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ,
công chức tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 30/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của UBND
tỉnh về quy định tổ chức lễ tang và chi phí viếng đám tang đối với cán bộ, công
chức, viên chức nhà nước khi từ trần thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
b) Đại biểu HĐND không thuộc đối
tượng nêu trên thì thực hiện như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi
thăm hỏi, ốm đau (nằm viện) hoặc điều trị dài ngày tại nhà
|
đ/người/lần
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
2
|
Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo
(chỉ hỗ trợ tối đa 01 lần)
|
đ/người
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
3
|
Chi phúng viếng
|
đ/người
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Điều 11. Chi cho công tác xã hội;
chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài:
1. Chi cho công tác xã hội:
Hội đồng nhân dân các cấp được tổ
chức thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, các cá nhân có thành tích xuất
sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro
thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số ... nhân
ngày lễ, tết, ngày truyền thống và trong các đợt đi giám sát (số suất quà được
tặng do Thường trực HĐND các cấp quyết định). Giá trị quà tặng cho mỗi lần được
quy định như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đoàn
của Thường trực HĐND được chi tối đa:
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
đồng/lần
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
-
|
Cá nhân
|
đồng/lần
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
2
|
Đoàn của các Ban HĐND được chi tối
đa:
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
đồng/lần
|
1.000.000
|
500.000
|
|
-
|
Cá nhân
|
đồng/lần
|
400.000
|
300.000
|
|
2. Chi tiếp khách trong nước và tiếp
khách nước ngoài.
a) Tiếp khách trong nước: các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh
bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thì mức chi tối
đa là:
- Cấp tỉnh: 200.000 đ/suất.
- Cấp huyện: 150.000 đ/suất.
- Cấp xã: 100.000 đ/suất.
b) Tiếp khách nước ngoài: các đoàn
khách nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Lạng Sơn, mức chi tiếp khách và tặng
phẩm đối với khách nước ngoài (nếu có) áp dụng mức chi theo quy định tại Thông
tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 12. Chi các hoạt động đặc thù khác:
Chi tổ chức các đoàn đi thăm quan,
học tập trao đổi kinh nghiệm;chi mời chuyên gia trao đổi đối với một số lĩnh vực
đặc thù cần thiết; hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
thực hiện theo Điều 56 của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003, hàng năm Thường trực HĐND lập dự toán ngân sách trình Hội đồng
nhân dân quyết định.
Điều 14. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu tài
chính hiện hành của nhà nước và các chế độ, định mức chi tiêu tài chính này,
Thường trực HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
thực hiện để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp hiệu quả, thiết thực./.